Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 9: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình (tiết 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.56 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Tiết: 9 Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày dạy: 29/8/2011. CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ? 3. Giới thiệu: (1’) Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (15’) Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca?. Hoạt động của học sinh. Noäi dung. A/ Tìm hieåu chung. I. Tác giả: - Dân ca: Những sáng tác dân II. Tác phẩm: gian kết hợp lời và nhạc., tức là 1/. Dân ca, Ca dao:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : Giới thiệu thêm về ca dao , dân ca cho hs rõ. ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao, dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành một văn bản ? - Đọc : nhịp 2/2/2/2 hoặc 4/4 ; giọng dịu nhẹ, chậm êm, tình cảm tha thiết. - Đọc trước một lần, gọi 2 HS đọc lại. - Nhận xét cách đọc của HS. - Yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó SGK.. những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. - Vì cả một đều có nội dung tình cảm gia đình.. - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. 2/. Thể loại thơ: Lục bát.. - Đọc văn bản. * Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm ). ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình Bố cục: cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm - Bài 1: Ơn nghĩa công lao cha của từng bài ? mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà ? Có gì giống nhau trong hình thức - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt diễn đạt của 4 bài ca dao? Phương thức biểu đạt: - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. (22’) Gv : Gọi hs đọc bài 1 *Bài 1: ? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về - Lời mẹ ru con , nói với con , về việc gì ? công lao cha mẹ - Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái - Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ ? Theo em , có gì sâu sắc trong cách - Cách so sánh dân dã , quen ví von so sánh ở lời ca: Công cha thuộc dễ nhớ dễ hiêu. Lop7.net. B/ Đọc- hiểu văn bản. I. Nội dung. *Bài 1: - Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha mẹ - Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái - Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng và trách nhiệm của con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> như núi ngất trời ........biển Đông ?. - Phép đối xứng - Âm điệu sâu lắng tình cảm. ? Tìm những bài ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ như bài1? Gv : Gọi hs đọc bài 2 - Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê ? Tâm trạng đó là gì ? ? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian nào ? Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ trong ca dao. ? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ?. - Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ mẹ - Thời gian : chiều chiều ; Không gian : ngõ sau .. Bài 2 : - Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà - Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ ? Em còn thuộc bài cao dao nào khác Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa? Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính *Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết yêu đối với ông bà ơn , kính yêu đối với ông bà. ? Những tình cảm đó được diễn tả - “Ngó lên” thái độ kính trọng bằng hình thức nào? đối với ông bà Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách - So sánh mức độ : bao diễn đạt đó ? nhiêu…bấy nhiêu Gv : Gọi hs đọc bài 4 *Bài 4 : ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca - Khuyên nhủ anh em phải đoàn dao số 4 này ? kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau - So sánh  Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả ntn? Hs: Thảo luận 3p: ? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý. ? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ Lop7.net. cái đối với cha mẹ - Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiêu - Phép đối xứng - Âm điệu sâu lắng tình cảm *Bài 2 : - Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà - Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ *Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu đối với ông bà. - “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà - So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu *Bài 4 : - Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau - So sánh  Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em II. Nghệ thuật. - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể..... III. Ý nghĩa. -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thành một văn bản tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta?. ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình. 4. Củng cố: (3’) Em nào có thể đọc thuộc lòng chùm ca dao vừa học? Trong chùm ca dao ấy, em thích nhất bài nào? Vì sao?. đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. C/ Hướng dẫn tự học. Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.. 5. Dặn dò: (2’) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. - Học thuộc lòng 4 bài ca dao. - Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người. + Đọc, trả lời câu hỏi sgk. + Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao. GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Tuần 3 Tiết: 10 Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày dạy: 29/8/2011. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người .. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) ? Thế nào là cao dao – dân ca ? ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Giới thiệu: (1’) Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi . Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (15’) ? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp thành một văn bản. ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất - (Bài 1,2,3;Bài 4) nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người? GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một đặc điểm vh dân gian . GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin và chậm rãi. Noäi dung. A/ Tìm hieåu chung. I. Tác giả: II. Tác phẩm: * Tình yêu quê hương , đất nước , con người .là một trong ngững chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. *- Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể. ( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 ). Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. B/ Đọc- hiểu văn bản. I. Nội dung. (22’) Gv : Gọi hs đọc bài 1 *Bài 1 ?Bài ca dao này lời của một người - Lời của 2 người ( người hay hai người ? So với các bài *Bài 1 hỏi và người đáp ) khác , bài ca dao này có bố cục - Lời của 2 người ( người hỏi và - Đặc sắc của mỗi vùng khác thế nào người đáp ) nhưng đều là những di Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ? Theo em, hình thức này có phổ biến trong ca dao không ?. - Đặc sắc của mỗi vùng nhưng sản văn hoá lịch sử nổi đều là những di sản văn hoá lịch tiếng của nước ta sử nổi tiếng của nước ta - Ý nghĩa : Bộc lộ những - Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu hiểu biết và tình cảm yêu biết và tình cảm yêu quý tự hào quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc Riêng :Gắn với mỗi địa phương Chung : đều là những *Bài 2 nơi nổi tiếng ở nước ta. - Địa danh Hà Nội - Các danh lam thắng cảnh Hà Nội. ? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và chung nào? GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của dân tộc Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Theo em , vì sao bài ca này *Bài 2 không nhắc đến Hà Nội mà vẫn - Địa danh Hà Nội gợi nhớ về Hà Nội ? - Các danh lam thắng cảnh Hà Nội Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước này gợi nhiều cách - Phản ánh sức hấp dẫn và tình hiểu : Khẳng định công đức của cảm yêu quí tự hào của mọi ông cha ta ; Ca ngợi tài hoa và người dành cho Hà Nội công lao dựng nước của ông cha * Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và ta ; Nhắc nhở mọi người hãy công lao dựng nước của ông cha hướng về HN , chăm sóc và bảo ta vệ các di sản văn hoá dân tộc . *Bài 3 ? Theo em chọn cách hiểu nào ? - Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , trong sạch , hiền hoà * Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện tình yêu và niềm tự Gv : Gọi hs đọc bài 4 hào dành cho xứ Huế tươi đẹp , ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận hấp dẫn. xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng *Bài 4 : này ? - Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu - Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ - Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người. Lop7.net. - Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm yêu quí tự hào của mọi người dành cho Hà Nội * Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta *Bài 3 - Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , trong sạch , hiền hoà * Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi đẹp , hấp dẫn. *Bài 4 : - Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu - Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ - Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người * Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự hào , lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương II. Nghệ thuật. Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự hào , lòng tin vào ? Phép lặp , đảo , đối đó có tác cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương dụng gì trong việc gợi hình , gợi - Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu cảm ? hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời Gv :Giảng ? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã của người nông dân. toát lên tình cảm dành cho quê hương và con người . Theo em , đó là tình cảm nào ? - Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng ? Từ nội dung bài học và phần ghi quê nhớ sgk hãy cho biết : Giá trị nội - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm dung nổi bật của những câu hát .. cao đẹp của con người đối với Gía trị hình thức nổi bật của vb quê hương, đất nước. này ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước. 4. Củng cố: (3’) - Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca? - Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca là gì? 5. Dặn dò: (2’) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. - Học thuộc lòng 4 bài ca dao. - Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước. - Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ láy. + Xem lại khái niệm Từ láy đã học ở lớp 6 + Đọc, trả lời câu hỏi sgk. + Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy GV nhaän xeùt tieát hoïc.. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. III. Ý nghĩa. Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.. C/ Hướng dẫn tự học. Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 3 Tiết: 11 Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày dạy: 30/8/2011. Tiếng Việt.. TỪ LÁY I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( Láy phụ âm đầu và láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình ,gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho ví dụ ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ 3. Giới thiệu:(1’) Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’) Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là từ láy ? Gv gọi hs đọc ví dụ sgk/41 ? Em hãy nhận xét đặc điểm âm Hs: Đọc sgk/41. thanh của những từ “đăm đăm, mếu Lop7.net. Noäi dung. A/ Tìm hieåu chung. I. Các loại từ láy. 1/. Tìm hiểu ví dụ: sgk/41 - Đăm đăm :  láy hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> máo, liêu xiêu” em thấy có gì giống - Giống nhau: Cả 3 đều có sự hoà phối về và khác nhau ? âm thanh ; đều do hai tiếng tạo thành. - Khác nhau: + Đăm đăm : láy hoàn toàn. + Mếu máo : láy phụ âm đầu. + Liêu xiêu: láy vần.  Láy bộ phận. ? Em hãy tìm một số từ láy khác thuộc hai dạng này ? - Láy toàn bộ: xinh xinh, xanh xanh,…. - Láy bộ phận: nhẹ nhàng, sạch sẽ,……… - Gọi HS đọc VD 2 SGK / 42. - Đọc. ? Vì sao các từ láy không nói được bật bật, thẳm thẳm ? - Sự biến âm của từ thăm thẳm, bần bật là để thuận tiện cho việc phát âm nên chúng có sự biến đổi về thanh điệu. ? Em hãy tìm một số từ láy thuộc dạng này ? ? Tóm lại có mấy loại từ láy ? Chúng có câu tạo như thế nào ? - Treo bảng phụ : Cho nhóm từ láy sau : mờ mờ, lặng lặng, bát ngát, ví von, nhỏ nhỏ, sặc sặc, nhanh nhẹn, ngóng ngóng, vui vẻ, ríu ran, thịch thịch, xanh xanh. 1/ Em hãy xác định hai loại từ láy. 2/ Chỉ ra các từ láy toàn bộ biến âm và không biến âm.  Cho HS thảo luận 3 phút.. - Mếu máo : láy phụ âm đầu. - Liêu xiêu: láy vần.  Láy bộ phận.. 2/. Kết luận. - Từ láy có hai loại : từ láy VD: Khẽ khẽ  Khe khẽ. toàn bộ và từ láy bộ phận. Nhạt nhạt  Nhàn nhạt. - Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn Đẹp đẹp  Đèm đẹp. toàn ; nhưng cũng có một Tím tím  Tim tím số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu - Đọc to ghi nhớ. hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hoà về âm thanh). - Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau - Thảo luận, trình bày: 1/ + Từ láy toàn bộ: mờ mờ, về phụ âm đầu hoặc phân lặng lặng, nhỏ nhỏ, sặc sặc, vần. ngóng ngóng, thịch thịch, xanh xanh. + Từ láy bộ phận : bát ngát, ví von, nhanh nhẹn, vui vẻ, ríu ran. 2/ + Từ láy biến âm : lẳng lặng, nho nhỏ, sằng sặc, ngong ngóng, thình thịch. + Từ láy không biến âm : mờ mờ, xanh xanh.. ? Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích - Nhóm từ trên được hình tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc thành trên cơ sở mô phỏng âm II. Nghĩa của từ láy. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> điểm gì về âm thanh ?. thanh. 1/. Tìm hiểu ví dụ: sgk/41. ? Nhóm từ lí nhí, li ti, ti hí có điểm - Hình thành trên cơ sở miêu gì chung về âm thanh và ý nghĩa ? tả hình khối - Ý nghĩa: đều chỉ kích thước nhỏ. - Hình thành trên cơ sở miêu ? Nhóm từ nhấp nhô, phập phồng, tả ý nghĩa của sự vật. bập bềnh có điểm gì chung về âm - Về nghĩa: biểu hịên trạng thanh và ý nghĩa ? thái vận động : khi nổi, khi chìm.. a/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu. -> Nhóm từ trên được hình thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh. b/ lí nhí, li ti, ti hí , - Hình thành trên cơ sở miêu tả hình khối - Ý nghĩa: đều chỉ kích ? So sánh nghĩa của các từ láy mềm - Ý nghĩa của mềm mại, đo đỏ thước nhỏ. mại, đo đỏ với nghĩa cảu các tiếng giảm nhẹ hơn ý nghĩa của từ c/ nhấp nhô, phập phồng, gốc : mềm, đỏ. mềm, đỏ. bập bềnh ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ - Đọc to ghi nhớ. - Hình thành trên cơ sở láy ? miêu tả ý nghĩa của sự vật. - Về nghĩa: biểu hịên trạng thái vận động : khi nổi, khi chìm. 2/. Kết luận. Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy co thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) - Gọi HS đọc bài tập 1. ? Đọc lại đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê. Tìm các từ láy có trong đoạn văn đó, xếp húng theo từng loại. - Gọi HS đọc BT 2. ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Gọi HS đọc BT 3.. - Đọc.. B/ Luyện tập. 1/ Xác định từ láy: + Từ láy toàn bộ :bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, - Tìm, sắp xếp. chiêm chiếp. 1/ Xác định từ láy: + Từ láy toàn bộ :bần bật, + Từ láy bộ phận: nức nở, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, chiếp. ríu ran. + Từ láy bộ phận: nức nở, tức 2/ Điền từ: tưởi, rón rén, lặng lẽ, ríu ran. Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thấp 2/ Điền từ:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.. - Gọi HS đọc BT 4. ? Em hãy đặt câu với các từ đã cho.. - Hướng dẫn HS về nhà làm BT 5,6.. Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thấp thoáng, chênh chếch, anh ách 3/ Điền từ: a/ Nhẹ nhàng. b/ Nhẹ nhõm. c/ Xấu xa. d/ Xấu xí. e/ Tan tành. f/ Tan tác. 4/ Đặt câu: a/ Lan có dáng người nhỏ nhắn. b/ Bạn bè không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt c/ Bé Hồng nói chuyện với mọi người nhỏ nhẻ, từ tốn. d/ Anh ấy tính rất nhỏ nhen e/ Món quà tôi tặng tuy nhỏ nhoi nhưng nó chứa đựng tấm lòng to lớn.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học. 4. Củng cố: (3’) Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk/44.. Lop7.net. thoáng, chênh chếch, anh ách 3/ Điền từ: a/ Nhẹ nhàng. b/ Nhẹ nhõm. c/ Xấu xa. d/ Xấu xí. e/ Tan tành. f/ Tan tác. 4/ Đặt câu: a/ Lan có dáng người nhỏ nhắn. b/ Bạn bè không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt c/ Bé Hồng nói chuyện với mọi người nhỏ nhẻ, từ tốn. d/ Anh ấy tính rất nhỏ nhen e/ Món quà tôi tặng tuy nhỏ nhoi nhưng nó chứa đựng tấm lòng to lớn. 5/ Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tót, nấu nướng, ngu ngôc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở đều là từ ghép. Chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên vềphụ âm đầu. 6/ + Chiền trong chùa chiền  có nghĩa là chùa. + Nê trong no nê  có nghĩa là đủ đầy. + Rớt trong rơi rớt  có nghĩa là rơi. + Hành trong học hành  có nghĩa là làm, thực hành. C/ Hướng dẫn tự học. Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng loại? - Nghĩa của từ láy? 5. Dặn dò: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở - Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản. + Đọc, trả lời câu hỏi sgk. + Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Tuần 3 Tiết: 12 Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày dạy: 31/8/2011. Tập làm văn.. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bảnvà thực tiễn nói. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc.. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) ? Một văn bản có tính mạch lạc là một văn bản như thế nào ? 3. Giới thiệu:(1’). Hoạt động của học sinh. Lop7.net. Noäi dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các em vừa học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản . Hãy suy nghĩ xem: Các em học những kĩ năng, kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về văn bản thôi hay còn vì lí do nào khác nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về một công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập văn bản”. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’) *Xác định bước 1. Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tậpTan - Trình bày thành tích học tập, trường, em muốn chạy về nhà giải thích lí do tại sao mình đạt thật nhanh để báo tin vui cho cha được kết quả tốt như thế. mẹ. Theo em, văn bản ấy có nội dung gì ? - Đối tượng cha, mẹ. - Để cho cha mẹ vui và tự hào về ? Em sẽ nói cho ai nghe? đứa con ngoan ngoãn, giỏi giang ? Nói để làm gì ? của mình. ( mục đích). - Khi người ta muôn gửi gắm ? Tương tự như thế điều gì đã một điều gi đó thật cần thiết đến thôi thúc ngưòi ta phải viết thư ? đối tượng . ? Có phải cứ nói( viết) ra điều - Chắc chắc là không. mình muốn sẽ tao nên một văn bản tối hay không ? Chốt: Từ đó cho thấy muốn cho cuộc giao tiếp đạt hiệu quả (ở văn bản viết và nói) trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích rõ ràng. ? Để tạo lập một văn bản, em cần - Trước tiên phải xác định rõ 4 vấn đề : Viết để làm gì ? Viết về định hướng những gì ? cái gì ? Viết như thế nào ? Bỏ qua vấn đề nào trong các vấn đề cũng không thể tạo ra một văn bản có hiệu quả. * Xác định bước 2. ? Sau khi đã xác định 4 vấn đề. Lop7.net. A/ Tìm hieåu chung về các bước tạo lập văn bản - Để làm nên một văn bản, người tạo lập văn bản cần phải lần lượt thực hiện các bước :. - Định hướng chính xác : văn bản viết (nói) cho ai, để làm gì, về cái gì và như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đó, cần phải làm gì để viết được - Xây dựng bố cục. văn bản ? - Gợi cho HS nhớ lại tình huống đã nêu. ? Để cho cha mẹ dễ dàng hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải xây dựng bố cục - Bố cục ấy gồm ba phần : như thế nào ? + Mở bài : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. + Thân bài: trình bày lí do em được khen thưởng. - Có thể hướng dẫn HS chi tiết + Kết bài : cảm nghĩ của em. hoá phần Thân bài, chẳng hạn : + Trước đây em học chưa được tốt (lí do). +Mỗi khi thấy các bạn được khen thưởng em có suy nghĩ gì ? + Từ đó em phấn đấu quyết tâm ra sao ? + Em được thưởng có xứng dáng không ?  Chốt lại : Xây dựng bố cục cho văn bản sẽ giúp các em nói, viết mạch lạc dễ dàng dẫn cho người đọc (người nghe)nắm bắt được vấn đề. Xác định bước 3. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn bản thì đã tạo được một văn bản chưa ? ? Em hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt những yêu câu gì trong các yêu cầu dưới đây : - Đúng chính tả. - Đúng ngữ pháp. - Dùng từ chính xác. - Sát với bố cục. - Có tính liên kết. - Có mạch lạc. - Kể chuyện hấp dẫn. - Lời văn trong sáng.. - Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lí, thể hiện đùng định hướng trên.. - Chưa phải là văn bản mà phải viết thành văn.. - Khi viết thành văn bản cần phải đạt được tất cả các yêu câu trên. Vì những yêu cầu ấy không thể thiếu được đối với mọi văn bản viết, chỉ trừ yêu cầu “ kể chuyện hấp dẫn “ là không bắt buộc đối với các văn bản không phải là văn bản tự sự..  Chốt lại : Công việc diễn đạt thành văn là rất quan trọng, vì thế Lop7.net. - Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chúng ta phải chú ý các yêu cầu trên để văn bản đạt được mục đích giao tiếp.. và liên kết chặt chẽ với nhau.. Xác định bước 4. ? Sau khi hoàn thành, văn bản có - Cần được kiểm tra kĩ, cẩn thận. cần được kiểm tra không ? ? Sự kiểm tra ấy dựa theo những - Đó là xem văn bản vừa tạo lập tiêu chuẩn cụ thể nào ? có đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa, đồng thời sửa lỗi chính tả, cách dùng từ ngữ.  Tóm lại, để tạo lập một văn - Đọc to ghi nhớ. bản, chúng ta cần thực hiện những bước nào ? Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) - Gọi HS đọc bài tập 1. - Nêu từng câu hỏi SGK / 46. - Nhận xét.. - Gọi HS đọc bài tập 2. - Nêu từng câu hỏi. - Gọi HS đọc bài tập 2. - Nêu từng câu hỏi. - Đọc. - Tuần tự trả lời. Bài tập 1: a/ Khi tạo lập văn bản , điều mình muốn nói là thật sự cần thiết. b/ Đa số là chưa quan tâm lắm đến việc viết cho ai. c/ Bài văn chưa xây dựng dần bài trước khi làm sẽ dẫn đến các ý lộn xộn, không mạch lạc. d/ Sau khi viết xong cần kiểm tra sửa chữa. Bài tập 2: a/ Nếu bạn chỉ báo cáo thành tích học tập không thôi thì chưa đủ, mà phải từ thực tế học tập của bạn rút ra những kinh nghiệm để giúp các bạn khác. b/ Bạn luôn hướng về thầy, cô xưng con (em) là chưa xác định đúng đối tượng giao tiếp. Mục đích của bạn báo cáo là viết cho các bạn HS, xưng tôi với các bạn mới hợp lí. Bài tập 3: a/ Dàn bài chỉ là đề cương chứ chưa phải là văn bản. Vì thế, chỉ cần rõ ý, mà không viết thành. Lop7.net. - Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu câu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì không. II/ Luyện tập. Bài tập 1: a/ Khi tạo lập văn bản , điều mình muốn nói là thật sự cần thiết. b/ Đa số là chưa quan tâm lắm đến việc viết cho ai. c/ Bài văn chưa xây dựng dần bài trước khi làm sẽ dẫn đến các ý lộn xộn, không mạch lạc. d/ Sau khi viết xong cần kiểm tra sửa chữa. Bài tập 2: a/ Nếu bạn chỉ báo cáo thành tích học tập không thôi thì chưa đủ, mà phải từ thực tế học tập của bạn rút ra những kinh nghiệm để giúp các bạn khác. b/ Bạn luôn hướng về thầy, cô xưng con (em) là chưa xác định đúng đối tượng giao tiếp. Mục đích của bạn báo cáo là viết cho các bạn HS, xưng tôi với các bạn mới hợp lí. Bài tập 3: a/ Dàn bài chỉ là đề cương chứ chưa phải là văn bản. Vì thế, chỉ cần rõ ý, mà.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn HS làm BT 4 ở nhà. ? Em hỹa thay mặt En-ri-cô viết tư cho bố nói lên nỗi ân hận vì đã trót buông lời thiếu lế độ với mẹ kính yêu.. những câu trọn vẹn. b/ Dàn bài thường chứa đựng nhiều mục lớn và mục nhỏ. Mục lớn thường là một phần lớ của văn bản, thường được kí hiệu bằng các chữ số la mã: I, II, III,….. hoặc hệ thống chữ cái viết hoa A, B, C,…. Các mục nhỏ là một khía cạnh của các ý lớn, thường được kí hiệu bằng các chữ số và các chữ cái viết thường. Các mục lớn và mục nhỏ cần phải có kí hiệu một cách thống nhất.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) Tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc. 4. Củng cố: (3’) Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản cần phải lần lượt thực hiện các bước như thế nào? 5. Dặn dò: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở - Năm chắc các bước tạo lập văn bản *Bài mới: Chuẩn bị cho bài:. không viết thành những câu trọn vẹn. b/ Dàn bài thường chứa đựng nhiều mục lớn và mục nhỏ. Mục lớn thường là một phần lớ của văn bản, thường được kí hiệu bằng các chữ số la mã: I, II, III,….. hoặc hệ thống chữ cái viết hoa A, B, C,…. Các mục nhỏ là một khía cạnh của các ý lớn, thường được kí hiệu bằng các chữ số và các chữ cái viết thường. Các mục lớn và mục nhỏ cần phải có kí hiệu một cách thống nhất. Bài tập 4: Cần thực hiện các bước : a/ Định hướng văn bản : - Viết cho bố. - Viết để nói về sự ân hận của mình. - Viết để xin bố tha lỗi. b/ Tìm ý, sắp xếp ý : - Cảm xúc khi đọc thư bố. - Sự ân hận về lỗi lầm của mình. - Hành động cụ thể để sửa chữa lỗi lầm. c/ Diễn đạt thành văn bản. d/ Kiểm tra lại văn bản.. III/ Hướng dẫn tự học. Tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Những câu hát than thân. - Đọc, trả lời câu hỏi sgk. - Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao. GV nhaän xeùt tieát hoïc.. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – Văn tự sự và miêu tả ( làm ở nhà ) * Đề : Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú ( hoặc cảm động, hoặc buồn cười,……) mà em đã gặp ở trường. * Dàn bài : I/ Mở bài : Giới thiệu câu chuyện sắp kể với bố mẹ. II/ Thân bài: - Nguyên nhân xảy ra câu chuyện. - Diễn biến chi tiết. - Kết cục của câu chuyện ấy III/ Kết bài : Cảm nghĩ của em qua câu chuyện đó.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×