Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (98)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày dạy:. Chương I: QUANG. HỌC. Tiết 1-Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 1/ Mục tiêu a-Kiến thức: Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy được các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng; lấy được VD về nguồn sáng và vật sáng. b-Kỹ năng: Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết a/s và vật sáng. c-Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2/ Chuẩn bị a-Thầy:Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: -Một hộp kín trong có dán trong có dán một mảnh giấy trắng và có bóng đèn pin -Dây nối -công tắc b-trò: Chuẩn bị Sgk + vở + dụng cụ học tập 3/Phần thể hiện trên lớp: * ổn định tổ chức: 7D:. 7E:......... 7QS:............. a/ Kiểm tra bài cũ:(không) b/ Tổ chức các hoạt động dạy bài mới:. GV. ? H ? GV. Hoạt động của thầy và trò HĐ1(5’)Tình huống vào bài - Y/c h/s đọc phần thu thập thông tin; xử lý thông tin của chương - Y/c 2 h/s nhắc lại kiến thức trọng tâm của chương - Y/c h/s quan sát hình ảnh ở đầu chương và nêu dự đoán - H/s nêu dự đoán: + Hải sai + Thanh sai Trong gương chữ Mít thì trong tờ giấy là chữ gì ? Y/c h/s đọc tình huống của bài 1 và quan sát giáo viên làm thí ghiệm (quan sát hình 1.1 ). Học sinh ghi. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV. GV ? H ? ? ?y. GV ? ? GV ? H GV. ? H ? H GV. Các em dự đoán ai sai, ai đúng? Để biết được bạn nào sai ta tìm hiểu bài hôm nay  G/ v ghi đầu bài lên bảng * HĐ 2 :Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng ( 10 ) - Y/c h/s đọc phần quan sát và thí nghiệm và trả lời câu hỏi? Trong thí nghiệm nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? Trường hợp 2 và 3 -Trả lời C1 - Qua kết quả của C1 các em chọn từ điền vào phần kết luận1 - Y/c h/s nhắc lại kết luận 1 *HĐ 3 : Nghiên cứu trong đ/k ta nhìn thấy 1 vật ( 10) ở trên ta biết rằng : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn 1 vật có cần ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta ko ? nếu có thì ánh sáng đi từ đâu ? - Y/c h/s tự nghiên cứu thí nghiệm H1.2 và tiến hành TN theo nhóm Mục đích của thí nghiệm H1.2 là gì? Mục đích của thí nghiệm là tìm hiểu xem khi nào ta nhìn thấy một vật - Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm trưởng - Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm và quan sát thí nghiệm -Lần lượt học sinh được quan sát Em hãy trả lời C2? Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng trong trường hợp a . Em hãy giải thích tại sao lại nhìn thâý mảnh giấy trắng ở trường hợp (h.1.2a)? Vì có ánh sáng từ đèn chiếu vào mảnh giấy trắng, rồi ánh sáng từ mảnh giấy lại hắt vào mắt ta - Y/c h/s hoàn thành kết luận 2. I / Nhận biết ánh sáng. C1 :Điều kiện giống nhau là: có ánh sáng vào mắt ta * KL 1 : Mắt ta nhận biết được a/s khi có ánh sáng truyền vào mắt ta II / Nhìn thấy 1 vật. C2 : a / Đèn sáng ( h 1.2 a ) nhìn thấy mảnh giấy trắng b / Đèn tắt ( h 1. 2 b ) : không nhìn thấy mảnh giấy trắng * KL2 : Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV. GV ?. H. GV ? ?. ? ? ? GV. - Cho thảo luận cả lớp rồi ghi vở - Y/c 1 đến 2 h/s nhắc lại KL 2 ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên h/s thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này,h/s cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. * HĐ 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 10 ) - Y/c h/s tìm hiêủ câu C3 - Y/c h/s làm thí nghiệm hình 1.2 a và hình 1.2 theo y/c C3 Hình 1.3 khi quan sát em có thấy bóng đèn sáng k0? ? Thí nghiệm hình 1.2 a và thí nghiệm hình 1.3 có đặc điểm gì giống và khác nhau ? Đặc điểm giống và khác nhau của C3 là: + Giống: Cả hai thí nghiệm đều có ánh sáng truyền đến mắt + Khác: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới, rồi ánh sáng ánh sáng lại từ giấy truyền đến mắt ( Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng còn dây tóc bóng đèn lại tự phát ra ánh sáng) Thông báo : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng  Gọi là vật sáng Y/c cá nhân h/s hoàn thành KL3 , thống nhất  ghi vở Y/c h/s nhắc lại KL 3. * c- Vận dụng ,củng cố ( 10) - Y/c h/s trả lời câu C4 , C5 - cho h/s trao đổi thảo luận cả lớp từng câu hỏi trên lớp 1 h/s trả lời C4 1 h/s khác nhận xét 1 h/s khác trả lời C5 1 h/s khác nhận xét. III / Nguồn sáng và vật sáng C3: Sự giống và khác nhau của câu C3 + Giống : Cả 2 thí nghiệm đều có ánh sáng truyền tới mắt + Khác : Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới , rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền tới mắt.. * KL 3 : Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng IV/ Vận dụng. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv chuẩn lại kiến thức cho hs ghi vở C4,C5. GV ?. * Củng cố Qua bài học hôm nay các em đã nắm được những kiến thức cơ bản nào ? Y/c 2 h/s đọc nội dung phần ghi nhớ ( sgk 5 ). C4 : Trong cuộc tranh luận ở đầu bài bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin ko chiếu vào mắt  mắt k0 nhìn thấy được C5 : Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng  a/s từ các vật đó truyền đến mắt - Các hạt gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng  Tạo thành vết sáng mắt nhìn thấy. d) Hướng dẫn về nhà ( 1 ph ) - Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( SBT 3 ) đọc trước bài 2. Ngày soạn:. Ngày giảng:7A: 7B: 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7C: Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A.Phần chuẩn bị I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết làm TN để XĐ được đường truyền của a/s - Phát biểu được định luật truyền thẳng của a/s - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của a/s vào XĐ đường thẳng trong thực tế 2. Kỹ năng: - Nhận biết được dặc điểm của ba loại chùm a/s 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị 1- Thầy:Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: 1ống nhựa cong và 1ống thẳng   3mm dài 200mm;1 nguồn sáng dùng pin 1màn chắn có đục lỗ như nhau;3 đinh ghim 2- Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ A.Phần thể hiện trên lớp: * ổn định tổ chức: 7A:...................... 7B: 7C:...................................... I/ Kiểm tra bài cũ:( 5) *Câu hỏi : ? Khi nào ta nhận biết được a/s ? ? Khi nào ta nhìn thấy một vật? ? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt khói hương khi chiéu đèn vào khói hương * Đáp án -Ta nhận biết được s/s khi có a/s truyền vào mắt ta(3đ) - Ta nhìn thấy một vật khi có a/s từ vật đó truyền vào mắt ta(3đ) - Khói hương gồm nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành vệt khói hương mà ta nhìn thấy(4đ) II/ Tổ chức các hoạt động dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Học sinh ghi. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV ? GV. ? H GV ?. GV. ? GV. ? H GV. ? GV. *HĐ 1(3’): Tổ chức tình huống học tập Y/c h/s đọc phần mở bài trong(sgk- 7) Theo các em thắc mắc của bạn Hải cần giải quyết như thế nào? Muốn biết ý kiến nào đúng chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay * HĐ 2 (15):Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của a/s Cho h/s dự đoán a/s đi theo đường cong hay đường gấp khúc? Hãy nêu phương án kiểm tra? -Quan sát bằng 2 ống thí nghiệm - Dùng 3 tấm bìa quan sát như H2.2 Cho h/s thảo luận về cách kiểm tra Có thể thực hiện theo phương án nào để dễ quan sát? Còn phương nào không thực hiện đuợc vì sao ? Phát dụng cụ thí nghiệm theo nhóm - Y/c từng cá nhân h/s trong nhóm lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn pin bằng ống thẳng và ống cong - Y/c h/s trả lời câu hỏi C1 Chốt : Như vậy a/s từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt ( còn ống cong thấy hiện tượng ngược lại tức là không nhìn thấy ... Không có ống thẳng thì a/s có truyền theo đường thẳng ko ? Có phương án nào để kiểm tra ko ? -Hs còn phương án kểm tra như H2.2 Hướng cho h/s thực hiện theo phương án của câu C2 theo nhóm - Y/c dùng chiếc nan hoa thẳng để kiểm tra sự thẳng hàng của 3 lỗ -Các em hãy hoàn thành kết luận ? Thông báo : KL trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh , nước ...nên KL được nâng thành. I/ Đường truyền của ánh sáng:. C1: Theo ống thẳng. C2: Kiểm tra sự thẳng hàng của 3 lỗ A,B, C Để lệch 1 trong 3 lỗ, quan sát không thấy đèn * Kết luận: 6. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? H. GV ? ? GV ? H. ? H GV. định luật : Định luật truyền thẳng Đường truyền của ánh sáng trong của a/s như (sgk- 7) không khí là đường thẳng Gọi 1-2 h/s đọc nd định luật đó Đọc nội dung định luật * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: (sgk-7) *HĐ 3(10): Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng Y/c h/s đọc thông tin sau mục 2(sgk- 7) Ta quy ước thế nào gọi là tia sáng? - Vẽ tia sáng lên bảng Làm TN cho h/s quan sát thấy vệt sáng thẳng trên màn chắn. (Chú ý khe hở phải để // với màn) Ta quy ước chùm sáng như thế nào? Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Y/c h/s thay tấm chắn một khe hở bằng tấm chắn 2 khe //. - Vặn pha đèn tạo ra 2tia //, 2tia hội tụ 2tia phân kỳ(rút đèn ra xa V đẩy đèn vào gần). II/ Tia sáng, chùm sáng: *Biểu diễn đường truyền của tia sáng +là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng *Ba loại chùm sáng +Chùm sáng song song:. + Chùm sáng hội tụ. + Chùm sáng phân kì:. Quan sát H2.5 Trả lời C3? Trả lời Thống nhất ý đúng cho học sinh C3: a - Chùm sáng song song gồm các ghi vở tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng b Chùm sáng hội tụ Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng c- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? GV ? GV GV ? ? ?. *HĐ(10):Vận dụng - củng cố Y/c h/s trả lời câu hỏi C4,C5. Cho thống nhất từng câu trả lời. Các em hãy nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng? Định hướng cho h/s cách làm TN để điều chỉnh cho 3 kim đứng thẳng hàng Kiểm tra việc làm TN của h/s trong nhóm. *Củng cố: Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của a/s Nêu cách biểu diễn đường truyền của a/s Khi phân đội em xếp hàng em phải làm như thế nào ? vì sao?. III/ Vận dụng C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (Qua 2 thí nghiệm h.2.1 và h.2.2) C5: + Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại + Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên a/s từ kim 2 và kim 3 bị chắn không tới mắt được. III/ Hướng dẫn học bài (2’) - Xem lại nội dung bài học. - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết, làm bài tập: 2.1- 2.4(sbt-4). Ngày soạn:. Ngày dạy:7A: 7B: 7C: Tiết 3-Bài 3. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A.Phần chuẩn bị I/ Mục tiêu 1-Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực 2-Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, nắm được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng 3-Thái độ: Nghiêm túc và trung thực trong học tập 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/ Chuẩn bị Thầy: Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: 1 đèn pin 1 cây nến(thay bằng một vật hình trụ) Một vật cản bằng bìa dày Màn chắn Hình vẽ hiện tượng nhật thực và nguyệt thực Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ A.Phần thể hiện trên lớp: * ổn định tổ chức: 7A:.. 7B:. ..................... 7C:...................... .. I/ Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: ? Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? ? Cho biết đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? ? Hãy biểu diễn tia sáng SM trên bảng * Đáp án: - Định luật:Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng(4đ) - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng(3đ) - Cách vẽ: S M II/ Tổ chức các hoạt động dạy bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Học sinh ghi. *HĐ1(3’): Tổ chức tình huống học tập GV Y/c h/s đọc phần mở bài (sgk-9) ? Các em hãy dự doán câu trả lời? H Hs nêu dự đoán GV Muốn biết dự đoán nào đúng I/ Bóng tối - bóng nửa tối chúng ta nghiên cứu bài hôm nay 1/ Thí nghiệm 1 *HĐ2 (15): Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối bóng nửa tối C1: GV Y/c h/s nghiên cứu phần TN1 Vùng tối (sgk-9) ? Em hãy nêu các dụng cụ TN và nêu cách làm TN? Em hãy nêu mục đích của TN? -Tìm hiểu bóng tối là gì? 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV -Phát dụng cụ TN cho h/s -Hướng dẫn h/s để đèn ra xa để bóng đèn rõ nét ? Y/c h/s trả lời câu hỏi C1 GV Để giải thích rõ y/c h/s vẽ đường truyền của các tia sáng từ đèn qua vật cản đến vật chắn sáng ? Em hãy giải thích hiện tượng tạo thành vùng bóng tối? H Giải thích: do ánh sáng truyền thẳng GV Y/c h/s hoàn thành phần nhận xét chốt lại nhận xét đúng Đọc lại nhận xét đầy đủ ? Y/c h/s n/c TN2 GV Em hãy nêu các dụng cụ TN và nêu cách làm TN ? Em hãy nêu mục đích của TN ? Y/c H/s làm TN theo nhóm, trả lời câu hỏi C2 GV Giữa TN1 và TN2 có gì khác nhau? ? Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? GV Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét của TN 2. Vùng sáng. Giải thích: Do a/s truyền thẳng nên vật cản đã chắn a/s tạo thành vùng tối *Nhận xét 1: Trên màn chắnđặt sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng (từ nguồn sáng tới) gọi là bóng tối 2/ Thí nghiệm 2: C2: +Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa vùng bóng tối và vùng sáng gọi là bóng nửa tối +Giải thích: Nguồn sáng rộng so với màn chắn(hoặc có kích thước bằng vật chắn) tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối *Nhận xét 2: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ (một phần của nguồn sáng) tới gọi là *HĐ3(10): Hình thành khái bóng nửa tối niệm nhật thực và nguyệt thực: ? Em hãy nhắc lại quỹ đạo chuyển động của mặt trăng và mặt trời? GV Thông báo: Khi mặt trời mặt II/ Nhật thực- Nguyệt thực: trăng trái đất nằm trên một đường thẳng Giải thích: Nguồn sáng: Mặt trời a/ Nhật thực: Vật cản: Mặt trăng Màn chắn: Trái đất GV Y/c h/s vẽ các đường truyền của tia sáng để thấy rõ hiện tượng nhật thực ? Em hãy cho biết đứng ở vị trí nào C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm thì có hiện tượng nhật thực toàn trong vùng bóng tối của mặt trăng, bị phần hay nhật thực một phần?Trả mặt trăng che khuất không cho a/s từ lời C3? mặt trời chiếu vào vì thế đứng ở đó, ta 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?. Khi Mặt trời, Mặt trăng ,Trái đất ở vị trí như thế nào thì có hiện tượng nguyệt thực? H -Khi trái đất ở giữa mặt trời và mặt trăng GV Giải thích: Nguồn sáng:Mặt trời Vật cản: Trái đất Màn chắn: Mặt trăng ? Nguyệt thực có xảy ra cả đêm không? H -Chỉ xảy ra trong 1 thời gian nhất định GV Giải thích cho h/s hiểu hiện tượng gấu ăn Mặt Trăng là do tưởng tượng ........ Thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo cđ của mặt trăng và mặt phẳng quỹ đạo cđ của trái đất lệch nhau khoảng 60 vì thế Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng nằn trên đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra 2 lần ở VN nhật thực đã xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới tiếp tục xảy ra .Còn nguyệt thực thì thường xuyên xảy ra vào đêm rằm *HĐ4(10):Vận dụng củng cố GV Y/c h/s n/c làm TN câu C5 Chú ý nhắc h/s vẽ hình trong 2 trường hợp -Hướng dẫn h/s tháo luận thống nhất trả lời câu C6. ? ? ? ? ?. không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại b/ Nguyệt thực: Nguyệt thực chỉ xảy ra trong khoảng thời gian chứ không xảy ra ca cả đêm. III/ Vận dụng: C5: Khi đưa miếng bìa lại gần màn chắn hơn, thì vùng nửa tối thu hẹp lại ,Khi miếng bìa gấn sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ *Củng cố: còn bóng tối rõ nét Thế nào là vùng bóng tối? C6: Bóng đèn dây tóc là nguồn sáng nhỏ so với vật cản, nên không có a/s tới Thế nào là vùng bóng nửa tối? bàn ( bàn nằm trong vùng bóng tối) sau Thế nào là nhật thực toàn phần? trang sách, do đó không đọc được sách Bóng đèn ống là nguồn sáng rộng so Nhật thực một phần? Hiện tượng nhật thực xảy ra khi với vật cản (nên bàn nằm trong vùng nào? bóng nửa tối) sau trang sách do đó vẫn Vùng bóng tối, vùng bóng nửa đọc được sách 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tối là vùng nào? GV Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối.Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - ở các thành phố lớn,do có nhiều nguồn sáng(a/s do đèn cao áp,do các phương tiện giao thông,...)khiến cho môi trường bị ô nhiễm. Để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần: sd nguồn sáng vừa đủ, tắt đèn khi không cần thiết. III/ Hướng dẫn về nhà:(2 phút) Học phần ghi nhớ Giải thích lại các câu hỏi từ C1 đến C6 Đọc phần có thể em chưa biết. Ngày soạn:……………… .. Ngày dạy:………………. - 7A ………………. - 7B ………………. - 7C. Tiết 4 -Bài 4 . ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 1/ Mục tiêu a. Về kiến thức: - Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới tia phản xạ góc tới góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ a/s để đổi hướng truyền của a/s theo mong muốn 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Về kĩ năng: - Biết làm TN biết đo góc, quan sát hướng truyền của a/s từ đó suy ra quy luật phản xạ a/s c. Về thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác và trung thực trong học tập 2/ Chuẩn bị a. Chuẩn bị của Thầy: Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: - 1 gương phẳng có giá đỡ - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng - 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng - 1thước đo độ b. Chuẩn bị của Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ 3/ Tiến trình bài dạy: * Ôn định tổ chức: 7A:............................ 7B:............................ 7C:............................ a. Kiểm tra bài cũ(5’): * Câu hỏi - Hãy phát biểu ghi nhớ bài 3 ? - chữa bài tập 3.1; 3.2 (SBT) *Đáp án: - Ghi nhớ (sgk-11) (5đ) - Bài 3.1: B. Ban ngày khi mặt trăng che khuất mặt trời...(2,5đ) - Bài 3.2: B. Ban đêm khi mặt trăng không nhận được a/s từ mặt trời(2,5đ) b. Dạy học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò GV H GV. Y/c ?Y GV. Học sinh ghi. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2’) Y/c một nhóm h/s làm TN như phần mở bài(sgk-12) . Hs tiến hành thí nghiệm thu được hiện tượng như sgk Muốn thực hiện được y/c đó ta phải biết mqh giữa tia sáng từ đèn chiếu ra v à tia sáng hắt lại trên gương .Để giải quyết được vấn đề đó chúng ta học bài hôm nay Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ về tác dụng của gương phẳng(5’) I/ Gương phẳng H/s lấy gương phẳng ra soi Em nhận thấy hiện tượng gì trong gương phẳng? (Thông báo): Hình của một vật 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?K H. mà ta quan sát được trong gương C1: Vật nhẵn bóng đều có thể gọi là ảnh của vật tạo bởi gp. được coi là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn bóng, tấm gỗ phẳng Hãy quan sát xem mặt gương có bóng, mặt nước trong phẳng đ2 gì? lặng,... Bề mặt phẳng, nhẵn, bóng.. Y/c. H/s n/c trả lời câu hỏi C1 -Thảo luận thống nhất cả lớp câu trả lời đúng. GV. Trong một số câu truyện cổ các em có thể thấy các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình xuống mặt nước để nhìn thấy ảnh của mình Vậy a/s đi tới gương rồi truyền đi tiếp như thế nào?  II. Y/c ?K GV ?. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng(24’) H/s n/c TN h4.2 Em hãy nêu các dụng cụ TN và cách tiến hành TN? Em hãy nêu MĐ của TN? -Phát dụng cụ TN cho các nhóm h/s -Hướng dẫn h/s làm TN Hãy chỉ rõ tia tới và tia phản xạ. II/ Định luật phản xạ ánh sáng *Thí nghiệm H4.2 Chỉ rõ: SI là tia tới IR là tia phản xạ - Hiện tượng phản xạ a/s là hiện tượng a/s chiếu tới mặt gương bị hắt lại và bị đổi hướng 1/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?. GV. (Thông báo): Hiện tượng các em C2:Tia phản xạ IR nằm trong mặt vừa quan sát được gọi là hiện phẳng tờ giấy chứa tia tới SI tượng phản xạ ánh sáng.. Y/c ?Tb. Y/c h/s n/c làm TN C2 Hãy nhắc lại MĐTN của C2 Y/c h/s làm TN theo nhóm Hướng dẫn V kiểm tra h/s làm TN. GV ?K. Quan sát TN em thấy tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?. GV. Tiếp tục y/c h/s làm TN như trên 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?K ?Tb Y/c ? GV H ? H ?Y Y/c. khi dùng mặt phẳng tờ giấy không vuông góc với mặt phẳng với mặt phẳng gương Em thấy hiện tượng như thế nào? (Không hứng được ảnh) *Kết luận: Tia phản xạ nằm trong Y/c h/s hoàn thiện KL1 cùng mặt phẳng với( tia tới) và đường( pháp tuyến của gương tại điểm tới) Y/c h/s đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ... Các em hãy dự đoán mối quan hệ 2/Phương của tia phản xạ quan giữa góc tới i và góc phản xạ i/ hệ với phương của tia tới như Y/c h/s làm TN h4.2 để kiểm tra thế nào? / Chú ý thay đổi i rồi XĐ i Ghi vào bảng kết quả Điền các kết quả vào bảng 1.1 Góc tới i Góc phản xạ i/ 600 600 Chọn từ cần điền vào kết luận? 450 450 Chọn từ cần điền 300 300 Học sinh khác đọc lại kết luận đầy đủ *Kết luận 2: Góc phản xạ luôn ( bằng) góc tới Y/c h/s đọc thông tin mục 4 (sgk- 13) 3/ Định luật phản xạ ánh Y/c h/s làm câu C3 sáng:(sgk- 43). 4/ Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ ?K,G Để vẽ được tia phản xạ IR ta làm C3. Các bước: như thế nào? - XĐ số đo góc i H Nêu các bước - Dùng thước đo góc và thước GV Hướng dẫn h/s khi h/s còn lúng kẻ dựng góc i/ có số đo bằng túng góc i trên mặt phẳng miếng Lưu ý hướng của tia tới và tia bìa phản xạ ngược nhau - Cạnh IR của góc i/ trùng với tia phản xạ IR S. N. R. I 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? GV. GV. *Hoạt động 4: Vận dụng(5’) III/ Vận dụng: Y/c h/s trả lời câu hỏi C4 C4: a) Cách vẽ: Gọi 2 h/s lên bảng giải C4 - Vẽ pháp tuyến IN Cho h/s cả lớp thảo luận phần trả - XĐ số đo góc tới SIN(i) lời trên bảng của bạn - Vẽ góc phản xạ NIR( i/ )sao Chốt lại ý kiến đúng cho i/=i - Cạnh IR của góc phản xạ i/ Gợi ý theo đầu bài ta có tia tới SI trùng với tia phản xạ cần vẽ và tia phản xạ IR mà theo định - Đánh mũi tên chỉ đường luật phản xạ ánh sáng thì i= i tức truyền của a/s là pháp tuyến IN là đường phân b - Vẽ pháp tuyến IN sao cho IN giác của góc SIR là đường phân giác của góc SIR Vẽ hình? - Vẽ mặt phẳng gương vuông góc với pháp tuyến tại I R N S. c. Củng cố(2’): Hãy phát biểu định luật phản xạ a/s Nếu i= 0 thì i/= ? d.Hướng dẫn học bài:(2’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập 4 (sbt). Ngày soạn:……………… .. Ngày dạy:………………. - 7A .......…………. - 7B ………………. - 7C. Tiết 5-Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1/ Mục tiêu 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Về kiến thức: - Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng - Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh tạo bởi gương phẳng b. Về kĩ năng: - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng c. Về thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác và trung thực trong học tập 2/ Chuẩn bị a. Chuẩn bị của Thầy: Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng - 1 tấm kính màu trong suốt - 2 viên phấn như nhau - 1 tờ giấy trắng gián trên tấm gỗ phẳng b. Chuẩn bị của Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ 3/ Tiến trình bài dạy: * Ôn định tổ chức: 7A:............................ 7B:............................ 7C:............................ a. Kiểm tra bài cũ(5’): *Câu hỏi: - Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - Làm bài tập 4.1(sbt) *Đáp án: - Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới (3đ) - Góc phản xạ bằng góc tới:(i = i/) (3đ) - Bài 4.1(sbt): (4đ) N S. R 600 600 300 30. I b. Dạy học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. ? ? GV. Học sinh ghi. HĐ1(2’): Tổ chức tình huống học tập Y/c h/s đọc câu hỏi của bé Lan ở phần mở bài Em hãy giải thích thắc mắc của bạn Lan Liệu thắc mắc của bạn Lan các em thấy có đúng không, chúng ta sẽ học bài hôm nay 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ghi đầu bài lên bảng HĐ2(5’): Quan sát ảnh của vật trong gương GV Y/c h/s n/cTN h.5.2 ( sgk-15) ?K Em hãy nêu MĐ TN hình 5.2 H Hs nêu mục đích thí nghiệm ?Tb TN h.5.2 Gồm những dụng cụ gì và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV - Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Phát dụng cụ TN cho h/s theo nhóm hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như hình 5.2 và y/c hs quan sát quan sát ảnh trong gương HĐ3(5’): ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn hay không? ?Tb,Y Các em hãy dự đoán câu hỏi ở mục 1 H Hs nêu dự đoán GV Y/c các nhóm h/s làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Các em hãy nêu kết quả thí nghiệm so với dự đoán? ?K Y/c h/s hoàn thành kết luận ?Y Gọi h/s nhắc lại kết luận 1 HĐ4(5’): Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng ?Y Em hãy dự đoán câu hỏi ở mục 2 (sgk- 15) Y/c Y/c h/s làm thí nghiệm h.5.3 để kiểm tra Các em hãy nêu kết quả kiểm tra ?Tb Y/c h/s hoàn thành kết luận 2 ?Y Gọi h/s đọc lại nội dung kết luận 2 HĐ5(5’) : Tìm hiểu khoảng cách của ảnh và vật so với gương ?K Y/c h/s dự đoán so sánh K/c từ 1 điểm của vật trước gương và k/c từ ảnh của điểm đó đến gương GV Y/c h/s làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở mục 3 ( sgk-16) ? Em hãy trả lời câu C3 GV Hướng dẫn h/s dùng ê ke để kiểm. I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. *Kết luận 1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (không) hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. *Kết luận 2: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng(bằng) độ lớn của vật. *Kết luận 3: - Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng(bằng) nhau 18. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ?K. GV. ?K GV. tra góc vuông , thước để kiểm tra khoảng cách -Y/c h/s hoàn thành kết luận 3 - Gọi h/s đọc nội dung KL 3 HĐ6(9’) : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng Thông báo : Một điểm sáng S II/ Giải thích sự tạo thành ảnh được xác định bằng 2 tia sáng tới bởi gương phẳng giao nhau xuất phát từ S . ảnh S/ của S là điểm giao nhau của 2 tia phản xạ tương ứng -Vẽ hình minh hoạ Gv hướng dẫn học sinh vẽ hình. S. H ? H. / / I / / / K/ /. -Y/c h/s n/c thực hiện y/c C4 theo từng bước Hs trả lời gv chuẩn kiến thức S/. ?K GV. ? ? H GV. C4: Mắt ta nhìn thấy được S/ vì các tia Y/c h/s hoàn thành kết luận 4 phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S/ đến mắt. Không hứng Cho h/s đọc lại nội dung kết luận 4 được S/ trên màn vì chỉ có đường - Chốt lại kết luận kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S/ chứ không có a/s thật từ S/ *Hoạt động 7(5’) : Vận dụng -Y/c h/s trả lời C6 , C5 -Cho 1 h/s lên bảng làm C5 Cho h/s khác nhận xét -Giáo viên chốt lại. *Kết luận 4: Ta nhìn thấy ảnh ảo S/ vì các tia phản xạ lọt vào mắtcó(đường kéo dài) đi qua ảnh S/) III/ Vận dụng: C5: B. A. B/ 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A/ C6: Bé Lan trông thấy bóng của cái tháp lộn ngược ở dưới nước(h5.1) vì bé Lan đã nhìn thấy ảnh của cái tháp dưới mặt nước c. Củng cố (3’) ?Em hãy nêu những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng ?Giải thích tại sao ta nhìn thấy ảnh của 1 điểm qua gương GV:Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dòng sông trong xanh ngoài tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng : Điều hoà khí hậu, tạo ra môi trường trong lành. Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng ló trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn,... d. Hướng dẫn học bài(1’) - Học thuộc phần ghi nhớ ( sgk-17 ) - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập (sbt-7 ). Ngày soạn:……………… .. Ngày dạy:………………. - 7A ………………. - 7B ………………. - 7C. Tiết 6-Bài 6. TH ỰC H ÀNH V À KI ỂM TRA TH ỰC H ÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1/ Mục tiêu a. Về kiến thức: - Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đạt trước gương phẳng - Tập XĐ vùng nhìn thấy của gương và quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí b. Về kĩ năng: - Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đạt trước gương phẳng - Tập XĐ vùng nhìn thấy của gương và quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×