Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Vật lý 9 tiết 31 đến 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.02 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :16 Tiết thứ :31. Băi 29: THỰC HAÌNH VAÌ KIỂM TRA THỰC HAÌNH CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỮU,NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN. Ngày soạn: 16/12/2005. I.MỤC TIÊU: +Chế tạo 1 đoạn dây thép thành nam châm,biết cách nhận biết 1 vật có phải là nam chám hay khäng. +Biết cách dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy qua ống dây +Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc TH,biết xử lý và báo cáo TH theo mẫu,có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -2 đoạn dây dẫn :1 bằng thép,1 bằng đồng dài 3,5cm,có đường kính 0,4mm. -1 nguồn điện 3v và 1 nguồn điện 6v. -Ống dây A khoảng 200 vòng có đường kính 0,2mm quấn trên ống nhựa có đường kính cỡ 1cm. -Ống dây B khoảng 300 vòng có đường kính 0,2mm quấn trên ống nhựa có đường kính cỡ 5cm,trên mặt ống có khoét lỗ tròn. -2 đoạn chỉ nylon mảnh mỗi đoạn dài 15cm -1 công tắc,1 giá TN,1 bút dạ để đánh dấu +Đối với mỗi hs: 1 mẫu báo cáo TH như sgk +Đối với cả lớp:Phim trong mẫu báo cáo TH như sgk III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và chuẩn bị thực hành(10ph) -HS lên bảng trả lời các câu -GV kiểm tra bài cũ bằng các hoíi cuía gv. cáu hoíi sau: +Hãy nêu cách chế tạo ra nam châm vĩnh cữu? +Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho dòng điện chạy qua 1 ống dây dẫn? -HS trả lời các câu hỏi trong -GV kiểm tra mẫu báo cáo TH, mẫu báo cáo. yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo? -HS nghe gv nêu tóm tắt yêu -GV nêu tóm tắt yêu cầu của tiết cầu của tiết TH,nhận dụng cụ TH,nhắc nhở thái độ học tập. TH theo nhoïm.. Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Băi 29: THỰC HAÌNH:CHẾ TAÛO NAM CHÁM VÉNH CỮU,NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN I.Chuẩn bị:. II.Näüi dung thæûc haình: 1)Chế tạo nam châm vĩnh cữu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động2:Thực hành chế taûo nam chám vénh cữu(15ph) -HS đọc thông báo ở sgk và cử đại diện nhóm nêu vắn tắt nhiệm vụ TH ở phần 1 chế tạo nam châm vĩnh cữu khi gv yêu cầu. -HS tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 1 ở báo cáo TH. *Hoạt động3:Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện(15ph) -HS đọc thông báo ở sgk và cử đại diện nhóm nêu vắn tắt nhiệm vụ TH ở phần 2:nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện. -HS tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 2 ở báo cáo TH.. *Hoạt động4:Tổng kết tiết TH(5ph) -HS traí caïc duûng cuû TH,näüp báo cáo TH và nghe gv nhận xét sơ bộ kết quả và thái độ học tập của hs. -HS về nhà chuẩn bị bài mới.. -GV cho hs đọc thông báo ở sgk và cho đại diện 1 nhóm nêu vắn 2)Nghiệm lại từ tính của ống tắt nhiệm vụ TH ở phần 1 chế dây có dòng điện chạy qua: tạo nam châm vĩnh cữu? -GV xem xeït caïc nhoïm laìm TN, nhắc nhở ,uốn nắn những sai sót của hs và hướng dẫn hs cách ghi kết quả vào báo cáo TH. -GV cho hs đọc thông báo ở sgk và cho đại diện 1 nhóm nêu vắn tắt nhiệm vụ TH ở phần 2:nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện. -GV xem xeït caïc nhoïm laìm TN, nhắc nhở ,uốn nắn những sai sót của hs và hướng dẫn hs cách ghi kết quả vào báo cáo TH.. -GV kiểm tra dụng cụ của các nhóm,thu báo cáo TH và nhận xét sơ bộ kết quả và thái độ học tập của hs. -GV dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài mới. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần :16 Tiết thứ :32. Băi 30: BAÌI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VAÌ QUY TẮC BAÌN TAY TRÁI. Ngày soạn: 17/12/2005. I.MỤC TIÊU: +Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. +Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ(hoặc chiều dòng điện)khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. +Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ,cách suy luận lôi và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -Ống dây dẫn khoảng 500 đến 700vòng có đường kính 0,2mm . -1 thanh nam châm,1 sợi dây mảnh dài 20cm -1 gía thí nghiệm,1 nguồn điện 6v,1 công tắc. +Đối với mỗi hs: 1 mẫu báo cáo TH như sgk +Đối với cả lớp:Phim trong các hình 30.1;30.21 như sgk III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ Băi 30: BAÌI TẬP VẬN và giải bài tập1(20ph) DỤNG QUY TẮC NẮM -HS trả bài cũ theo yêu cầu -GV kiểm tra bài cũ bằng câu TAY PHẢI VAÌ QUY TẮC BAÌN TAY TRAÏI cuía gv. hỏi sau:Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? Bài tập 1: -HS giải bài tập 1 theo hướng -GV cho hs đọc đề bài tập 1,gv dẫn của gv: gọi 1 vài hs trả lời các câu hỏi a)Nam châm bị hút vào ống a,b,c ở bài tập 1,gv lưu ý các hs dáy. còn lại cho nhận xét,sau đó gv b)Lúc đầu nam châm bị đẩy ra phát dụng cụ cho các nhóm và Bài tập 2: xa ống dây,sau đó cực Bắc yêu cầu hs bố trí các dụng cụ S của nam châm hướng vào đầu như hình vẽ để kiểm tra dự đoán F B của ống dây thì nam châm vừa rồi? bị hút vào ống dây. + AB c)Hs làm TN kiểm tra. *Hoạt động2:Giải bài tập N 2(10ph) -HS đọc đề bài tập 2,sau đó -GV cho hs đọc đề bài tập 2,sau AB dùng quy tắc bàn tay trái để đó hướng dẫn hs dùng quy tắc tçm : bàn tay trái để tìm chiều của lực. S. Lop7.net. .. N.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Chiều của lực từ ở hình a: Lực từ hướng sang phải. +Chiều của dòng điện ở hình b:ký hiệu bằng dấu (.) chỉ dòng điện đang từ trong trang giấy đi ra. +Chiều của các đường sức từ ở hình c:hướng sang phải và từ cực Bắc của nam châm ở bên trái,từ cực Nam của nam châm ở bên phải. *Hoạt động3:Giải bài tập 3(10ph) -HS đọc đề bài tập 3,sau đó caï nhán hs traí loìi caïc cáu hoíi a,b,c của bài tập 3: +Lực từ F1 hướng xuống dưới và lực từ F2 hướng lên trên. +Khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. +Muốn khung dây quay theo chiều ngược lại thì phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều của các đường sức từ. *Hoạt động4:Rút ra các bước giải bài tập(5ph) -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của gv.. từ ở hình a,tìm chiều dòng điện ở hình b và tìm chiều đường sức từ 4 và tên 2 từ cực của nam châm ở hçnh c?. F F. N AB. .. S. -GV cho hs đọc đề bài tập 3,sau Bài tập 3: đó gv cho cá nhân hs trả lòi các a)Lực từ F1 hướng xuống dưới và lực từ F2 hướng lên câu hỏi a,b,c của bài tập 3? trãn. b)Khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. c)Muốn khung dây quay theo chiều ngược lại thì phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều của các đường sức từ.. -GV đặt vấn đề:việc giải bài tập vận dụng các quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào?Gv cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời câu hoíi? -HS về nhà ôn tập theo đề -GV nhắc nhở hs về nhà ôn tập cương để chuẩn bị cho tiết ôn theo đề cương để chuẩn bị cho tập sắp tới chuẩn bị kiểm tra tiết ôn tập sắp tới chuẩn bị kiểm hoüc kyì 1. tra hoüc kyì 1.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần :17 Ngày soạn: Bài 31:HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Tiết thứ :33 23/12/05 I.MỤC TIÊU: +Làm được TN dùng nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. +Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện. +Sử dụng được 2 thuật ngữ mới đó là:dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 cuộn dây dẫn có gắn bóng đèn LED. -1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. -1 nam châm điện và 2 pin 1,5v +Đối với cả lớp: -1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. -1 đinamô xe đạp đã bóc 1 phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Phát hiện ra cách khác để chế tạo ra dòng điện ngoài cách dùng pin hay ắc quy(5ph) -HS thảo luận tìm phương án -GV nêu vấn đề:Ngoài pin và ắc trả lời câu hỏi của gv. quy có cách nào tạo ra dòng điện được không? -HS suy nghĩ và trả lời. -GV gợi ý:Trong bình đinamô *Hoạt động2:Tìm hiểu cấu xe đạp bộ phận nào làm cho đèn taûo cuía âinamä xe âaûp vaì dæû xe phaït saïng? âoạn xem hoảt âäüng cuía bäü phận nào trong đinamô xe âaûp laì nguyãn nhán chênh gây ra dòng điện(10ph) -HS quan saït hçnh 31.1 vaì -GV cho hs quan saït hçnh 31.1 xem 1 đinamô xe đạp đã được và xem 1 đinamô xe đạp đã được bóc vỏ chỉ ra các bộ phận bóc vỏ chỉ ra các bộ phận chính chênh cuía âinamä. cuía âinamä? -HS dỉû âoạn cáu hoíi maì gv âaỵ -GV cho hs dỉû âoạn xem bäü. Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Bài 31:HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I.Cấu tạo và hoạt động của Âinamä xe âaûp(sgk). II.Dùng nam châm để tạo ra dòng điện: 1)Dùng nam châm vĩnh cữu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> âæa ra. *Hoạt động3:Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cữu để tạo ra dòng điện.Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cữu có thể tạo ra dòng điện(10ph) -HS nhận dụng cụ TN và bố trê TN nhæ hçnh 31.2,cho nam châm lại gần và ra ống dây,quan sát và thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án trả lời các câu hỏi C1 và C2: +C1:Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện khi: -Di chuyển nam châm lại gần cuäün dáy. -Di chuyển nam châm ra xa cuäün dáy. +C2:Trong cuộn dây dẫn có xuất hiện dòng điện. *Hoạt động4:Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện,trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra dòng điện(10ph) -HS bố trí TN như hình 31.3,quan sát diễn biến của TN khi đóng mạch điện,sau đó trả lời câu hỏi C3:Dòng điện xuất hiện khi: +Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện. +Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện. -HS rút ra nhận xét. *Hoạt động5:Tìm hiểu các thuật ngữ mới:dòng điện cảm ứng,hiện tượng cảm ứng điện từ(2ph). phận nào trong đinamô xe đạp là nguyãn nhán chênh gáy ra doìng điện?. -GV cho hs bố trí TN như hình 31.2,cho nam châm lại gần và ra ống dây,quan sát và trả lời các cáu hoíi C1 vaì C2?. (sgk). 2)Dùng nam châm điện: (sgk). 3)Kết luận: Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.Dòng điện được ra được gọi là dòng điện cảm ứng.. -GV cho hs bố trí TN như hình 31.3,quan sát diễn biến của TN khi đóng mạch điện?Sau đó cho hs trả lời câu hỏi C3?. -GV hướng dẫn hs rút ra nhận III.Hiện tượng cảm ứng điện xeït sau khi laìm TN? từ: Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng là hiện. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -HS đọc thông báo ở sgk và nghe gv hướng dẫn cách phân biệt 2 thuật ngữ:dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ và ghi vào vở nhận xét này. *Hoạt động6:Vận dụng(5ph) -HS trả lời các câu hỏi C4 và C5: +C4:Trong cuäün dáy coï doìng điện cảm ứng xuất hiện. +C5:Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện. -HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk,hs về nhà làm các bài tập trong SBT và xem trước bài mới.. -GV giới thiệu cho hs cách phân tượng cảm ứng điện từ. biệt 2 thuật ngữ:dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.. -GV cho cá nhân hs trả lời các cáu hoíi C4 vaì C5?. IV.Vận dụng:. *Ghi nhớ(sgk) -GV cho hs đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk, dặn dó hs về nhà làm các bài tập trong SBT và xem trước bài mới.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần :17 Tiết thứ :34. Bài 32:ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. Ngày soạn: 24/12/05. I.MỤC TIÊU: +Xác định được có sự biến đởi(tăng hay giảm)của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện. +Dựa trên quan sát TN,xác lập mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. +Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. +Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể,trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs:Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm. +Đối với cả lớp: -Phim trong hçnh 32.1 sgk. -Bảng phụ có vẽ sẵn bảng 1 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS *Hoạt động1:Nhận biết được vai trò của từ trường trong hiện tượng cảm ứng điện từ(8ph) -HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi của gvvà lắng nghe gv thông báo nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.. TRîỢ GIÚP CỦA GV. -GV cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Có những cách nào dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng? +Việc tạo ra dòng điện cảm ứng. Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Bài 32:ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I.Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dáy: Khi âæa 1 cæûc nam chám lại gần hay ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> có phụ thuộc vào chính nam dây biến thiên. chám hay traûng thaïi nam chám? +Có yếu tố nào chung trong các trường hợp gây ra dòng điện cảm ứng? -GV thäng baïo:caïc nhaì khoa học đã chứng minh chính từ trường của nam châm đã tác duûng 1 caïch naìo âoï lãn cuäün dáy dẫn và gây ra dòng điện cảm ứng,sau đó gv đặt vấn đề như sgk để vào phần I. -GV cho hs quan saït hçnh veî 32.1 và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm lại gần và ra xa cuộn dây?Sau đó cho hs trả II.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: lời câu hỏi C1? Trong mọi trường hợp khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S cảu cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng.. *Hoảt âäüng2:Khaío sạt sỉû biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi 1 cực của nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bàng nam châm vĩnh cữu(10ph) -HS quan saït hçnh veî 32.1 vaì đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm lại gần và ra xa cuäün dáy: +Khi đưa nam châm lại gần thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây nhiều hån. +Khi âæa nam chám ra xa thç số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây ít hơn. -HS trả lời câu hỏi C1: +Số đường sức từ tăng. +Số đường sức từ không đổi. -HS thảo luận theo nhóm và -GV cho hs thảo luận rút ra nhận rút ra nhận xét:Khi đưa 1 cực xét? nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. *Hoạt động3:Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng(điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng)(12ph). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS lập bảng đối chiếu để trả lời câu hỏi C2: +Dong 1: coï coï +Doìng 2: khäng khäng +Doìng 3: coï coï -HS trả lời các câu hỏi C3: +C3:Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. *Hoạt động4:Vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng trong TN với nam châm điện ở bài học trước(5ph) -HS trả lời câu hỏi C4: -Khi đóng mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng từ không đến có,từ trường của nam châm điện mạnh dần lên,số đường sức từ biểu diễn từ trường cũng tăng lên,số đường sức từ qua tiết diện S cuía cuäün dáy tàng lãn,do âoï xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Khi ngắt mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng từ có đến không,từ trường của nam châm điện yếu dần đi,số đường sức từ biểu diễn từ trường cũng giảm xuống,số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm,do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. *Hoạt động5:Rút ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín(2ph). -GV hướng dẫn hs lập bảng đối chiếu(bảng 1 sgk) để trả lời câu hoíi C2 vaì C3?. -GV hướng dẫn hs trả lời các cáu hoíi C4? III.Vận dụng: *Ghi nhớ(sgk). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -HS rút ra kết luận theo hướng dẫn của gv. *Hoạt động6:Vận dụng(8ph) -HS trả lời các câu hỏi C5 và C6: +C5:Quay nuïm cuía âênamä thç nam chám quay theo,khi âoï 1 cæûc cuía nam chám laûi gần cuộn dây,số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây tăng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.Khi cực của nam châm rả xa cuộn dây,số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây giảm cũng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng. +C6:Tæång tæû nhæ C5. -HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk,hs về nhà làm các bài tập trong SBT và xem trước bài mới.. -GV hướng dẫn hs rút ra kết luận như sgk? -GV cho hs trả lời các câu hỏi ở phần vận dụng sgk?. -GV cho hs đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk, dặn dó hs về nhà làm các bài tập trong SBT và xem trước bài mới.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :18 Ngày soạn: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Tiết thứ :35 01/01/2006 I.MỤC TIÊU: +Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học. +Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định lượng chằm phát triển tư duy cho hs. +Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi hs: Đề cương đã được phô tô. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động 1:Kiểm tra việc soạn đề cương ôn tập của hs vaì än tập phần lyï thuyết(20ph) -HS trả lời các câu hỏi lý -GV kiểm tra việc soạn đề thuyết theo thứ tự ở đề cương. cương của hs,sau đó cho cá nhân. Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KYÌ I I.Lý thuyết: 1.Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm? 2.Hãy viết các hệ thức tính I,U và Rtđ của đoạn mạch có.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hs trả lời các câu hỏi lý thuyết ở đề cương theo thứ tự các câu hỏi sau: 1.Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm? 2.Hãy viết các hệ thức tính I,U và Rtđ của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và mắc song song? 3.Hãy cho biết mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn,với tiết diện dây dẫn và với vật liệu làm nên dây dẫn? Viết hệ thức tính điện trở phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện và bản chất của dây dẫn? 4.Biến trở là dụng cụ dùng để làm gì?Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc biến trở vào trong mạch điện? 5.Nêu định nghĩa và viết các hệ thức tính công suất? 6.Nêu định nghĩa và viết các hệ thức tính công? 7.Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật jun-len-xơ? 8.Các từ cực của nam châm?Các dạng nam châm thường gặp? Tương tác giữa các nam châm đặt gần nhau? 9.Tác dụng từ của dòng điện?Từ trường?Đường sức từ,từ phổ? 10.Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua?Quy tắc nắm tay phải? 11.Sự nhiễm từ của sắt,thép? Nam châm điện?Ứng dụng của nam chám? 12.Dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường?Quy tắc bàn tay *Hoạt động 2:Giải 1 số bài trái? tập(25ph) 13.Động cơ điện 1 chiều? -HS giải bài tập1: -GV cho hs giải 1 số bài tập sau: a)Điện trở của Đ1;Đ2:. Lop7.net. 2 điện trở mắc nối tiếp và mắc song song? 3.Hãy cho biết mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn,với tiết diện dây dẫn và với vật liệu làm nên dây dẫn? Viết hệ thức tính điện trở phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện và bản chất của dây dẫn? 4.Biến trở là dụng cụ dùng để làm gì?Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc biến trở vào trong mạch điện? 5.Nêu định nghĩa và viết các hệ thức tính công suất? 6.Nêu định nghĩa và viết các hệ thức tính công? 7.Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật jun-lenxơ? 8.Các từ cực của nam chám?Caïc daûng nam chám thường gặp? Tương tác giữa các nam châm đặt gần nhau? 9.Tác dụng từ của dòng điện?Từ trường?Đường sức từ,từ phổ? 10.Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua?Quy tắc nắm tay phải? 11.Sự nhiễm từ của sắt,thép? Nam châm điện?Ứng dụng cuía nam chám? 12.Dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường?Quy tắc bàn tay traïi? 13.Động cơ điện 1 chiều? II.Bài tập: Baìi1:TTÂ Â1:6v-6w ;Â2:6v-3w;U=12v Â1 nt Â2 a)R1;R2=?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> R1=U21âm/P1âm=6 R2=U22âm/P2âm=12 b) +Rtđ cả mạch điện: Rtâ=R1+R2=18 +CÂDÂ caí maûch: I=U/Rtâ=12/18=2/3A Vç maûch nt nãn:I=I1=I2=2/3A +Công suất tiêu thụ của Đ1,Đ2 P1=R1.I12=6.4/9=2,7w 7P2=R2.I22=12.4/9=5,3w Ta thấy: P1<P1đm nên Đ1 sáng yếu. +Baìi1: Cho 2 âeìn Â1:6v-6w ;Â2:6v-3w được mắc nt vào nguồn điện có U=12v a)Tính điện trở mỗi đèn? b)Tính công suất tiêu thụ của 2 đèn?Nhận xét về độ sáng môi âeìn? c)Để 2 đèn sáng bt thì phải mắc thêm 1 điện trở Rx như thế nào? Tênh Rx? d)Tính hiệu suất của mạch điện ở câu c?. P2>P2âm nãn Â2 saïng maûnh c)Vç 2 âeìn saïng bt nãn: U1=U1âm=6v;P2=P2âm =6w U2=U2âm=6v;P2=P2âm =3w +CÂDÂ cuía Â1;Â2: I1=P2/U1=1A. I2=P2/U2=0,5A Ta thấy I1>I2 nên:I1=I2+Ix Vậy (Rx//Đ2)nt Đ1 +CÂDÂ cuía Rx: Ix=I1-I2=0,5A Vç Rx//Â2 nãn:Ux=U2=6v +Rx coï giaï trë laì: Rx=Ux/Ix=6/0,5=12 d)Công có ích của mạch điện: Aci=(P2+P2).t=9t(j) +Công cả mạch điện: A=U.I.t=12.1.t=12t(j) +Hiệu suất của mạch điện: H=Aci/A=9t/12t=0,75=75% -HS giải bài tập 2: a)Điện trở của Đèn,quạt,bếp: RÂ=U2Ââm/PÂâm=484 RQ=U2Qâm/PQâm=100 RB=U2Bâm/PBâm=48,4. b)+P1 ;P2=? +Nhận xét độ sáng mỗi âeìn? c)2 đèn sáng bt.Mắc Rx như thế nào?Tính Rx? d)H=? Giaíi: a)Điện trở của Đ1;Đ2: R1=U21âm/P1âm=6 R2=U22âm/P2âm=12 b) +Rtđ cả mạch điện: Rtâ=R1+R2=18 +CÂDÂ caí maûch: I=U/Rtâ=12/18=2/3A Vç maûch nt nãn:I=I1=I2 =2/3A +Công suất tiêu thụ của Â1,Â2 P1=R1.I12=6.4/9=2,7w P2=R2.I22=12.4/9=5,3w Ta thấy: P1<P1đm nên Đ1 sáng yếu. P2>P2âm nãn Â2 saïng maûnh c)Vç 2 âeìn saïng bt nãn: U1=U1âm=6v;P2=P2âm =6w U2=U2âm=6v;P2=P2âm =3w +CÂDÂ cuía Â1;Â2: I1=P2/U1=1A. I2=P2/U2=0,5A Ta thấy I1>I2 nên:I1=I2+Ix Vậy (Rx//Đ2)nt Đ1 +CÂDÂ cuía Rx: Ix=I1-I2=0,5A +Baìi2: Vç Rx//Â2 nãn:Ux=U2=6v 1 gia đình sử dụng 5 đèn cùng +Rx coï giaï trë laì: loại:220v-100w;2 quạt điện: Rx=Ux/Ix=6/0,5=12 220v-484w;1 bếp điện:220vd)Công có ích của mạch 1000w. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b)1+Điện năng mà 5 đèn tiêu thuû trong 1 thaïng: AÂ=PÂ.tÂ.5.30=0,1.4.5.30 =60kwh +Điện năng mà 2 quạt tiêu thụ trong 1 thaïng: AQ=PQ.tQ.2.30=0,484.2.2.30 =58,08kwh +Điện năng mà bếp điện tiêu thuû trong 1 thaïng: AB=PB.tB.30=1.1..30 =30kwh +Điện năng mà các thiết bị tiãu thuû trong 1 thaïng: A=AÂ+AQ+AB=148,08kwh c)Tiền điện phải trả: x=148,08.700=103656đồng -HS về nhà ôn tập thật kỹ để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I vào tuần sau.. a)Tính điện trở các thiết bị? b)Biết thời gian dùng mỗi đèn trong 1 ngaìy laì 4h,quaût laì 2h vaì bếp điện 1h.Tính điện năng mà gia âçnh âoï tiãu thuû trong 1 thaïng(30ngaìy)? c)Biết 1kwh điện giá 700đồng. Tính tiền điện phải trả trong 1 thaïng?. điện: Aci=(P2+P2).t=9t(j) +Công cả mạch điện: A=U.I.t=12.1.t=12t(j) +Hiệu suất của mạch điện: H=Aci/A=9t/12t=0,75=75% Baìi 2:TTÂ 5 đèn cùng loại:220v100w;2 quạt điện: 220v-484w;1 bếp điện:220v1000w a)RÂ;RQ;RB=? b)tÂ=4h;tQ=2h;tB=1h A1thaïng=? c)1kwh giá 700đồng Tiền điện phải trả? Giaíi: a)Điện trở của Đèn,quạt,bếp: -GV nhắc nhở hs ôn tập thật kỹ RĐ=U2Đđm/PĐđm=484 để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I R =U2 /P =100 Q Qâm Qâm vào tuần sau. RB=U2Bâm/PBâm=48,4 b) +Điện năng mà 5 đèn tiêu thuû trong 1 thaïng: AÂ=PÂ.tÂ.5.30=0,1.4.5.30 =60kwh +Điện năng mà 2 quạt tiêu thuû trong 1 thaïng: AQ=PQ.tQ.2.30=0,484.2.2.30 =58,08kwh +Điện năng mà bếp điện tiêu thuû trong 1 thaïng: AB=PB.tB.30=1.1..30 =30kwh +Điện năng mà các thiết bị tiãu thuû trong 1 thaïng: A=AÂ+AQ+AB=148,08kwh c)Tiền điện phải trả: x=148,08.700=103656đồng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×