Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. TUẦN 27 TẬP ĐỌC :. Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011. HOA NGỌC LAN I.MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,... Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu nếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV TL 5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?. 30’. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát? *Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. *Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc mơc bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. Có 8 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. Đọc nối tiếp , thi đọc đoạn giữa các nhóm. CN, lớp đồng thanh. Khắp. Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011.  Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2:Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.. 5’ 35’. 4’. Gọi học sinh đọc lại bài, gv nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) 2. Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa … Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ….. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. HS đọc bài Hoa ngoïc lan. 2 em. Choïn yù a: traéng ngaàn. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. Học sinh rèn đọc diễn cảm.. Laéng nghe. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Nhaéc teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo veä, chaêm soùc hoa.. 1’ LUYỆNBÀITẬP HOA NGỌC LAN(2 TIẾT) A. Mục tiêu: - HS đọc tốt bài “Hoa Ngọc Lan”. - HS hiểu được nội dung của bài. - Làm được các bài tập trong vở BTTV tập 2 .C. Hoạt động dạy- học: 3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV trang 28: * GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm. * GV hướng dẫn HS làm từng bài: Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ăp. HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng. HS đọc bài làm – Lớp nhận xét. Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp. HS nêu yêu cầu của bài.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng. HS đọc bài làm – Lớp nhận xét. GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét. Bài 3: Khoanh tròn … HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu. 3 HS đọc bài làm – Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em đọc có. Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E - Ê I.MỤC TIÊU: - Tô được các chữ hoa: E, Ê - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khứp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). *HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 4’ 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 1’ Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. * Hướng dẫn tô chữ hoa: 4’ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau.. 4’ 15’. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. Viết bảng con. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. quan sát, viết). 3.Thực hành : Viết bảng con Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm,. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh 4’. 1’. Năm học 2010 - 2011. giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. CHÍNH TẢ (tập chép) NHÀ BÀ NGOẠI I.MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ăm, ăp: chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 4’ 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: 1’ GV giới thiệu bài ghi mơc bài. 20’ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 10’. 5’. Năm học 2010 - 2011. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Điền vần ăm hoặc ăp. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Bài tập cần làm:Bài 1, 2(a,b), 3(a,b), 4. *HS khá giỏi:Bài 2(c,d), 3(c), II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 30’. Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc mẫu: Mẫu: Số liền sau số 80 là 81 Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học) Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc và bài mẫu:. Hoạt động HS 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 87 > 78 55 = 55 Học sinh nhắc mơc bµi Học sinh viết số: Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); … Học sinh đọc mẫu. Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81 Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. Làm VBT và nêu kết quả. Học sinh đọc và phân tích.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.. 5’. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Làm VBT và chữa bài trên bảng.. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 Nhiều học sinh đếm: đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà. 1, 2, 3, 4 4.Củng cố, dặn dò: ………………………………..99. Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đọc lại các số từ 1 đến 99. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. ,. LUYỆN TOÁN ÔN : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh các số có 2 chữ số. B. Chuẩn bị: GV, HS: Vở bài tập toán. C. Hoạt động dạy- học. 1. GV tổ chức cho HS chữa lần lượt các bài trong Vở bài tập toán tr 36. Bài 1: Viết số. HS đọc yêu cầu và làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm. Bài 2: Viết( theo mẫu) GV HD HS quan sát mẫu: Liền sau của 80 là 81. HS làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm(<, >, =). 2 HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài giải vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. HS đối chiếu với bài làm trong vở kiểm tra xem có chỗ nào sai. HS nhận xét bài trên bảng. Bài 4: : Viết( theo mẫu) HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. 1 số nhóm báo cáo kết quả. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC BÀI: AI DẬY SỚM I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh Tl 5’. 30’. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. Nhắc mơc bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại.. *Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng Đọc nối tiếp 2 em. dậy đọc câu nối tiếp. *Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài Đọc nối tiếp từng khổ thơ. thơ. Thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: * Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.. 3’ 30’. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?  Ở ngoài vườn?  Trên cánh đồng?  Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 4’ 1’. Năm học 2010 - 2011. *Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. *Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. …. TOÁN. Baïn coù hay taäp theå duïc buoåi saùng hay khoâng? Coù. Bạn thường ăn sáng những món gì? Buùn boø. … Nhaéc teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc. 1 học sinh đọc lại bài.. Thực hành.. BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100. I.MỤC TIÊU : -Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. - Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 30’. Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi * Giới thiệu bước đầu về số 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Giới thiệu số liền sau 99 là 100 Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100. Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. *Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99) Học sinh nhắc mơc bµi Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Đọc: 100 đọc là một trăm Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành: Các số có 1 chữ. số. Lớp 1C Lop1.net. là:. 1,. 2,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 5’. Năm học 2010 - 2011. sinh có khái quát các số đến 100. Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó. *Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100 Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. ……………….9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, ………………………….99 Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Số liền sau 99 là…. (100). BUỔI CHIỀU. Tiết 1-2 : Luyện toán. Ôn : Luyện tập. I.Mục đích , yêu cầu : - Học sinh tiếp tục so sánh các số có 2 chữ số - Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học : 1.GV : Nội dung ôn 2.HS : Bó chục que tính và VBT Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - HS hát 1 bài 2. Ôn : So sánh các số có hai chữ số *Bài 1:32) Viết ( theo mẫu ) - Viết vào vở BT – nêu kết quả: 20 , 21 , 22 , 23, - Cho HS nêu yêu cầu 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 ,30 - Viết số vào mỗi vạch của tia số . * Bài 2( 32) Viết số Lần lượt điền là : 29 ,30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35, 36 - Cho HS nêu yêu cầu. , 37 , 38 , 39 , 40 , 41 , 42 , 43 - Đọc số viết vào chỗ chấm - Nêu kết quả: 30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35 , 36 , 37 , * Bài 3( 32) Hướng dẫn (tương tự bài 2) 38 , 39, 40 . *Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu rồi viết các số theo - Nêu yêu cầu . thứ tự vào ô trống - Viết số thích hợp vào ô trống - Nªu yªu cÇu - lµm vµo SGK, - Cho HS nêu miệng nªu kÕt qu¶: - Nhận xét - Viết lần lượt các số từ 1 đến 100 2.Tiết 2 : - Thùc hiÖn vµo SGK . *Bµi 1: - Nªu kÕt qu¶ - nhËn xÐt - Cho HS nªu yªu cÇu - Lµm bµi vµo SGK - Lµm bµi vµo SGK – nªu kÕt qu¶: Cã 10 sè cã 1 ch÷ sè lµ : 0 , 1 , 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, * Giới thiệu số 100 đọc là : một trăm - C¸c sè trßn chôc lµ : 10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 , * Bµi 2: ViÕt sè cßn thiÕu vµo « trèng trong b¶ng 70 , 80 , 90 các số từ 1 đến 100 - Sè bÐ nhÊt cã 2 ch÷ sè lµ : 10 - HS thùc hiÖn vµo SGK. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. * Bµi 3: Cho HS nªu yªu cÇu - HD t×m sè cã 1 ch÷ sè , 2 ch÷ sè , sè trßn chôc .BiÕt t×m sè lín nhÊt , bÐ nhÊt.. - Sè lín nhÊt cã 2 ch÷ sè lµ : 99 - C¸c sè cã 2 ch÷ sè gièng nhau lµ : 11 , 22 , 33 , 44, 55 , 66 , 77, 88 , 99. 4. Hoạt động nối tiếp : - GV nhËn xÐt giê . DÆn dß : vÒ nhµ «n l¹i bµi. Tiết 3 : Luyện đọc và viết câu I.Mục đích , yêu cầu : 1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó :nụ hoa, lấp ló , ngan ngát , khắp. 2. Ôn vần : ăm , ăp - Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ăm , ăp III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2. HDHS luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài : giọng đọc giọng tả ,chậm rãi , - Lắng nghe cô đọc nhẹ nhàng b. HS luyện đọc : * Luyện đọc tiếng , từ ngữ - HD HS luyện đọc tiếng , từ ngữ : hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày,lấp ló, ngan ngát, khắp vườn , phân tích tiếng khắp có âm đầu gì và có vần , dấu gì ? - Kết hợp giải nghĩa từ khó . - Tiếng khắp có âm đầu kh vần ăp và . lấp ló : ló ra rồi khuất đi , lúc ẩn , lúc hiện. dấu sắc .ngan ngát : mùi thơm dễ chịu lan tỏa ra xa. - Luyện đọc câu : * Chỉ bảng từng tiếng trên bảng phụ - đọc nhẩm theo * Cho các em đọc tiếp nối từng câu . - đọc nối tiếp từng câu . - Luyện đọc đoạn bài . - nhận xét . - Cho HS thi đọc theo đoạn - Từng nhóm mỗi em đọc nối tiếp nhau - Cho cá nhân đọc cả bài . - Nhận xét : - Nêu: tìm tiếng trong bài có vần ăp 3. Ôn các vần : ăm , ăp - Đọc các tiếng đó : khắp a. Nêu yêu cầu 1 SGK : - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăp : - Nêu câu mẫu . c. GV nêu yêu cầu 3: ( Nói câu chứa tiếng có vần : ăm , ăp - Nhiều em nêu câu của mình . - Cho HS nhìn sách nói theo câu mẫu * Em có cặp sách mới . - Cho HS trình bày câu theo mẫu. * Mẹ mua tăm . 5. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờhọc . - Khen các em có ý thức học tốt . LUYỆN VIẾT: Hoa ngọc lan I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác bài “ Hoa ngọc lan”, trình bày đúng theo bài văn - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. Chuẩn bị: - GV: sgk, viết toàn bài trên bảng. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. - HS: vở ô ly III. Hoạt động dạy- học I ổn định tổ chức : hát II. Bài mới: 1. GV viết bài “ Hoa ngọc lan” trên bảng, HS nhẩm đọc 2. Hướng dẫn HS tập chép: - Gọi 4 – 5 HS đọc toàn bộ bài viết - HS tìm những tiếng các em dễ viết sai. - GV cho HS luyện viết lần lượt những tiếng trên vào bảng con  nhận xét, chỉnh sửa - HS nhìn bảng, tập chép toàn bài vào vở 3. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài chậm, HS cầm chì chữa bài ( gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - Gv chữa những lỗi phổ biến trên bảng HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau - GV chấm 1 số bài, nhận xét * GV nhận xét giờ học, khen những em viết chữ đẹp. Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2011 TẬP VIẾT BÀI: TÔ CHỮ HOA G I.MỤC TIÊU : - Tô được các chữ hoa: G - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khứp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương (đặt trong khung chữ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 2 bàn. Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: chăm học, khắp vườn. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. 1’ GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ G, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. *Hướng dẫn tô chữ cái hoa: 5’ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. *Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: 6’ Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Bàn 3, 4 nạp bài để kiểm tra chấm điểm. 2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ. Học sinh nhắc mơc bài. Học sinh quan sát chữ G hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.. Học sinh quan sát giáo viên tô chữ G hoa trên khung chữ mẫu. Viết bảng con.. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ 3.Thực hành : ngữ trên bảng phụ và trong vở Cho HS viết bài vào tập. 20’ GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, tập viết. giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. Viết bảng con. 4’ 4.Củng cố : Thực hành bài viết theo yêu cầu Hỏi lại tên bài viết. của giáo viên và vở tập viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ G Nêu nội dung và quy trình tô hoa. chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Hoan nghênh, tuyên dương các 1’ 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. bạn viết tốt.. CHÍNH TẢ (Tập chép). CÂU ĐỐ. I.MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. -Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) hoặc b.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 4’ 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: 1’ GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi mơc bài. 20’ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.  Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 6’. 4’. Năm học 2010 - 2011. thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).. Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải : Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà.. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. - Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: + Số bé nhất có hai chữ số là ? + Số lớn nhất có hai chữ số là ? + Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 30’ 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các. Hoạt động HS Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. + Số bé nhất có hai chữ số là 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là 99 + Số liền sau số 99 là 100 Học sinh nhắc mơc bµi Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT.. 4’ 1’. Năm học 2010 - 2011 Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. Học sinh làm vào VBT: 50, 51, 52, ……………………………………..60 85, 86, 87, ………………………………………………………………100. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn). 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. KỂ CHUYỆN BÀI : TRÍ KHÔN I.MỤC TIÊU : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 25’ 2.Bài mới : Học sinh nhắc mơc bµi Qua tranh giới thiệu bài và ghi mơc bµi  Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 5’. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt.. 3.Củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC MƯU CHÚ SẺ I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh TL 5’. 25’. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + + Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc mơc bài Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. *Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. các câu còn lại. *Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) 2 em, lớp đồng thanh.. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Muộn.. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 4’ 30’. 4’ 1’. Năm học 2010 - 2011. Học sinh chọn ý đúng trả lời. a. Hãy thả tôi ra! b. Sao anh không rửa mặt? c. Đừng ăn thịt tôi ! 2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? 3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.. nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Mưu chú Sẻ. Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giaùo vieân.. Nhaéc teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng. - Bài tập can làm:Bài 1, 2, 3 (b,c), 4, 5. * Hs khá giỏi làm thêm bài 3 (c): II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Bài 2c: 1 học sinh làm. Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên Số liền Số đã cho Số liền sau bảng lớp. trước 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Bài 3: 1 học sinh làm: 50, 51, 52, …………………………………60 30’ Nhận xét KTBC cũ học sinh. 85, 86, 87, 2.Bài mới : …………………………………………………100 Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Học sinh nhắc mơc bµi Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh viết vào VBT và đoc lại: Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 15, 16, 17, …………………..25 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại. 69, 70, 71, ………………………….79 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc: Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); …..70 (bảy. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh có thể cho đọc thêm các số khác nữa. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Làm vào VBT và nêu kết quả.. Năm học 2010 - 2011 mươi) 72<76 85>81 45<47. 85>65 42<76 33<66 Tóm tắt:. 15>10+4 16=10+6 18=15+3. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Có : 10 cây cam Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài Có : 8 cây chanh toán rồi giải vào tập. Tất cả có : ? cây Giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Số lớn nhất có hai chữ số là 99.. 5’. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con. 4.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại tên bài học. Hỏi tên bài. Nêu lại cách ss hai số và tìm số liền trước, số liền Nhận xét tiết học, tuyên dương. sau của một số. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. SHTT :. GV nhận xét các hoạt đông học tập học sinh tuần 27 GV phổ biến kế hoạch hoạt đông học tập tuần 28. BUỔI CHIỀU LUYỆNTOÁN ÔN: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 A Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố Đọc, viết và lập được bảng các số từ 0 đến 100 - Củng cố về một số đặc điểm của các số trong bảng. B. Hoạt động dạy- học I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - 1HS lên bảng - lớp làm vào bảng con III. Dạy- học bài mới(30phút): - GV HD HS làm các bài tập vào VBTT Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của số 97, 98, 99 - HS nhận ra số liền sau của 99 là 100 - HS đọc , viết số 100 - GV hỏi số liền sau của số 99 là bao nhiêu? Bài 2: HS đọc bài - HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2 - HS thi đọc nhanh các số ở trong bảng các số từ 1 đến 100 - HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có hai chữ số. - GV nêu cách tìm số liền trước của số có hai chữ số ( bớt 1 ở số đó) - HS nêu cách tìm số liền sau của một số có hai chữ số Bài 3: HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự làm bài tập 3 rồi chữa bài - Sau khi chữa bài, GV củng cố bằng cách hỏi: + Số bé nhất có hai chữ số là số nào?. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? IV. Củng cố, dặn dò(1phút): * GV nhận xét giờ học, củng cố các nội dung cần ghi nhớ. TẬP VIẾT Luyện viết chữ hoa: E, Ê, G A. Mục tiêu: - HS biết viết các chữ hoa: E, Ê, G đúng hình chữ và có thể đúng cỡ, đúng mẫu chữ. * HS khá, giỏi viết đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết. - HS: Bảng con, phấn , vở, bút. C. Hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu trên bảng - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa viết chữ trong khung chữ) - GV viết mẫu – HS quan sát GV viết. - GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con. - GV theo dõi giúp đỡ – chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ly - HS tập viết các chữ hoa: E, Ê, G - GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế - GV chấm điểm và nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp - GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. Toán Ôn bài tiết 107: luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Nhận biết số lượng, đọc, viết các số có 2 chữ số. B. Chuẩn bị: Vở BT Toán. C. Hoạt động dạy- học 1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong vở BT Toán ( trang 38 ) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Viết số. HS tự làm bài. GV gọi một số em chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài 3 HS đọc bài làm, lớp đối chiếu, nhận xét và sửa sai. Bài 3: Viết các số. HS tự làm bài. 2 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài: Viết ( theo mẫu: 86 = 80 + 6).. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 - 2011. HS quan sát mẫu và làm bài GV quan sát, giúp HS làm bài. Bài 5: HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ. HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. Tập đọc Ôn bài: Ai dậy sớm A. Mục tiêu: - HS đọc tốt bài “Ai dậy sớm”. - Làm được các bài tập trong vở BTTV tập 2 B. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: sgk. C. Hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc: ? Buổi sáng, em học bài tập đọc gì? - HS nêu tên bài. - GV đọc mẫu toàn bài - 2 - 3 HS khá đọc. - HS luyện đọc từng dòng  đọc toàn bài. - GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài. - HS thi đọc: cá nhân, nhóm. - Thi đua học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc đồng thanh. 2. Tìm hiểu bài: - HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi trong bài. - Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời ; HS khác nhận xét. 3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV trang 30: * GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm. * GV hướng dẫn HS làm từng bài: Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ươn, ương. HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng. HS đọc bài làm – Lớp nhận xét. Bài 2: Viết câu chứa tiếng có vần ươn( hoặc ương). HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng. HS đọc bài làm – Lớp nhận xét. GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét. Bài 3: Đọc và viết câu trả lời cho câu hỏi. HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu. 3 HS đọc bài làm – Lớp nhận xét. Bài 4: Ghi dấu + vào trước câu trả lời đúng. HS đọc câu hỏi và các ý trả lời và ghi dấu + vào ô trống. GV quan sát, nhận xét bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em đọc có tiến bộ.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×