Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (96)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. CHƯƠNG 1:. QUANG HỌC. Ngày soạn: 12.08.2011 Tiết 1 Bài 1. Ngày dạy :. .08.2011. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Bằng thí nghịêm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta, biết được nguồn sáng và vật sáng. 2- Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 3- Thái độ: Tạo ra hứng thú trong học tập. Biết điều khiển ánh sáng phù hợp môi trường làm việc. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 hộp kín trong đó có dán mảnh giấy trắng có hình, 1 đèn pin nhỏ. Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, quan sát, theo nhóm. 2- Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu khi nào nhìn thấy một vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chia nhóm học sinh: Mỗi nhóm 6 – 7 em. Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2- Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi Đáp án - Trong quá trình nóng chảy, đông - Trong quá trình nóng chảy, động đặc đặc, bay hơi thì nhiệt độ của vật nhiệt độ của vật không thay đổi. như thế nào? Trong quá trình bay hơi nhiệt độ của vật thay đổi.. Biểu điểm 6đ 4đ. Nhận xét: ……………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………….. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. ………………………………………………………………………………………………….. 3- Giảng bài mới: (1’) Giới thiệu bài: Để biết khi nào nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? TG 10’. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhận biết được ánh sáng. * Các em đều biết ánh sáng. Để biết khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Ta xét phần I. * Ta tìm hiểu qua quan sát và thí nghiệm sau. - H(TB): Các em đọc bài phần này - Trường hợp 2 và 3 mắt cho biết trường hợp nào mắt ta nhận ta nhận biết được có ánh biết được có ánh sáng? sáng. - Trả lời C1: Trong trường hợp mắt - C1: Có ánh sáng truyền ta nhận biết được ánh sáng có điều vào mắt ta. kiện gì giống nhau?. NỘI DUNG I/ Nhận biết ánh sáng: Quan sát nghiệm:. và. thí. - Làm C1.. - H(TB): Qua phần này em hoàn - Mắt ta nhận biết được Kết luận: thành kết luận được kết luận gì? ánh sáng khi có ánh sáng Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh truyền vào mắt ta. sáng truyền vào mắt ta. 15’. Hoạt động 2: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật. * Để biết khi nào ta nhìn thấy một vật? Ta sang phần II. * Ta tìm hiểu qua thí nghiệm sau. - H(K): Các em đọc C2, cho biết làm - Bố trí thí nghiệm như thí nghiệm như thế nào? H.1.2a. Cho đèn sáng, cho đèn tắc trường hợp nào nhìn thấy mảnh giấy trắng? Vì sao lại nhìn thấy? - Các em làm thí nghiệm và trả lời - Đèn sáng nhìn thấy câu hỏi. mảnh giấy trắng. Vì có ánh sáng từ đèn truyền đến giấy rồi từ giấy truyền vào mắt ta. - Gọi vài nhóm trả lời. - Theo chuẩn bị.. II/ Nhìn thấy một vật: Thí nghiệm: - Cho đèn sáng. - Cho đèn tắt.. - H(TB): Qua phần này em hoàn - Ta nhìn thấy một vật khi Kết luận: thành kết luận được kết luận gì? có ánh sáng từ vật truyền Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật vào mắt ta. truyền vào mắt ta. - H(K): Khi học ở nơi thừa và thiếu - Thấy chói mắt, thấy ánh sáng em thấy như thế nào? không rõ. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. 7’. - H(K): Để khắc phục trường hợp - Giảm độ sáng, tăng độ thừa và thiếu ánh sáng ta phải làm sáng. gì? Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. III/ Nguồn sáng và * Để biết đèn sáng và mảnh giấy vật sáng: trắng gọi là gì? Ta sang phần III. - Các em đọc C3. - Đọc C3. - Trả lời C3: Vật nào tự phát ra ánh - C3: Đây tóc bóng đèn tự - Làm C3. sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật phát ra ánh sáng. Mảnh khác chiếu tới? giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. - H(K): Qua phần này em hoàn - Dây tóc bóng đèn tự nó thành kết luận được kết luận gì? phát ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua gọi là nguồn sáng. Đây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng. - H(G): Vậy nguồn sáng là gì? Vật - Những vật tự phát ra ánh sáng là gì? sáng gọi là nguồn sáng. Nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng gọi chung là vật sáng.. Kết luận: - Những vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. - Nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng gọi chung là vật sáng.. - H(K): Nêu tên các nguồn sáng và - Nguồn sáng: Mặt trời, các vật hắt lại ánh sáng? con đom đóm.... Vật hắt lại ánh sáng: cây thước, quyển vở... 3’. Hoạt động 4: Vận dụng. IV/ Vận dụng: * Ta sang phần vận dụng. - Trả lời C4: Trong cuộc tranh luận - C4: Thanh đúng. Tại vì - C4. được nêu ơ phần mở bài, bạn nào ánh sáng đèn pin không đúng? Vì sao? truyền đến mắt. - Trả lời C5: Trong TN ở H.1.1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ bay lơ lửng.. 3’. - C5: Khi các hạt khói bay - C5. đến luồng sáng đèn pin nhận ánh sáng và hắt ánh sáng vào mắt ta. Nên ta thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói.. Hoạt động 5: Củng cố. - Khi nào ta nhận biết được ánh - Bài học. sáng? - Khi nào ta nhìn thấy một vật? - Bài học. - Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? - Bài học. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Về học thuộc bài. - Làm các BT: 1.1, 1.2, 1.3, 1.5. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.2.1, H.2.2 SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Ngày soạn: 14.08.2011 Tiết 2 Bài 2. Ngày dạy. .08.2011. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Biết thực hiện môt thí nghiệm đơn giản xác định đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng . 2- Kĩ năng: - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận biết được 3 loại chùm sáng (song song, hội tụ, phânkì). 3- Thái độ: - Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN. - Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 đèn pin + pin. 2 Ống trụ đường kính 3mm (1 ống thẳng, 1 ống cong). Ba màn chắn có đục lỗ, 3 cây đinh ghim. Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, trực quan, theo nhóm. 2- Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu thí nghiệm H.2.1, H.2.2 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2- Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi Đáp án - Khi nào ta nhận biết được ánh - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. - Thế nào là nguồn sáng và vật - Những vật tự phát ra ánh sáng gọi là sáng? nguồn sáng. Nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng gọi chung là vật sáng.. Biểu điểm 5đ 5đ 5đ 5đ. Nhận xét: ………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. 3- Giảng bài mới: (1’) Giới thiệu bài:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. Các em đã biết ánh sáng truyền từ nơi này sang nơi khác. Để biết ánh sáng truyền theo đường nào? TG 20’. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu qui luật về đường truyền của ánh sáng. I/ Đường truyền của * Để biết ánh sáng truyền theo ánh sáng đường nào? Ta xét phần I. Thí nghiệm: (xem * Ta tìm hiểu thí nghiệm sau. SGK) - H(TB): Các em đọc phần thí - Dùng ống thẳng và dùng nghiệm. Cho biết làm thí nghiệm ống cong quan sát bóng như thế nào? đèn pin đang sáng. - H(K): Qua thí nghiệm này ta trả - Hãy cho biết dùng ống lời câu hỏi gì? cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng? - Các em làm thí nghiệm và trả lời - Làm thí nghiệm. câu hỏi trên. - Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời. - Dùng ống thẳng thấy dây tóc bóng đèn phát sáng. - Trả lời C1: Ánh sáng từ dây tóc - C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta bóng đèn truyền trực tiếp theo ống thẳng hay ống cong? đến mắt ta theo ống thẳng. - Các em đọc C2. Cho biết C2 yêu - Đặt 3 tấm bìa đục lỗ sao cầu ta làm gì? cho mắt nhìn qua các lỗ của tấm bìa thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng. Kiểm tra xem ba lỗ trên ba tấm bìa và bóng đèn có nằm trên một đường thẳng không? - Dụng cụ đã có các em làm thí - Làm TN kiểm tra. nghiệm kiểm tra ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? - Nêu kết quả làm thí nghiệm? - Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - H(TB): Các em hoàn thành kết - Đường truyền của ánh Kết luận: luận được kết luận gì? sáng trong không khí là Đường truyền của ánh sáng trong không khí đường thẳng là đường thẳng - Môi trường thí nghiệm trong không - Chú ý nghe. khí là trong suốt và đồng tính. - Làm thí nghiệm với các môi trường - Chú ý nghe. trong suốt và đồng tính khác như thủy tinh nước có kết quả ánh sáng cũng truyền theo đường thằng. Vì thế ta có thể phát biểu thành định luật truyền thẳng của ánh sáng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. - H(K): Phát biểu định luật truyền - Trong môi trường trong Định luật truyền thẳng của ánh sáng. suốt và đồng tính, ánh thẳng của ánh sáng: sáng truyền đi theo đường Trong môi trường thẳng. trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 10’. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng. * Còn đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? - Các em đọc phần II. - Đọc phần II. * Ta xét biểu diễn đường truyền của ánh sáng. - H(K): Biểu diễn đường truyền của - Đường truyền của ánh ánh sáng như thế nào? sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. - H(K): Trên hình nào có tia sáng? - Hình 2.3 có tia sáng.. II/ TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.. - H(G): Làm thế nào để thấy được - Dùng tấm bìa khoét lỗ đường truyền của tia sáng? nhỏ đặt trước đèn pin đã bật sáng. Chiếu ánh sáng lên màn chắn ta được đường truyền của ánh sáng. - H(K): Em nào biểu điễn được - Biểu diễn đường truyền của ánh sáng đó trên bảng? Ba loại chùm sáng * Ta xét ba loại chùm sáng. - H(K): Trong thực tế có tia sáng không? - Làm C3 tìm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ chấm chấm được các câu gì? - H(K): Có mấy loại chùm sáng? Vẽ hình cho mỗi loại chùm sáng?. - Trong thực tế không có tia sáng. - Trả lời C3. - Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song: chùm sáng song song, hội tụ, phân kì. Chùm sáng hội tụ:. Chùm sáng phân kì:. 5’. Hoạt động 3: Vận dụng. III/ Vận dụng: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. - Trả lời C4: Hãy giải thích thắc mắc - Làm TN như bài học. của Hải nêu ra ở phần mở bài. - Làm C5: Cho 3 cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng. Nói rõ ngắm như thế nào là được va giải thích vì sao lại làm như thế?. 3’. - Làm C4.. - C5: Cắm 1 cây kim và - Làm C5. ngắm, cắm kim 2 bị che khuất kim 1, cắm kim 3 bị che khuất kim 1. Vì kim 2, kim 3 nằm trên đường thẳng ánh sáng của kim 1 đến mắt nên bị kim 1 che khuất, nên 3 kim thẳng hàng.. Hoạt động 4: Củng cố. - Phát biểu định luật truyền thẳng - Bài học. của ánh sáng. - Đường truyền của ánh sáng được - Bài học. biểu diễn như thế nào? - Nêu tên các loại chùm sáng? - Bài học.. 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Về học thuộc bài - Làm bài tập 2.1, 2.2. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.3.1,2 SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. Ngày soạn: 2.09.2011 Tiết 3 Bài 3. Ngày dạy : 5.09.2011. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG KIỂM TRA 15 PHÚT I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích, biết được vì sao có nhật thực, nguyệt thực. 2- Kĩ năng: Vận dụng để giải thích hiện tượng. 3- Thái độ: Giáo dục tính quy luật cho học sinh. Biết cách ngăn cản ánh sáng quá mạnh truyền đến mắt. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 màn chắn, 1 miếng bìa, 1 đèn pin. Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm. 2- Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.3.1, H.3.2 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chuẩn bị kiểm tra 15 phút 2- Kiểm tra 15 phút: MA TRẬN Cấp độ. Chủ đề 1Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng.. Số câu Số điểm Tỉ lệ 0/0 2Sự truyền ánh. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN T KQ KQ L. Nhận biết dược rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 4 4,0. Cộng. 4 4,0 điểm = 40 0/0 Phát được. biểu Nhận biết định được ba loại Lop7.net. Giải thích được một.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10 sáng. Số câu Số điểm Tỉ lệ 0/0 Tổng số câu Tổng số điểm 0/0. luật truyền thẳng của ánh sáng. chùm sang song song, hội tụ và phân kì. 1 1,0. 1 2,0. số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế 1 3,0. 4. 2. 1. 4,0 400/0. 3,0 300/0. 3,0 300/0. 3 6,0 điểm = 60 0/0 7 10 điểm. ĐỀ KIỂM TRA A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5.0 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Câu 1: Ta nhìn thấy quyển vở khi có ánh sáng từ………………truyền vào mắt ta. Câu 2: Ta nhìn thấy cây viết khi có …………. từ cây viết truyền vào mắt ta. Câu 3: Trong môi trường trong suốt và …………….ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 4: Hai vật gọi là nguồn sáng là…………………………………… Câu 5: Hai vật gọi là vật sáng là………………………………………… B. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 6: (2.0 điểm) Em hãy vẽ chùm sáng song song, hội tụ, phân kì. Câu 7: (3.0 điểm) Nêu cách ngắm để cắm 3 cây cọc trên mặt đất được thẳng hàng và giải thích vì sao lại làm như thế? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5.0 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Câu Đáp án Biểu điểm 1 Quyển vở 1.0 đ 2 Ánh sáng 1.0 đ 3 Đồng tính 1.0 đ 4 Mặt Trời, ngôi sao 1.0 đ 5 Con đom đóm, quyển sách dưới ánh sáng ban ngày 1.0 đ B- TỰ LUẬN: Câu 6 Chùm sáng song song. Đáp án. Biểu điểm 0.5 đ. Chùm sáng hội tụ 1.0 đ Chùm sáng phân kì 0.5 đ 7. Cắm cây cọc thứ nhất, sau đó cắm cây cọc thứ hai bị cây cọc thứ nhất che khuất, cắm cây cọc thứ ba bị cây cọc thứ nhất che khuất. Cây cọc thứ hai bị cây cọc thứ nhất che khuất vậy đường truyền ánh sáng của cây cọc thứ hai nằm trên đường truyền ánh sáng của Lop7.net. 1.0 đ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. cây cọc thứ nhất. Cây cọc thứ nhất che khuất cây cọc thứ ba vậy đường truyền ánh sáng của cây cọc thứ ba cũng nằm trên đường truyền ánh sáng của cây cọc thứ nhất. Ánh sáng truyền thẳng nên ba cây cọc thẳng hàng.. 1.0 đ 1.0 đ. 3- Giảng bài mới: (1’) Giới thiệu bài: Có khi các em nghe nói về nhật thực, nguyệt thực. Để biết rõ về nhật thực, nguyệt thực, các em được tìm hiểu ở bài hôm nay. TG 10’. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Làm TN quan sát, nhận biết bóng tối, bóng nửa tối, giải thích. * Các em đã biết về nguồn sáng. Để biết khi đặt một màn chắn trước vật sáng như thế nào? * Ta tìm hiểu thí nghiệm sau. - H(K): Các em đọc TN1. Cho biết - TN như H.3.1. Quan sát làm thí nghiệm như thế nào? vùng tối vùng sáng trên màn. - Các em làm TN, quan sát và trả lời - C1: Vùng sáng bên C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng ngoài, vùng tối ở giữa. sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các Vùng tối do không có ánh vùng đó lại tối hoặc sáng? sáng truyền tới, vùng sáng có ánh sáng truyền tới. - Gọi vài nhóm trả lời. - Theo chuẩn bị. - H(TB): Các em hoàn thành nhận - Trên màn chắn đặt phía xét được nhận xét gì? sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối.. NỘI DUNG I/ Bóng tối – bóng nửa tối: Thí nghiệm 1: (SGK). - C1.. Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối. Thí nghiệm 2: (SGK). * Khi nguồn sáng rộng thì như thế nào? Ta xét TN 2. - H(K): Các em đọc TN2. Cho biết - TN như H.3.2. Quan sát làm thí nghiệm như thế nào? 3 vùng sáng tối khác nhau. - Các em làm TN, quan sát và trả lời - C2: Vùng giữa là bóng - Làm C2. C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng tối, vùng ngoài được chiếu nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Độ sáng sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại nhiều hơn vùng còn lại so với hai vùng trên và vùng tối ít hơn vùng sáng. giải thích vì sao lại có sự khác nhau Tại vì chỉ nhận một phần đó? ánh sáng truyền tới.. - Gọi vài nhóm trả lời. - Theo chuẩn bị. - H(TB): Em hoàn thành nhận xét - Trên màn chắn đặt phía Nhận xét: được nhận xét gì? sau vật cản có một vùng Trên màn chắn đặt không nhận được ánh phía sau vật cản có Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. sáng từ một phần của một vùng không nhận nguồn sáng truyền tới gọi được ánh sáng từ một là bóng tối nửa tối. phần của nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối nửa tối. - H(G): Để không cho ánh sáng - Dùng các vật chắn sáng. truyền đến mắt ta làm thế nào? 10’. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. * Để biết hiện tượng nhật thực, nguyệt thực là gì? - Các em đọc phần II. - Đọc bài. - H(G): Cho biết khi nào có nhật - Khi mặt trăng nằm trong thực toàn phần? khoảng từ mặt trời đến trái đất thì trên trái đất có bóng tối. Đứng ở chỗ bóng tối không nhìn thấy mặt trời gọi là nhật thực toàn phần. - H(G): Cho biết khi nào có nhật - Khi mặt trăng nằm trong thực một phần? khoảng từ mặt trời đến trái đất thì trên trái đất có bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng nửa tối không nhìn thấy mặt trời gọi là nhật thực một phần. - Trả lời C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại? - H(G): Cho biết khi nào có nguyệt thực ?. - C3: Không có áng sáng mặt trời truyền tới nên ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại. - Mặt trời chiếu sáng mặt trăng. Khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng gọi là nguyệt thực.. II/ Nhật thực nguyệt thực:. –. - Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất thì trên trái đất có bóng tối. Đứng ở chỗ bóng tối không nhìn thấy mặt trời gọi là nhật thực toàn phần. - Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất thì trên trái đất có bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng nửa tối không nhìn thấy mặt trời gọi là nhật thực một phần. - C3.. - Mặt trời chiếu sáng mặt trăng. Khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng gọi là nguyệt thực. - Trả lời C4: Hãy chỉ ra trên H.3.4, - C4: Mặt trăng ở vị trí 2, - Làm C4. mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng 3 thấy trăng sáng, ở vị trí ở điểm A trên trái đất thấy trăng 1 thấy có nguyệt thực. sáng, thấy có nguyệt thực? 3’. III/ Vận dụng: Hoạt động 3: Vận dụng - Nhóm trưởng làm TN như H.3.2. - Ta thấy bóng tối và bóng Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần nửa tối nhỏ dần. màn chắn . Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. - Trả lời C6: Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Hãy giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó? 3’. - C6: Che kín bóng đèn - C6 đây tóc thì quyển sách nằm trong bóng tối nên không đọc sách được. Che kín đèn ống thì quyển sách nằm trong bóng nửa tối nên đọc sách được.. Hoạt động 4: Củng cố. - Vì sao ở sau vật cản lại có bóng tối - Bài học. hay bóng nửa tối? - Khi nào ta quan sát được hiện - Bài học. tượng nhật thực, nguyệt thực?. 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Về học thuộc bài. - Làm BT: 3.1.2 SBT. - Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.4.2 SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. Ngày soạn: 4.09.2011 Tiết 4 Bài 4. Ngày dạy : 12.09.2011. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng, biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 2- Kĩ năng: Thay đổi hướng đi của ánh sáng. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để giải bài tập, lắp ráp thí nghịêm. 3- Thái độ: Hứng thú học tập, trung thực, cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 gương phẳng, 1 thước đo góc, 1 nguồn sáng đèn pin có khe sáng. Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm. 2- Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu cách làm thí nghiệm H.4.2 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chuẩn bị trả bài kiểm tra 15 phút 2- Trả bài kiểm tra 15 phút: (3’) Thống kê: Lớp TSHS 7A1 7A2 7A3 7A4. G. K. TB. Y. Kém. TBt.lên. Nhận xét:………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. 3- Giảng bài mới: (1’). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. Giới thiệu bài: Các em đã biết về gương như gương soi. Để biết một tia sáng truyền đến mặt gương rồi đi như thế nào? TG 4’. 25’. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhận biết gương phẳng và ảnh tạo bỡi gương phẳng. I/ Gương phẳng: * Để biết gương soi hàng ngày gọi là gì? - H(K): Khi sờ vào mặt gương em - Mặt gương phẳng. thấy như thế nào? - Vì vậy gương soi gọi là gương phẳng. - H(TB): Khi dùng gương soi, em - Thấy hình của ta và các Hình của vật trong gương gọi là ảnh của nhìn thấy gì trong gương? vật trong gương. vật tạo bỡi gương. - Hình của vật trong gương gọi là ảnh của vật tạo bỡi gương. - Trả lời C1: Em hãy chỉ ra một số - C1: Tấm kính, mặt nước - C1. vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có yên tĩnh. thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng? Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng. * Để biết có tia sáng chiếu tới gương phẳng thì đi như thế nào? - Ta tìm hiểu thí nghiệm sau. - H(K): Các em đọc phần thí nghiệm - Dùng đèn pin chiếu một cho biết làm thí nghiệm như thế tia tới SI lên gương phẳng nào? đặt vuông góc với tờ giấy, đi là là trên tờ giấy. - Các em làm thí nghiệm đặt gương - Làm thí nghiệm. phẳng sát vào cạnh thước đo góc, đặt Tia sáng gặp mặt gương bị đèn pin ở trên thước đo góc. Bật đèn hắt lại. chiếu tia sáng vào tâm thước. Cho biết tia sáng gặp mặt gương như thế nào? - Gọi vài nhóm trả lời. - Theo chuẩn bị - Hiện tượng tia sáng chiếu tới mặt gương bị hắt lại gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ.. - Trong thí nghiệm: Tia SI gọi là tia tới. Tia IR gọi là tia phản xạ. Kẽ đường vuông góc với mặt gương tại I, ta có đường IM gọi là pháp Lop7.net. II/ Định luật phản xạ ánh sáng: Thí nghiệm: (SGK). Hiện tượng tia sáng chiếu tới mặt gương bị hắt lại gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. - Tia SI gọi là tia tới. - Tia IR gọi là tia phản xạ. - Đường IN vuông góc với mặt gương gọi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. tuyến. là pháp tuyến. - Các em làm lại thí nghiệm trên - Tia phản xạ nằm trong xem tia phản xạ nằm trong mặt mặt phẳng chứa tia tới và phẳng nào? đường pháp tuyến. - Gọi vài nhóm trả lời. - H(G): Qua thí nghiệm này em hoàn - Tia phản xạ nằm trong thành kết luận được kết luận gì? cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. * Từ hình vẽ trên, ta tìm hiểu phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? - Phương của tia tới được xác định bằng góc SIN = i gọi là góc tới. Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. - Như vậy dựa vào góc tới và góc phản xạ để xác định tia tới và tia phản xạ. - H(K): Các em dựa vào hình vẽ hay thí nghiệm đã làm, dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào? - Các em làm thí nghiệm tương tự thí nghiệm trước. Làm thí nghiệm chiếu tia tới đến tâm thước với góc tới 60o, 45o, 30o. Xác định các góc phản xạ và ghi kết quả vào bảng SGK. - Gọi các nhóm lên bảng ghi kết quả.. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.. - Góc SIN = i gọi là góc tới. - Góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ.. - Góc tới bằng gốc phản xạ. - Nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả.. - H(TB): Qua thí nghiệm này em - Góc phản xạ luôn luôn Kết luận: hoàn thành kết luận được kết luận bằng góc tới. Góc phản xạ luôn luôn gì? bằng góc tới: i’ = i * Còn định luật phản xạ ánh sáng là gì? - H(TB): Các em đọc phần 3 và nêu - Tia phản xạ nằm trong nội dung định luật phản xạ ánh cùng mặt phẳng với tia tới sáng? và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới: i’ = i.. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới: i’=i.. * Để biết gương phẳng được biểu diễn như thế nào?. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. - H(TB): Các em đọc phần 4. Cho - Gương phẳng được biểu biết gương phẳng được biểu diễn diễn bằng một đoạn thẳng, như thế nào? phần gạch chéo là mặt sau của gương. - Vẽ hình 4.3. Cho tia tới SI và pháp - Làm C3 tuyến IN. Hãy vẽ tia phản xạ IR.. trên hình vẽ: Gương phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương. - Làm C3 S. N. - Gọi học sinh lên bảng vẽ tia phản - Vẽ tia phản xạ IR. xạ IR. I 6’. III/ Vận dụng: - Làm C4. S. Hoạt động 3: Vận dụng - Các em làm C4. - Em nào vẽ được tia phản xạ. - Em nào vẽ được vị trí đặt gương.. - Vẽ tia phản xạ. - Vẽ vị trí đặt gương.. I M. 3’. Hoạt động 4: Củng cố - Phát biểu định luật phản xạ ánh - Bài học. sáng. - Gương phẳng được biểu diễn như - Bài học. thế nào?. 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Về học thuộc bài. - Làm bài tập 4.1.2.3 SBT. - Làm thí nghiệm H.5.2 và tìm hiểu làm thí nghiệm H.5.3 SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. Ngày soạn: 9.09.2011 Tiết 5 Bài 5. Ngày dạy : 19.09.2011. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỠI GƯƠNG PHẲNG. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng. Nêu được tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng. 2- Kĩ năng: Thu thập thông tin, xử lí thông tin, vẽ được ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng. 3- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, hứng thú trong học tập. Dùng gương phẳng tạo ra môi trường rộng thêm. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong suốt, 2 viên phấn giống nhau, 1 cái pin, 1 miếng bìa tam giác, 1 tấm bìa. Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm, quan sát. 2- Chuẩn bị của HS: 1 thước kẽ, 1 ê ke, chép thí nghiệm bài học. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2- Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi Đáp án Biểu điểm - Phát biểu định luật phản xạ ánh - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với sáng. tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. 6đ Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới: i’ = i 4đ Nhận xét: ………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. 3- Giảng bài mới: (1’) Giới thiệu bài: Để biết ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng so với vật như thế nào? TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA HS Lop7.net. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. 18’. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bỡi gương phẳng I/ Tính chất của ảnh * Để biết ảnh của vật tạo bỡi gương tạo bỡi gương phẳng có tính chất gì? phẳng: Thí nghiệm (SGK) - Ta tìm hiểu thí nghiệm sau. - H(K): Các em đọc phần thí - Đặt gương phẳng lên nghiệm. Cho biết làm thí nghiệm bàn, đặt chiếc pin và viên như thế nào? phấn trước gương phẳng. Quan sát ảnh chiếc pin và viên phấn. - Các em làm thí nghiệm và quan sát. - H(G): Các em dự đoán xem ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? - Các em làm thí nghiệm ở C1: Đưa miếng bìa dùng làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán.. - Nhóm làm thí nghiệm và quan sát. - Ảnh không hứng được trên màn chắn.. - H(TB): Qua kiểm tra dự đoán em thấy như thế nào? - H(Y): Em hoàn thành kết luận được kết luận gì?. - Ảnh không hứng được trên màn chắn. - Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.. - H(TB): Các em dự đoán xem độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? - H(G): Các em đọc phần 2. Cho biết để kiểm tra ta bố trí thí nghiệm như thế nào? - Các em làm thí nghiệm ở C2: Dùng viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để đúng vị trí ảnh kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh. - H(K): Qua kiểm tra dự đoán em thấy như thế nào? - H(Y): Em hoàn thành kết luận được kết luận gì?. - Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.. - C1: Nhóm làm thí nghiệm đưa tấm bìa ra sau gương kiểm tra.. Kết luận: Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.. - Như thí nghiệm 1, chỉ thay gương phẳng bằng tấm kính trong suốt. - Nhóm làm thí nghiệm đưa viên phấn thứ hai đúng ảnh viên phấn thứ nhất, kiểm tra.. - Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật. - Độ lớn của ảnh của một Kết luận: vật tạo bỡi gương phẳng Độ lớn của ảnh của một vật tạo bỡi gương bằng độ lớn của vật. phẳng bằng độ lớn của vật. - H(TB): Các em dự đoán: so sánh - Hai khoảng cách bằng khoảng cách từ một điểm trên vật nhau. đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - H(G): Các em đọc phần 3. Cho biết - Đặt miếng bìa hình tam làm thí nghiệm như thế nào? giác có đỉnh A trước Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. gương. Kẻ đường MN của mặt gương, đánh dấu điểm A và ảnh A’của điểm A. - Các em làm thí nghiệm. - Nhóm làm thí nghiệm. - Nhóm làm C3: Hãy tìm cách kiểm - C3: Dùng ê ke kiểm tra tra xem AA’ có vuông góc với MN thấy AA’ vuông góc MN, không, A và A’có cách đều MN dùng thước đo thấy A và không? A’ cách đều MN. - Gọi vài nhóm trả lời. - Theo chuẩn bị. - H(K): Em hoàn thành kết luận - Điểm sáng và ảnh của nó được kết luận gì? tạo bỡi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.. 10’. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bỡi gương phẳng * Để biết sự tạo thành ảnh bỡi gương phẳng như thế nào? - Các em đọc và làm C4. - Các em vẽ ảnh S’của S tạo bỡi gương phẳng. - Các em vẽ tia phản xạ ứng với hai tia tới SI và SK. - Kéo dài các tia phản xạ gặp nhau ở S’ nên ta thấy ảnh S’, các tia phản xạ ở trước gương nên không hứng được ảnh trên màn. - Đánh dấu một vị trí để nhìn thấy ảnh S’. - Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh S’mà không hứng được ảnh đó trên màn?. Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bỡi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bỡi gương phẳng.. - Đọc và làm C4.. - Ta nhìn thấy ảnh ảo S’vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. - H(K): Em hoàn thành kết luận - Ảnh của một vật là tập Kết luận: được kết luận gì? hợp ảnh của tất cả các - Ta nhìn thấy ảnh ảo S’vì các tia phản xạ điểm trên vật. lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. - Ảnh của một vật là - H(G): Còn ảnh của vật như thế tập hợp ảnh của tất cả nào? các điểm trên vật. - H(TB): Trong nhà dùng gương - Dùng để soi, treo tường. phẳng để làm gì? - H(K): Dùng gương lớn treo tường - Để thấy căn phòng rộng để làm gì? hơn. 7’. Hoạt động 3: Vận dụng - Làm C5: Hãy vận dụng tính chất - Làm C5. của ảnh tạo bỡi gương phẳng để vẽ Lop7.net. III/ Vận dụng: - C5..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×