Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

Bài giảng giáo án sinh học cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.71 KB, 173 trang )

Giáo án sinh 8
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 10 tháng 8 năm2009
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 8 năm2009
Tiết 1
Tuần 1
Bài 1: Bài mở đầu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Nêu rõ mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của môn sinh học.
- Xác định đợc vị trí con ngời trong tự nhiên
- Nêu đợc phơng pháp đặc thù của bộ môn
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, t duy, hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: Phóng to các tranh vẽ SGK, bảng phụ ghi lệnh 2 trang 5
2.HS: Đọc trớc bài
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
ở lớp 7 các em đã học những ngành động vật nào?
Lớp nào trong ngành ĐVCXS tiến hoá nhất?
3.Giơí thiệu: ở lớp 8 các em sẽ đợc nghiên cứu về con ngời, vậy con ngời có vị trí
nh thế nào trong tự nhiên?
4.Bài mới:
HĐ1:Vị trí của con ng ời trong tự nhiên
GV: Hớng dẫn hs hoạt động cá nhân,
trả lời câu hỏi:
+)Tại sao khi phân loại loài ngời đợc
xếp vào lớp thú của ngành ĐVCXS?
GV: Chốt, chuyển ý: Mặc dù thuộc lớp
thú song con ngời có những đặc điểm
khác hẳn các loài thú, đó là những đặc


điểm nào
GV:Y/c hs hđ cá nhân hoàn thành lệnh
2 trang 5
GV: Chốt kiến thức
?Qua các hoạt động trên em kết luận gì
về vị trí của con ngời trong tự nhiên?
HS: Nghiên cứu thông tin 1 trang 5
sgk,trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu đợc: Vì
con ngời có nhiều đặc điểm giống với
ĐVCXS đặc biệt là các động vật thuộc
lớp thú
HS: Độc lập suy nghĩ hoàn thành
bài tập
- 1 hs báo cáo, các hs khác nx, bổ sung
Tiểu kết: Con ngời thuộc lớp thú song có nhiều điểm khác biệt với thú
GV:Chính vì con ngời có nhiều điểm khác biệt với thú nên có 1 bộ môn chuyên
nghiên cứ về con ngời đó là bộ môn sinh lí ngời và vệ sinh
HĐ 2: Nhiệm vụ của bộ môn sinh lí ng ời và vệ sinh
GV: Y/c hs đọc tt sgk, trả lời:
+) Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và
HS: Cá nhân đọc tt, suy nghĩ để trả lời
- 1 em phát biểu, lớp nx, bổ sung
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
1
Giáo án sinh 8
vệ sinh?
GV: Chốt kiến thức
Tiểu kết: - nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, chức năng sinh lí của các cơ quan
trong cơ thể
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trờng để đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể.

GV:Y/c hs quan sát hình vẽ sgk thảo
luận lệnh 1 trang 6
GV: Y/c hs lấy VD hoặc phân tích để
thấy đợc mối liên quan đó
GV: ? Ngoài những ngành trên sinh lí
ngời và vệ sinh còn liên quan đến ngành
náo khác?
GV: Vậy nắm đợc kiến thức về cơ thể
ngời và vệ sinh có ý nghĩa gì?
HS: Quan sát hình vẽ, trao đổi, thảo
luận. Y/ c nêu đợc: Kiến thức về cơ thể
ngời và vệ sinh liên quan đến: Y học,
TDTT, giáo dục
HS: Nêu ra một số lĩnh vực: Hội hoạ,
điêu khắc
HS: Biết tự chăm sóc, bảo vệ cơ thể tạo
điều kiện để học lên các lớp sau và đi
sâu vào các ngành nghề khác trong xã
hội.
HĐ3: Ph ơng pháp học tập bộ môn cơ thể ng ời và vệ sinh
GV: hớng dẫn hs hđ cá nhân, đọc tt
trong 3 phút
? Em nào có thể nói nhanh các pp học
tập bộ môn và nói lại một cách ngắn
gọn nhất?
HS: Đọc tt sgk, ghi nhớ trong 3 phút
- một vài em phát biểu
- lớp nx, thống nhất
Tiểu kết: Các phơng pháp học tập:
Quan sát

Thí nghiệm
Vận dụng
5.Củng cố - đánh giá:
Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
?Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa ngời và động vật thựôc lớp thú?
?Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn Cơ thể ngời và vệ sinh?
6.Dặn dò:
Học bài, đọc trớc bài 2
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
2
Giáo án sinh 8
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 11 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 8 năm 2009
Tiết 2
Tuần 1
Ch ơng II :khái quát cơ thể ng ời
Bài 2 : cấu tạo cơ thể
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kể đợc tên và xác định đơc vị trí các cơ quan trong cơ thể
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nôị tiết trong sự diều hoà hoạt động
các cơ quan
2.Kĩ năng : Tự xác định đợc vị trí các cơ quan trên cơ thể, lấy đợc ví dụ về sự phối
hợp hoạt động của các cơ quan.
3.Thái độ : Giáo dục lòng say mê nghiên cứu khoa học, yêu thích bộ môn.
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: Các hình 2.1; 2.2 sgk . Sơ đồ 2.3 ; bảng phụ
2.HS: Đọc trớc bài ở nhà
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Cho các đặc điểm sau:

1- Đi bằng 2 chân
2- có lông mao
3- Sự phân hoá của bộ xơng phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng
hai chân
4- Nhờ lao động có mục đích, con ngời đã bớt lệ thuộc thiên nhiên
5- Đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa
6- Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
7- Có tiếng nói, chữ viết, có t duy trừu tợng và hình thành ý thức
8- Phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng, ngăn cách nhau bởi cơ
hoành.
9- Biết dùng lửa nấu chín thức ăn
10- Não phát triển, sọ lớn hơn mặt
Hãy khoanh tròn vào đáp án trớc câu trả lời đúng
A. Các đặc điểm của ngời giống với thú là
a)1,2,5,6. b)2,5,7,9 c)4,5,7,10 d)2,5,6,8.
B. Các đặc điểm chỉ có ở ngời không có ở động vật là
a)3,4,7,8,9. b)1,2,5,6,10 c)3,4,7,9,10
3.Giơí thiệu:
4.Bài mới:
HĐ1:cấu tạo cơ thể
VĐ1:các phần cơ thể
GV:Treo TV theo H 2.1 và H2.2 sgk,
giới thiệu
Y/c hs: Hđ nhóm, thực hiện lệnh 1 trang
8 sgk trong 5 phút
HS: Quan sát TV, nghe giáo viên giới
thiệu
-Trao đổi nhóm, ghi nội dung ra vở bài
tập
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức

3
Giáo án sinh 8
GV:Treo đáp án chuẩn để các nhóm đối
chiếu, tự sữa chữa
GV: Y/c 1vài em lên bảng chỉ trên TV
và mô hình các phần của cơ thể.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo , các nhóm
khác nx, bổ sung
HS: Tự chữa kết quả theo đáp án
Tiểu kết: Cơ thể ngời gồm 3 phần : Đầu
Thân
Chân, tay
-Phần thân có khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ hoành
+)Khoang ngực: Gồm tim, phổi
+)Khoang bụng: Gan, dạ dày,ruột non, ruột già, thận, bóng đái .
GV: Nắm đợc vị trí các cơ quan trong cơ thể có ý nghĩa gì?

VĐ 2: Các hệ cơ quan
GV: ở ngời cũng có đầy đủ các hệ cơ
quan nh ở thú, có cấu tạo và chức năng
tơng tự
GV: Y/c hs hoạt động nhóm hoàn
thành lệnh1 trang 9
GV: Chốt và treo đáp án
HS: Nghe giáo viên hớng dẫn, nhớ lại
kiến thức, trao đổi nhóm, hoàn thành
bài tập
- 1 số nhóm báo cáo các nhóm khác nx
HS: Các nhóm tự sửa chữa
Tiểu kết:

ST
T
Hệ cơ
quan
Các cơ quan trong
từng hệ
Chức năng của từng hệ cơ quan
1 Hệ vận
động
Cơ, xơng Nâng đỡ cơ thể,giúp cơ thể vận động
và di chuyển
2 Tiêu hoá ống tiêu hoá, tuyến
tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi t/ă thành các
chất dinh dỡng đồng thời thải phân
3 Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển O
2
và các chất dinh dỡng
đến tế bào,vận chuyển chất thải, khí
CO
2
từ tế bào đến cơ quan bài tiết
4 Hô hấp Đờng dẫn khí và
phổi
Thực hiện trao đổi khí CO
2
, O
2
giữa cơ
thể với môi trờng

5 Bài tiết Thận, ống dẫn nớc
tiểu,bóng đái, ống
đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra
ngoài
6 Thần kinh Não, tuỷ, dây thần
kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ
thể
-Trong cơ thể còn có da, các giác quan, hệ sinh dục, hệ nội tiết
GV: Qua bảng, em có nx gì về chức
năng của các hệ cơ quan?
GV: Tuy các cơ quan có chức năng
khác nhau nhng chúng đều cùng thực
hiện các hđ sống của cơ thể, giúp cơ thể
tồn tại và phát triển. Vậy sự hđ của các
hệ cq có quan hệ với nhau ntn?
HS: Các cơ quan khác nhau có chức
năng khác nhau
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
4
Giáo án sinh 8
HĐ3: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
GV: ?Khi chạy cơ thể có hiện tợng gì?
Nếu chạy một lúc rồi dừng lại?
GV: ? Hiện tơng đó nói lên điều gì?
(hoặc em có nx gì về sự hoạt động của
các hệ cơ quan trong cơ thể?)
GV: Vì sao có sự thống nhất đó
GV: Y/c hs quan sát H2.3 , giới thiệu

hình vẽ, nêu ý nghĩa của các mũi tên
(mũi tên chỉ mối quan hệ qua lại giữa
các hệ cơ quan)
- Y/c hs trả lời câu hỏi lệnh 2 trang 9
GV: ?Vì sao em khẳng định hệ thần
kinh và hệ nội tiết có vai trò chỉ đạo,
điều hoà?
GV: Chỉ TV giải thích sự chỉ đạo, điều
hoà: Tất cả mọi kích thích từ mtrg
ngoài vd: nhiệt độ hay môi trg trong
nh nồng độ CO
2
trong máu đều tác động
đến các thụ quan nằm trên các hệ cơ
quan, làm xuất hiện xung tk, tác động
đến hệ thần kinh. Khi nhận đợc các
thông báo đó hệ tk sẽ phân tích, phản
ứng lại bằng cách phát lệnh dới dạng
xung tk tới cq phản ứng để trả lời kt (cơ
chế tk).Ví dụ: Kim châm vào tay .
Nếu tác động đến hệ nội tiết, hệ nội tiết
sẽ điều hoà bằng cách tiết ra các
hoocmon làm tăng hoặc giảm hđ của
các hệ cq (cơ chế thể dịch)
?Tóm lại các hệ cơ quan trong cơ thể
hoạt động thống nhất là nhờ đâu?
HS : Cá nhân suy nghĩ, trả lời:
Khi chạy: Tim đập nhanh,mạnh, thở
gấp, ngời nóng lên, toát mồ hôi
Dừng lại: Tim đập chậm dần, thở nhẹ

dần rồi trở lại bình thờng, ngời bớt
nóng, mồ hôi ngừng toát ra
HS: Các hệ cơ quan trong cơ thể hoạt
động thống nhất với nhau
HS: Quan sát TV, nghe giới thiệu, suy
nghĩ trả lời
-Y/c nêu đợc: Nói lên vai trò chỉ đạo,
điều hoà của hệ thần kinh và hệ nội tiết
HS: Vì từ hệ thần kinh có mũi tên đến
tất cả các hệ cơ quan khác, chứng tỏ hệ
thần kinh có tác động đến tất cả các hệ
cơ quan khác. Từ các hệ cơ quan khác
cũng đều có mũi tên đến hệ thần kinh
chứng tỏ tất cả hệ cq đều có mối liên hệ
với hệ thần kinh.
Tiểu kết: Các hệ cơ quan trong cơ thể hoạt động thống nhất với nhau là nhờ sự
chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
5.Củng cố - đánh giá: Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
GV: Y/c hs làm bài tập phần tóm tắt và ghi nhớ kiến thức
?Treo TV: Cấu tạo cơ thể yêu cầu hs chỉ các phần, các cơ quan quan sát đợc?
?Làm bài tập phần củng cố hoàn thiện kiến thức.
6.Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi Sgk, vẽ H2.3.Giải thích hiện tợng: Đi xe đạp,
đá bóng, chơi cầu.
Đọc trớc bài 3, ôn lại cấu tạo tế bào thực vật

Ngày soạn: Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
5
Giáo án sinh 8
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 8 năm 2009

Tiết 3
Tuần 2
Bài 3: tế bào
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Trình bày đợc thành phần cấu trúc TB bao gồm: Màng sinh chất,
chất tế bào (lới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể, ), Nhân
(nhiễm sắc thể, nhân con)
- Phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, t duy, hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: TV: Cấu tạo tế bào, bảng phụ
2.HS: Đọc trớc bài
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
?Cơ thể ngời gồm những phần nào? phần thân gồm những cơ quan nào?
3.Giơí thiệu:
Cơ thể ngời gồm nhiều bộ phận, cơ quan khác nhau song tất cả các cơ quan trong
cơ thể đều có cấu tạo bằng tế bào
4.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu cấu tạo tế bào
GV: Y/c hs quan sát H3.1 ghi nhớ
các bộ phận của tế bào
GV: Treo TV câm có ghi các bộ phận
bằng số, y/c hs nêu tên các bộ phận
GV: Y/c hs trả lời
?Theo em cấu tạo tế bào động vật có thể
chia thành mấy phần chính?Chỉ trên TV

các phần đó?
GV: Giúp hs chốt kiến thức
HS: Quan sát hình vẽ, ghi nhớ
HS: Một em lên bảng chỉ TV, nêu tên
các bộ phận, lớp nx, bổ sung
- 1 hs báo cáo, các hs khác nx, bổ sung
HS: một vài em nêu ý kiến, lớp nx
Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+)Màng sinh chất
+)Chất tế bào: Gồm nhiều bào quan
+)Nhân: Gồm nhiễm sắc thể, nhân con
GV: Y/c hs so sánh với tế bào TV
HĐ 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào
GV: Y/c hs đọc bảng 3.1 trang11 ghi
nhớ chức năng của các bộ phận trong tế
bào
HS: Cá nhân đọc tt,ghi nhớ kiến thức
- 1 em phát biểu, lớp nx, bổ sung
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
6
Giáo án sinh 8
GV: Kiểm tra bằng cách ghi sẵn tên các
bộ phận theo thứ tự 1,2,3 và các chức
năng a,b,c yêu cầu hs ghép cho phù
hợp
GV: Tìm hiểu xem có bao nhiêu em làm
đúng
GV:Y/c hs thảo luận nhóm theo lệnh 2
trang 11
Gợi ý:-Em hiểu ntn về c/n của màng

sinh chất
-Các chất cần thiết mang vào, chất TB
sử dụng để làm gì
-Các hđ sống của TB diễn ra đợc là nhờ
đâu?
?KL gì về c/n của các bộ phận trong
TB ?
HS: Gấp vở lại, làm bài ra nháp
-1 em lên bảng
HS: suy nghĩ trả lời, y/c nêu đợc:
-Màng tế bào giúp TB lấy đợc các chất
dd cần thiết nh các chất dd hoà tan,
O
2
và thải ra các chất thải, CO
2
..
-Các chất cần thiết lấy vào, chất TB
dùng để thực hiện các hoạt động sống
của TB nhờ hđ của các bào quan.
-Mọi hđ của TB diễn ra đợc là nhờ nhân
Tiểu kết: - Chức năng của các bộ phận trong tế bào có mối quan hệ thống nhất
với nhau (Bảng 3/11sgk)
HĐ3: thành phần hoá học của tế bào
GV: Y/c hs đọc to tt 1 trang 12 về thành
phần hoá học của tế bào.
GV:Thành phần hoá học của TB chia
thành mấy loại chính?
?Chất hữu cơ gồm những chất nào?chất
vô cơ gồm những chất nào?

GV: Y/c hs xem lại các nguyên tố có
trong TB
?Em nx gì về các ntố có trong TB với
các ntố có trong tự nhiên?Rút ra nx gì?
HS: - 1 em đọc, lớp theo dõi
HS: 2 loại: Chất hữu cơ, chất vô cơ
HS: Chất hữu cơ: Prôtêin, lipit, gluxit,
axit nuclêic
Chất vô cơ: Nớc, muối khoáng
HS: Các ntố có trong TB là những ntố
có sẵn trong tự nhiên chứng tỏ cơ thể
luôn có sự TĐC với môi trờng
Tiểu kết: Sgk
HĐ4: Hoạt động sống của tế bào
GV:Y/c hs qs H3.2 giới thiệu đâu là môi
trờng, đâu là cơ thể, y/c hs trả lời câu
hỏi:
+)Mối quan hệ giữa môi trờng và cơ thể
thể hiện ntn?
+)Các chất mà cơ thể lấy vào đợc mang
đến đâu?Các chất mà cơ thể thải ra, thải
ra từ đâu?
+)TB sử dụng các chất cơ thể lấy vào để
làm gì?
HS: Qs TV nghe giới thiệu, trả lời
+)Cơ thể thờng xuyên lấy từ môi trờng
nớc, muối khoáng, O
2
, chất hữu cơ,chịu
KT từ môi trờng, đồng thời thải ra môi

trờng chất thải, khí CO
2
+)Các chất cơ thể lấy vàoTB, chất mà
cơ thể thải ra cũng thải ra từ TB
+)TB sử dụng những chất này để tạo
năng lợng, để lớn lên, sinh sản giúp cơ
thể lớn lên, sinh trởng. Khi bị KT TB
cảm ứng cơ thể phản ứng với KT
HS: hđ rút ra các hđ sống của TB
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
7
Giáo án sinh 8
GV:Y/c hs thực hiện lệnh1/12 sgk
Tiểu kết: Hoạt động sống của TB: -Trao đổi chất
- Sinh trởng, sinh sản
- Cảm ứng
GV: Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể?
5.Củng cố - đánh giá: Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
Bài tập 1: Điền từ hoặc các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm( )
.. ..
Tế bào động vật
..


Bài 2: Bài 1/13sgk
Bài 3:
. ..
Thành phần hoá học của TB ..
. ..


.
6.Dặn dò:
Học bài, đọc trớc bài 4
Đọc mục Em có biết
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
8
Giáo án sinh 8
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 8 năm 2009
Tiết 4
Tuần 2
Bài 4: mô
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS trình bày đợc khái niệm Mô
- Phân biệt đợc các loại mô chính và chức năng của từng loại mô
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh vẽ, tìm tòi, nghiên cứu
3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: TV: Các loại mô từ H4.1 H4.4 sgk, bảng phụ
2.HS: Đọc trớc bài
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Điền Đ, S vào ô trống trớc đầu mỗi câu sau:
a)TB có chức năng thực hiện TĐC giữa TB với môi trờng trong cơ thể
b)Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của TB
c)Ti thể có chức năng liên hệ giữa các bào quan trong TB
d)Lới nội chất là nơi tổng hợp prôtêin
?TS nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể ?
3.Giơí thiệu: TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể, đơn vị trên TB là mô
4.Bài mới:

HĐ1:Tìm hiểu khái niệm Mô
GV: Y/c hs đọc tt 1 sgk, hoạt động
nhóm thảo luận lệnh 1trang 14
GV: Treo TV câm có ghi các bộ phận
bằng số, y/c hs nêu tên các bộ phận
GV: Có thể treo lại TV các loại TB trên
ngoài ra có thể treo TV các loại TB
khác: TB da, TB cơ, TB thần kinh
GV: Các TB có hình dạng khác nhau là
do làm những chức năng khác nhau, vậy
nx gì về những TB làm những chức
năng giống nhau
GV: Chốt kiến thức, y/c trả lời:
?Mô là gì?
GV:Y/c đọc tt 2/14
HS: Đọc tt, suy nghĩ
-Thảo luận nhóm, tìm câu trả lời
-Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm
khác nx
HS: có thể kể ra:TB biểu bì, TB vảy
hành, TB thịt lá Chúng có hình dạng
khác nhau là do chúng thực hiện những
chức năng khác nhau
HS: Các TB này có hình dạng, cấu trúc
giống nhau
HS: một vài em nêu ý kiến, lớp nx
Tiểu kết: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng nhất định.
GV: ở một số loại mô, ngoài yếu tố TB còn có yếu tố phi bào.
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức

9
Giáo án sinh 8

HĐ 2: Tìm hiểu các loại mô
GV: Giới thiệu các loại mô chính trong
cơ thể.Treo TV: Mô biểu bì
GV: Y/c hs qsTV, thảo luận lệnh 2/14
GV: ?TS các TB lại xếp sít nhau nh
vậy?
?Kl gì về cấu tạo, chức năng của mô
biểu bì?
HS: Qs TV, hđ cá nhân, trả lời:
- Các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể
hoặc lót trong các cơ quan rỗng
HS: Phù hợp với chức năng bảo vệ, hấp
thụ, tiết
Tiểu kết: 1.Mô biểu bì: Các TB xếp sít nhau
Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ, tiết
Vđ 2: Mô liên kết
GV: Treo tv các loại mô liên kết, giới
thiệu, y/c hs trả lời câu hỏi:
+Mô liên kết gồm những loại nào? có ở
những cơ quan nào?
+ Cấu tạo và chức năng của mô liên
kết?
GV: Y/c hs dựa vào kiến thức trên thảo
luận lệnh 1 trang 15
HS: Quan sát tranh vẽ, suy nghĩ, trả lời,
lớp nhận xét
HS: Dựa vào cấu tạo và chức năng của

mô liên kết thảo luận, trả lời. Y/c nêu:
Vì máu gồm huyết tơng(yếu tố phi bào)
và các TB máu, có c/n liên kết, vận
chuyển các chất.
Tiểu kết: 2.Mô liên kết: - Các tế bào nằm rải rác trong chất nền
Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc làm đệm cơ học.
Vđ3: Mô cơ:
GV: Treo tv các loại mô cơ
? Có mấy loại mô cơ?
GV: Vậy có gì giống và khác nhau
GV: Y/c hs qs tv, thảo luận, điền bảng
HS: Quan sát tv trả lời
- Có 3 loại mô cơ: Cơ vân, cơ tim, cơ
trơn
HS: Thảo luận, điền bảng
Loại cơ
Đăc điểm
Cơ vân Cơ tim Cơ trơn
Có ở cơ quan nào
Bắp cơ Quả tim Thành nội quan
Hđ theo ý muốn
Có Không Không
Số nhân
Nhiều Nhiều 1
Vị trí nhân
ở phía ngoài, sát
màng
ở giữa ở giữa
Hình dạng
Sợi dài Sợi dài Sơi dài thuôn 2 đầu

Có vân ngang
Có Có Không
? Các loại mô trên có đặc điểm gì giống
nhau? đặc điểm mô cơ
?Ts có sự giống nhau?
?Có gì khác nhau? Ts lại khác nhau?
HS: Chủ yếu là các TB có hình sợi dài,
xếp thành lớp hay bó phù hợp với c/n
co, dãn giúp cơ thể vận động
Tiểu kết: 3.Mô cơ: Gồm cơ vân, cơ tim, cơ trơn
Cấu tạo: Các tế bào có hình sợi dài có vân ngang hoặc không có vân ngang
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
10
Giáo án sinh 8
Chức năng: Co, dãn gây nên sự vận động
Vđ4: Mô thần kinh
GV: Treo tv mô thần kinh, giới thiệu,
y/c hs qs tv + đọc tt sgk cho biết
+ Theo em mô tk có ở cơ quan nào?
+ Qs tv nêu cấu tạo mô thần kinh?
+Chức năng của mô thần kinh?
HS: Nghe gv giới thiệu, qs tv, đọc tt
sgk, trả lời
- Có ở náo, tuỷ, dây tk và hạch tk
- Gồm các tbtk( nơron) và các tbtkđệm
-Tiếp nhận kt, xử lí tt,điều hoà hđcáccq
Tiểu kết: 4.Mô thần kinh:
Gồm các tế bào thần kinh(nơron) và các tế bào thần kinh đệm
Chức năng:Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều hoà hoạt động các cơ quan
5.Củng cố - đánh giá: Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?

Y/c hs làm bài tập phần ghi nhớ kiến thức.Làm thêm các bài tập sau:
Bài tập 1: Khoanh vào đáp án đúng
1.Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ, nâng đỡ cơ thể
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất
c. Co, dãn và che chở cho cơ thể
2. Mô liên kết có cấu tạo
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó
c. Gồm các tế bào và phi bào
3. Mô thần kinh có chức năng:
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau
b. Điều hoà hoạt động các cơ quan
c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chõ chấm( .)
Mô cơ gồm 3 loại: , .., . . Các tế bào cơ đều dài. Cơ vân gắn với
xơng, tế bào cơ có nhiều ., có vân ngang. Cơ trơn tạo nên . nh dạ dày,
ruột. Tế bào cơ trơn có hình .., không có ,chỉ có một .
6.Dặn dò:
Học bài, đọc trớc bài 4
Đọc mục Em có biết
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
11
Giáo án sinh 8
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm2009
Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm2009
Tiết 5
Tuần 3
Bài thực hành : Quan sát tế bào và mô
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời các loại mô cơ vân
-Quan sát và vẽ các TB trong tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng(mô biểu
bì), mô sụn, mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn
-Phân biệt các bộ phận chính của TB
- Phân biệt các đặc điểm khác nhau của các loại mô
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng kính hiển vi, mổ tách TB
3.Thái độ : Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực
hành
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: Kính hiển vi, lam kính ,lam men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
- 1 con ếch ( nhái) sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn
- Dung dịch sinh lí 0,65%, NaCl, ống hút, dd axit axetic1% có ống hút
- bộ tiêu bản động vật, bảng phụ ghi tóm tắt các bớc làm tiêu bản
2.HS: Chuẩn bị theo nhóm: Mỗi nhóm 1 con ếch, khăn lau, giấy thấm
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
GV:Kiểm tra sự phân công theo nhóm của hs
- Phát dụng cụ cho nhóm trởng các nhóm (chú ý số lợng)
- Phát hộp tiêu bản mẫu
3.Giơí thiệu: Chúng ta đã học những loại mô nào? cấu tạo, chức năng của chúng?
Hôm nay chúng ta sẽ làm bài thực hành để kiểm chứng điều đó.
4.Bài mới:
HĐ1:làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
GV:Treo bảng phụ ghi nội dung các b-
ớc làm tiêu bản
- Rạch ra đùi ếch lấy một bắp cơ (thấm
sạch)
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên
mép rạch

- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi
mảnh
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính
nhỏ dd sinh lí 0,65% NaCl
- đậy lam men, nhỏ dd axit axetic
GV :Gọi 1 hs lên làm mẫu các thao tác
HS: Theo dõi, ghi nhớ kiến thức
- 1 hs nhắc lại các thao tác
HS: 1 hs làm mẫu, các em khác qs
-Các nhóm tiến hành nh hớng dẫn
Y/c: Lấy sợi thật mảnh không bị đứt
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
12
Giáo án sinh 8
GV: HD các nhóm cách đặt lam men
sau khi các nhóm đã lấy đợc TB mô cơ
vân đặt lên lam kính
GV: Xét xem các nhóm đã làm đợc cha,
sau đó hd hs nhỏ dd axit axetic
GV: Y/c các nhóm điều chỉnh kính hiển
vi , quan sát
GV: Nắm đợc số tiêu bản đạt y/c, không
đạt y/c
- Rạch bắp cơ phải thẳng
HS: Các nhóm cùng tiến hành đậy lam
men, y/c không có bọt khí
HS: Các nhóm tiếp tục nhỏ dd axit
axetic, để tiêu bản lên bàn cho gv ktra
HS: Các nhóm thử kính, chỉnh ánh sáng
để nhìn rõ mẫu

- Cac nhóm qs, nx, trao đổi thống nhất ý
kiến. Y/c thấy đợc: Màng, nhân, vân
ngang, TB dài
Tiểu kết: a. Các bớc làm tiêu bản TB mô cơ vân (sgk)
b. Quan sát tế bào: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang
- Vẽ hình, ghi chú
HĐ 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
GV: Y/c các nhóm quan sát các loại mô
khác, vẽ hình
GV: Theo dõi các cá nhân làm việc,
xem xét kết quả các nhóm, y/c hs sau
khi qs xong hãy nêu sự khác biệt về đặc
điểm cấu tạo 3 loại mô: biểu bì, liên kết,
mô cơ
GV: Dành thời gian để hs thắc mắc
HS: Điều chỉnh kính, lần lợt từng thành
viên quan sát, sau đó vẽ hình vào vở của
mình
Tiểu kết: - Mô biểu bì: TB xếp sít nhau
- Mô sụn : Chỉ có 2-3 tế bào xếp thành nhóm
- Mô xơng: Nhiều tế bào
- Mô cơ: Nhiều tế bào dài.
5.Củng cố - đánh giá:
GV: Nhận xét giờ học
- Khen các nhóm làm tốt
- Phê bình các nhóm cha chăm chỉ, kết quả cha cao
*)Rút kinh nghiệm:
Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
y/c: ? nhóm làm tốt cho biết nguyên nhân thành công?
? Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm cha thành công?

*) Yêu cầu các nhóm:
- Làm vệ sinh, dọn sạch lớp
-Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô, tiêu bản xếp vào hộp
6.Dặn dò:
Về nhà: - Mỗi hs viết 2 bản thu hoạch theo mẫu sgk trang 19
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
13
Giáo án sinh 8
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm2009
Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm2009
Tiết 6
Tuần 3
Bài 6: Phản xạ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS nắm đợc: - Cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: TV: Nơron, sơ đồ cung phản xạ
2.HS: Ôn lại cấu tạo mô thần kinh
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Ghép các thông tin ở cột I với các tt ở cột II và cột III sao cho phù hợp
Loại mô (I) Cấu tạo (II) Chức năng (III)
1. Mô biểu bì A.Hình sợi dài, có vân ngang hoặc
không có vân ngang

a. Co, dãn giúp cơ thể vận
động
2. Mô liên kết B.Gồm các tế bào tk và các TB tk
đệm
b.Tiếp nhận kích thích, xử
lí thông tin và điều kiển
sự hđ các cơ quan
3. Mô cơ C. Chủ yếu là các TB xếp sít nhau c.Bảo vệ, hấp thụ, tiết
4. Mô thần kinh D.Gồm các TB cà phi bào (sợi đàn
hồi, chất nền), các TB nằm rải rác
d.Nâng đỡ, liên kết các cơ
quan
3.Giơí thiệu: - Chạm tay vào nớc nóng ta có pứ gì?
- Nhìn thấy quả khế ta có pứ gì?
GV: Tất cả các pứ đó đều là phản xạ
4.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
GV:Treo TV cấu tạo mô thần kinh và
tv cấu tạo của 1 nơron điển hình
GV: Yêu cầu hs thực hiện lệnh 1 tr 20
GV: Y/c hs chốt kt: ?Cấu tạo của 1
nơron điển hình gồm những phần nào?
GV: ?Nhận xét gì về bao miêlin?
HS: Cá nhân qs tranh vẽ, nhớ lại kiến
thức cũ hoàn thành bài tập
- Một em trình bày, lớp nhận xét
HS: Gồm thân và các tua, thân chứa
nhân, tua gồm tua ngắn và tua dài
HS: Không liền mà tạo thành các eo
Tiểu kết: a.Cấu tạo : Thân chứa nhân

Nơron gồm Tua ngắn ( sợi nhánh) mọc quanh thân
Tua dài (Sợi trục) có bao miêlin
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
14
Giáo án sinh 8
GV: Y/c hs đọc tt 1 trang 20 cho biết:
+ Nơron có những chức năng gì?
+Dựa vào chức năng ngời ta phân biệt
mấy loại nơron?
GV: ?Em hiểu ntn là khả năng cảm ứng,
dẫn truyền?
GV:Chú ý cho hs chiều truyền xung
thần kinh
GV:Y/c hs phân biệt 3 loại nơron về vị
trí, chức năng
GV: ?Nx gì về chiều dẫn truyền xung tk
ở nơron hớng tâm và li tâm?
HS: Đọc tt, ghi nhớ kiến thức
- 1 em đứng tại chỗ trả lời, lớp
nhận xét
Nơron Vị trí Chức năng
Hớng tâm Thân nằm
ngoài ttk
Dẫn xung tk từ
các cq về ttk
Li tâm Thân nằm
trong ttk, sợi
trục hớng ra
cqpứ
Dẫn các xung

tk từ ttk đến
các cq
Trung gian Nằm trong ttk Dẫn các xung
tk đi theo cả 2
chiều
HS: Ngợc chiều nhau
Tiểu kết: b. Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền
Dựa vào chức năng chia 3 loại nơron:- Nơron hớng tâm
- Nơron li tâm
- Nơron trung gian
HĐ 2: Tìm hiểu về cung phản xạ
Vấn đề 1: Phản xạ
GV: Y/c hs đọc tt1/21: Lấy các vd khác
về phản xạ
GV: Để hiểu về phản xạ chúng ta sẽ
phân tích p/xạ: Chạm tay vào nớc
nóng tay ta rụt lại, nớc nóng đóng vai
trò là kt nói và chỉ H6.2
GV: Y/c hs thực hiện lệnh 2 tr 21
GV: Chốt kt, hỏi :?Phản xạ là gì?
HS: Đọc tt, trả lời, lớp nx
HS: Nghe gv phân tích
HS: Hoạt động nhóm, báo cáo
- Tiểu kết: 1.Phản xạ : a. Ví dụ: (sgk)
b.Khái niệm:P/xạ là pứ của cơ thể trả lời các kt của môi trờng thông qua hệ TK
Vấn đề 2: Cung phản xạ
GV: Y/c hs qs lại H6.2: Cho biết ý
nghĩa của mũi tên?
GV: ?Chúng đợc truyền đi từ đâu đến
đâu?

GV: Con đờng đó gọi là cung p/xạ
? Cung phản xạ là gì?
GV: Y/c hs thực hiện lệnh3/21 theo
nhóm, y/c hs
+)Nêu 1 VD về p/xạ và đờng dẫn truyền
xung tk trong p/xạ đó
+Trong cung p/xạ xung tk bắt đầu từ
đâu?
+Điền mũi tên để chỉ chiều dẫn truyền
xung tk
GV:Giới thiệu về luồng tt ngợc? Vòng
phản xạ khác với cung phản xạ ntn?
HS: Quan sát hình vẽ, trả lời
HS: Mũi tên chỉ chiều truyền đi của
xung TK
HS: Từ cq thụ cảm ttk cqpứ
HS: Hđ nhóm, trả lời, điền mũi tên

TƯTK
(1) (4) (2)
(3)
Cq thụ cảm Cqpứ
Tiểu kết: 2. Cung phản xạ:
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
15
Giáo án sinh 8
*) K/n : (sgk)
Gồm 5 thành phần:
Nơron hớng tâm, li tâm, trung gian, cq thụ cảm, cq phản ứng
3. Vòng phản xạ: Gồm cung phản xạ và đờng phản hồi

5. kiểm tra- đánh giá:
Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
Y/c hs làm bài tập phần ghi nhớ kiến thức.Làm thêm các bài tập sau:
Bài tập :
Điền đúng(Đ) hoặc sai(S) vào các câu sau:
1.Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích
2.Dẫn truyền là khả năng lan truyền các xung thần kinh trong sợi thần kinh
3.Phản xạ chỉ xảy ra khi có đủ 5 thành phần tham gia
4.Phản xạ là phản ứng của tất cả sinh vật
5.Cung phản xạ chính là vòng phản xạ
6. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ
6.Dặn dò:
Học bài theo câu hỏi sgk, vở bài tập
Vẽ cấu tạo nơron, cung phản xạ
Ôn lại cấu tạo bộ xơng thú
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 31 tháng 8 năm2009
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
16
Giáo án sinh 8
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 7/Tuần 4
Ch ơng II: Vận động
Bài 7: Bộ x ơng
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc
vị trí các xơng chính ngay trên cơ thể
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, ngắn, dẹt về hình thái, cấu tạo
- Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh vẽ, mô hình, nhận biết kiến thức, phân
tích, so sánh, tổng hợp

3.Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xơng.
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: TV hoặc mô hình: Bộ xơng ngời, bộ xơng thú
2.HS: Đọc trớc bài, ôn lại cấu tạo bộ xơng thú
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ?
HS2: Hãy lựa chọn các từ hay cụm từ sau để điền vào chỗ trống trong câu để câu
trở nên hoàn chỉnh và hợp lí:
A- Hệ thần kinh B Nơron này C 1 thân D- Tua dài E- Cq trả lời
G- Sợi trục H- Cuc xinap I-Nhánh K- Trục L- bao miêlin
Nơron là đơn vị cấu tạo nên..(1) . Mỗi nơron bao gồm..(2) , nhiều sợi..(3)
.và một sợi (4) . Sợi trục th ờng có (5) ., tận cùng (6) có các..(7) .. là
nơi tiếp giáp giữa các .(8) .. với các nơron khác hoặc với ..(9)
HS3: Chỉ trên TV các phần của bộ xơng thú
3.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu các phần chính của bộ x ơng
GV:Y/c hs qs H7.1 cho biết:
+)Bộ xơng ngời đợc chia thành mấy
phần, xđ trên TV hoặc mô hình các
phần đó?
GV: Y/c hs quan sát lại các hình:
H7.1 ; H7.2; H7.3
+Kể tên các xơng chính ở từng phần?
GV:Vậy bộ xơng có c/n gì?
GV:Sau khi hs báo cáo, gv tóm lại về
c/n của bộ xơng.
Sau khi hs báo cáo về sự khác nhau giữa
xơng tay và xơng chân, y/c hs giải thích
vì sao lại có sự khác nhau đó

GV: Treo TV bộ xơng ngời và bộ xơng
thú, y/c hs : So sánh bộ xơng ngời và bộ
xơng thú?
HS: Quan sát tv trả lời, y/c hs xđ đợc:
Bộ xơng gồm 3 phần: Xơng đầu, xơng
thân, xơng chi
HS: 1 em trả lời, lớp nhận xét
HS: hđ nhóm thực hiện lệnh 1 trang 25
HS: Do con ngời đi bằng 2 chân, xơng
chân nâng đỡ toàn bộ cơ thể nên xơng
chân to khoẻ, xtay đợc giải thoát nên x-
ơng tay nhỏ bé
HS: Quan sát nêu ra sự giống và khác
nhau ở từng phần
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
17
Giáo án sinh 8
GV: Chốt lại kt đúng, y/c hs :
+Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
Tiểu kết: *)Cấu tạo: Gồm 3 phần
- Xơng đầu: Xơng sọ, xơng mặt
- Xơng thân: Cột sống, lồng ngực
- Xơng chi: Xơng tay, xơng chân
*) Chức năng:Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, làm chỗ bám cho cơ, giúp cơ thể vận
động
HĐ 2: Tìm hiểu các loại x ơng
GV: ?Nhận xét hình dạng, cấu tạo các
xơng trên cơ thể?
GV: Dựa vào hình dạng, cấu tạo ngời ta
chia xơng thành các loại xơng

GV:Y/c hs đọc tt cho biết:
+ Xơng đợc chia thành mấy loại?
GV:Y/c hs chỉ trên tv đâu là xơng dài, x
ngắn, xdẹt? Phân biệt ntn?
HS: Các xơng trên cơ thể có hình dạng,
cấu tạo khác nhau
HS: 3 loại: Xdài, xngắn, xdẹt
Tiểu kết: Gồm 3 loại xơng:
- Xơng dài: Hình ống, giữa chứa tuỷ
- Xơng ngắn: Kích thớc ngắn
- Xơng dẹt: Hình bản dẹt, mỏng.
HĐ3: Tìm hiểu các khớp x ơng
GV: Cơ thể ngời có rất nhiều xơng vậy
chúng khớp với nhau ntn?
GV: Chỉ vào một vài khớp xơng
+Em hiểu ntn là khớp xơng?
GV: Giới thiệu có 3 loại khớp và chỉ các
khớp đó trên TV
GV:Y/c hs qs H7.4 thực hiện lệnh 2
trang 25 vào vở bài tập
GV: Gợi ý: 2 đầu xơng tiếp giáp có đặc
điểm gì?
HS: Là nơi hai hay nhiều đầu xơng khớp
với nhau
HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập
trong 6 phút
-Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét
Tiểu kết: *)Khớp xơng: Là nơi tiếp giáp giữa 2 hay nhiều đầu xơng
- Có 3 loại khớp xơng

+Khớp động:- Đầu xơng thờng lồi hình bán cầu, có sụn trơn bóng
- Giữa là dịch khớp (hoạt dịch)
- Ngoài có dây chằng dai,đàn hồi bao bọc
+Khớp bán động: Diện khớp phẳng và hẹp, giữa 2 đầu xơng thờng có đĩa sụn
+Khớp bất động: Các xơng khớp chặt bằng khớp răng ca
GV: Y/c hs cho biết: Trên cơ thể phần xơng nào có nhiều khớp động, bất động,
bán động, vì sao?Khi lao động hoặc tham gia giao thông cần chú ý gì?
- Trong cơ thể loại khớp nào nhiều nhất?
5.Củng cố - đánh giá: Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
Làm bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản, sau đó làm bài tập củng cố, hoàn
thiện kiến thức.
6.Dặn dò: Học bài, đọc trớc bài 8
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
18
Giáo án sinh 8
Ngày soạn:Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm2009
Ngày dạy :Thứ ngày tháng 9 năm2009
Tiết 8
Tuần 4
Bài 8: cấu tạo và tính chất của x ơng
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm đợc cấu tạo chung của một xơng dài, từ đó giải thích đợc sự
lớn lên và khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hoá học của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi
và cứng rắn của xơng.
2.Kĩ năng: Quan sát tranh hình để tìm ra kiến thức. Tiến hành thí nghiệm đơn
giản trong giờ học lí thuyết, hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xơng.
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: TV từ H 8.1 đến H 8.4 Sgk, 2 xơng đùi ếch sạch, panh, đèn cồn cốc

đựng dd HCl
2.HS: Xơng đùi ếch hoặc xơng sờn gà
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bộ xơng ngời gồm mấy phần?Chỉ trên tranh vẽ các phần đó?
3.Giới thiệu:
GV: Y/c 1 em hs đọc tt ở mục Em có biết. Thông tin đó cho em biết điều gì?
HS: Xơng có sức chịu đựng lớn
GV: Tại sao xơng có sức chịu đựng lớn nh vậy?
4.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu cấu tạovà chức năng của x ơng
GV: Y/c hs qs lại hình bộ xơng
?N/x hình dạng các xơng trên cơ thể?
GV: Y/c hs qs H8.1 cho biết:
+Cấu tạo 1 x.dài đợc chia thành mấy
phần chính?
GV: Y/c hs qs kĩ cấu tạo của đầu xơng,
thân xơng theo H 8.1 và H8.2 sgk. Hãy:
+ Trình bày cấu tạo 1 xơng dài ?
? Tóm lại cấu tạo một xơng dài gồm
những phần nào? Bảng 8.1 trang 29
GV: Y/c hs đọc tt về c/n của x.dài theo
bảng 8.1, ghi nhớ kiến thức trong 2
phút, lên bảng làm bài tập nối đặc điểm
cấu tạo với c/n cho phù hợp.
HS: Quan sát lại hình vẽ trả lời
- Các xơng có hình dạng khác nhau
HS: 2 phần chính: Đầu xơng, thân xơng
HS: 1 2 em trình bày, lớp nx

HS: Đọc tt, ghi nhớ kiến thức
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi, nx
Tiểu kết: 1. Cấu tạo xơng dài: Bảng 8.1 sgk
2. Chức năng của xơng dài: Bảng 8.1 sgk / 29
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
19
Giáo án sinh 8
GV: Y/c hs hđ nhóm, thực hiện lệnh 1
trang 28
? Trong thực tế ngời ta có thể áp dụng
cấu tạo của xơng cho những kiến trúc
nào? Vì sao?
GV: Y/c hs qs H8.3
+ Mô tả cấu tạo của x.ngắn
+ So sánh với cấu tạo của x.dài?
HS: Thảo luận, thống nhất đáp án, trả
lời, báo cáo. Y/c nêu đợc:
- Làm cho xơng nhẹ, tăng tính chịu lực
của xơng
HS: - Gồm các nan xơng xếp hình
vòng cung tạo thành các ô chứa tuỷ đỏ
- Cấu tạo giống đầu xơng dài
Tiểu kết: 3. Cấu tạo của xơng ngắn và xơng dẹt
Giống đầu xơng dài
HĐ 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của x ơng
GV:Y/c hs đọc tt 2 trang 29 cho biết:
+ Xơng to ra về bề ngang là do đâu?
+ Xơng dài ra về chiều dài là do đâu?
?Nhận xét hình dạng các xơng trên cơ
thể?

GV: Y/c hs qs H8.4 và H8.5 cho biết
+ Vị trí của sụn tăng trởng
+ Tại sao có thể khẳng định sụn tăng tr-
ởng làm xơng dài ra
GV: Chốt kt, bổ sung: Màng xơng làm
xơng to ra ntn, y/c hs liên hệ:
+ Ts xơng gãy có thể lành lại?
+ Ts trẻ em lớn nhanh, đến tuổi trởng
thành không cao thêm nữa?
HS: Đọc tt trả lời:
-Xơng to ra là nhờ sự phân chia của tế
bào màng xơng
- Xơng dài ra là nhờ sự phân chia của
các tb ở sụng tăng trởng
HS: Quan sát hình vẽ, trả lời:
- Sụn tăng trởng nằm giữa đầu xơng và
thân xơng
- Vì
HS:
Tiểu kết: -Xơng to ra là nhờ sự phân chia của tế bào màng xơng
- Xơng dài ra là nhờ sự phân chia của các tb ở sụng tăng trởng
HĐ3: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của x ơng
GV: Để tìm hiểu thành phần hoá học
của xơng chúng ta cần tiến hành thí
nghiệm.
GV: HD cách tiến hành TN, chia lớp
thành 4 nhóm, phân công nhóm trởng,
phát d.cụ, y/c các nhóm tiến hành, ghi
hiện tợng quan sqát đợc vào vở bài tập.
GV: Y/c hs ghi hiện tợng trớc và sau

khi làm thí nghiệm
GV: Y/c các nhóm báo cáo kết quả
?Từ kết quả đó rút ra nx gì?
GV:Đa thêm tt : Chất tan trong axit là
HS: Nghe gv hớng dẫn, phân công
- nhóm trởng lấy dụng cụ
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Ghi
hiện tợng quan sát đợc. Y/c:
TN1: Ngâm xơng đùi ếch vào dd HCl
10% trong 10 15 phút:
Trớc TN: Xơng cứng rắn
SauTN: Xơng mềm, dẻo, uốn đợc
TN2: Đốt xơng đùi ếch trên ngọn lửa
đèn cồn đến khi không còn thấy khói
trắng bay lên
Trớc TN: X.rắn chắc, bóp mạnh không
vỡ
Sau TN: Xơng giòn, bóp nhẹ vỡ vụn
HS: Chứng tỏ sau khi ngâm xơng vào
axit hoặc đốt xơng đã có chất nào đó
trong xơng mất đi
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
20
Giáo án sinh 8
chất vô cơ. Chất cháy đợc là chất hữu
cơ.
Y/c hs rút ra kết luận sau TN1 và TN2
từ đó rút ra thành phần hoá học và tính
chất của xơng?
HS: Trong xơng có chất hữu cơ và chất

vô cơ làm cho xơng có tính rắn chắc và
tính đàn hồi
Tiểu kết:
*)Thành phần hoá học: Gồm chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối canxi)
*)Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi
GV: Y/c hs cho biết:
? Các thành phần hoá học của xơng có ý nghĩa gì với chức năng của xơng?
? Tại sao xơng có khả năng chịu lực lớn?
(Do tp hoá học, cấu tạo phù hợp với chức năng VD đầu xơng, thân xơng)
Liên hệ: + Tại sao ngời già xơng dễ gãy hơn trẻ em?
+ Tại sao trẻ em trong khẩu phần ăn cần chú ý đến hàm lợng canxi?
+ Tại sao xơng động vật hầm lâu thì bở? Có nên cho trẻ em ăn nhiều nớc xơng linh
để cung cấp canxi không?
5.Củng cố - đánh giá: Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
Làm bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản, sau đó làm bài tập1 phần củng
cố, hoàn thiện kiến thức.
6.Dặn dò: Học bài, đọc trớc bài 9
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
21
Giáo án sinh 8
Ngày soạn:Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm2009
Ngày dạy :Thứ ngày tháng 9 năm2009
Tiết 9
Tuần 5
Bài 9: cấu tạo và tính chất của cơ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS trình bày đợc đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ, bắp cơ
- Giải thích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu đợc ý nghĩa của sự co

2.Kĩ năng: Quan sát tranh hình để tìm ra kiến thức, thu thập thông tin, khái quát

vấn đề, rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ cơ
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: TV từ H 9.1 đến H 9.4 sgk. Sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của TB cơ.
Băng hình về thí nghiệm 9.2 nếu có
2.HS: Đọc trớc bài ở nhà
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cấu tạo và chức năng của xơng dài?
HS 2: Nêu chức năng của bộ xơng? Vì sao xơng có khả năng chịu lực lớn?
3.Giới thiệu:
GV: Để vận động cơ thể, ngoài bộ xơng còn có sự tham gia của hệ cơ. Vậy hệ cơ
có cấu tạo và tính chất ntn?
4.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu chung về hệ cơ
GV: Hệ cơ gồm mấy loại cơ? Vị trí của
mỗi loại?
GV: trong đó cơ vân chiếm số lợng
nhiều nhất
GV: Treo TV về hệ cơ vân của cơ thể,
y/c hs đọc tt 1/ 32 sgk, trả lời:
+ Ts cơ vân còn đợc gọi là cơ xơng?
+ Nhận xét số lợng, hình dạng các cơ
HS:Gồm 3 loại : Cơ vân nằm trong các
bắp cơ, cơ tim cấu tạo nên quả tim, cơ
trơn cấu tạo nên thành các nội quan
HS: Đọc tt trả lời
- Cơ bám vào xơng, cơ co xơng cử
động

- Số lợng nhiều, hình dạng khác nhau
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
GV:Y/c hsqs H9.1+ đọc tt2/32 trong 2

GV: Treo tv câm về bắp cơ, bó cơ, TB
cơ. Y/c hs điền chú thích
GV: Y/c hs chỉ TV trình bày cấu tạo
của bắp cơ và TB cơ
GV: chuẩn kt , y/c hs học theo tt 2 sgk
? Tại sao tế bào cơ có vân ngang?
HS: Đọc tt đối chiếu với hình vẽ để
nắm đợc cấu tạo của bắp cơ, bó cơ và
TB cơ
HS: 1em lên điền chú thích, lớp nx
HS: 1 em trình bày, lớp nx
HS: TB cơ gồm các tơ cơ dày, tơ cơ
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
22
Giáo án sinh 8
GV:Chỉ tấm Z trên TV giới thiệu đơn
vị cấu trúc của TB cơ
mảnh xếp xen tạo thành các đĩa sáng ,
đĩa tối. Tơ cơ dàyđĩa tối. Tơ cơ
mảnh đĩa sáng. Các đĩa sáng, tối xen
kẽ tạo thành vân ngang
Tiểu kết:
I. Cấu tao của bắp cơ và tế bào cơ ( sgk trang 32)
HĐ3: Tìm hiểu tính chất của cơ
GV: Trình bày TN về sự co cơ ( nếu có
băng thì mở băng)

GV: Tính chất của cơ là gì?
? Qua TN: Cơ co khi nào?
GV: Chiếu hoặc trình bày cơ chế. Y/c
hs nhận xét?
HS: Xem băng hình suy nghĩ, trả lời câu
hỏi
- T/c của cơ là sự co cơ
- Cơ co khi có kích thích
HS: Khi cơ co: Tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố tơ cơ dày, làm TB cơ
ngắn lại bó cơ ngắn lại
Tiểu kết: II. Tính chất của cơ:
*)Tính chất: Là sự co và dãn cơ
*) Cơ chế: Khi cơ co: Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày, làm
TB cơ ngắn lại

bó cơ ngắn lại
GV: Vậy trong cơ thể cơ co đợc là do
đâu
GV: Y/chs hđ nhóm, thực hiện lệnh1/33
GV: Chốt kiến thức đúng
?Trong cơ thể sự co cơ chịu ảnh hởng
của yếu tố nào?
?Tại sao những ngời bị chấn thơng sọ
não hoặc tuỷ sống thờng dẫn đến liệt
mặc dù chân tay vẫn bình thờng?
?Khi tham gia giao thông ta cần chú ý
gì để bảo vệ hệ cơ?
HS: Nghe gv y/c
HS: Hoạt động nhóm, hoàn thành bài

tập, đại diện nhóm báo cáo, cac nhóm
khác nhận xét
HS: Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh
và bằng con đờng phản xạ
HS: Vì khi đó hệ thần kinh không điều
khiển đợc sự co cơ, các xung tk không
đa đợc về ttk hoặc từ ttk không đa đợc
đến TB cơ, không nhận đợc kt thì TB cơ
không co, lúc này TB cơ dãn hoàn toàn
Tiểu kết : Trong cơ thể: cơ co chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và bằng con
đờng phản xạ
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ
GV: Y/c hs qs H 9.4, hđ nhóm, thực
hiện lệnh 2/33
GV: Chốt: Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể
thờng tạo thành từng cặp đối kháng, cơ
này kéo xơng về một phía thì cơ kia kéo
về phía ngợc lại
?Tóm lại hđ co cơ có ý nghĩa gì? các cơ
trong cơ thể hđ ntn?
HS: Quan sát hình vẽ suy nghĩ, thảo
luận nhóm, trả lời, y/c nêu đợc
- Cơ co làm xơng cử động giúp cơ thể
vận động
- Cơ 2 đầu co thì cơ 3 đầu duỗi và ngợc
lại
Tiểu kết:
- Cơ co làm xơng cử động giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng của các nhóm cơ
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức

23
Giáo án sinh 8
5.Củng cố - đánh giá: Qua bài học các em nắm đợc những kiến thức gì?
Làm bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản, sau đó làm bài tập1
Bài tập 1:
1 - Bắp cơ điển hình có cấu tạo:
a) Sợi cơ có vân sáng, vân tối
b) Bó cơ và sợi cơ
c) Có màng liên kết bao bọc, hai đầu nhỏ giữa phình to
d) Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ
e) Cả a, b, c, d.
g) Chỉ c và d (+)
2. Khi cơ co

bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do
a) Vân tối dày lên
b) Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định
c) Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ cơ dày vân tối ngắn lại
d) Cả a, b, c
e) Chỉ a và c (+)
3. Tính chất của cơ là:
a) Co
b) dãn
c)Cơ thờng bám vào 2 xơng qua khớp nên khi cơ co làm xơng cử động, dẫn tới sự
vận động của cơ thể
d) Chỉ a và b
e) Cả a, b, c (+)
6.Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1,2,3 trong vở bài tập
Ôn lại một số kiến thức về lực, công cơ học
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức

24
Giáo án sinh 8
Thứ 7 ngày 19 tháng 9 năm2009
Tiết 10
Tuần 5
Bài 10: Hoạt động của cơ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Chứng minh đợc cơ co sinh ra công, công của cơ đợc sử dụng vào
lao động và di chuyển.
- Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ
- Nêu đợc lợi ích của việc luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống thờng xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
2.Kĩ năng: Thu thập thông tin, phân tích, khái quát vấn đề, rèn kĩ năng hoạt động
nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn , rèn luyện cơ
II.Đồ dùng:
1.Giáo viên: Máy ghi công của cơ (nếu có), các loại quả cân
2.HS: Đọc trớc bài ở nhà
III.Hoạt động dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chọn các cụm từ: Nhiều bó cơ, sợi cơ, tơ cơ mảnh, tơ cơ dày, đơn vị cấu
trúc, để điền chỗ chấm( )
Bắp cơ gồm (1) .. , mỗi bó cơ gồm rất nhiều ..(2) bọc trong màng liên
kết. Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ gồm nhiều (3) nối liền với nhau nên tế bào cơ
dài. Mỗi đơn vị cấu trúc có các .(4) ... và (5) . . bố trí xen kẽ để khi (6)
xuyên sâu vào vùng (7) . sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
HS 2: Nhắc lại ý nghĩa của sự co cơ
3.Giới thiệu:
GV: Hoạt động co cơ mang lại những hiệu quả gì và cần làm gì để tăng hiệu quả

hoạt động của cơ
4.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu về công của cơ
GV: Y/c hs làm bài tập lệnh 1/34 sgk
GV: Nx gì về sự liên quan giữa cơ và
lực?
GV: Khi đó ta nói cơ đã sinh ra 1 công
và gọi là công của cơ
?Em hiểu thế nào là công của cơ?
GV: Nêu cách tính công trong vật lí?
GV: Để tính công của cơ ngời ta cũng
dùng công thức này
GV: Đa công thức, chú thích, y/c hs:
HS: Tự chọn từ trong khung hoàn thành
bài tập
Một vài hs đọc bài của mình,hs khácnx
HS: Khi cơ co tạo ra một lực làm di
chuyển vật hay mang vác vật
HS: Là công mà cơ sinh ra khi co tạo ra
một lực làm vật di chuyển
HS: A = F. s
Đỗ Thu Hiền Giáo viên trờng THCS Minh Đức
25

×