Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9 : Văn bản : Ca dao những câu hát vè tình cảm gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.96 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n : 29 / 8 / 2009 Ngµy d¹y : 7A: 31 / 8 / 2009. TiÕt 9. 7B: 1 / 9 / 2009. Văn bản :. Ca dao. những câu hát vè tình cảm gia đình. A- Mục tiêu bài học: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca - Nắm được ND, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao - dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm 1 số bài ca dao thuộc chủ đề này. B-Chẩn bị: - Đồ dùng: - Những điều cần lưu ý: Ca dao dân ca diễn tả đời sống tâm hồn, tình cảm của 1 số kiểu nhân vật trữ tình: Người mẹ, người vợ,người con... trong gia đình; chàng trai, cô gái trong quan hệ tình bạn, tình yêu; người dân thường, người thợ, người phụ nữ... trong quan hệ xã hội. C- Tiến trình tổ chức Dạy - Học: 1- ổn định tổ chức: :. 7A: …………………….………………………. 7B: …………………….……………………….. 2- Kiểm tra: ? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? (Ghi nhớ- SGK- 27 ) ? NT kể chuyện của tác giả Khánh Hoài có gì đáng chú ý? (Dùng ngôi kể thứ nhất chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với không gian và rất phù hợp với trẻ em. ) 3- Bài mới: Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người LĐ. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong 29 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phú. Trong đó 4 bài ca dao của văn bản Những câu hát về tình cảm gia đình là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ NT. Hoạt động của Thầy -Trò. Nội dung I. Giới thiệu chung:. HS đọc khái niệm trong SGK.. - Ca dao - dân ca: SGK (35 ) II. Đọc và tìm hiểu văn bản:. G :Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, * Đọc thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. GV đọc- HS đọc - nhận xét.. * Chú thích : sgk. GV giải nghĩa từ khó. .. * Tìm hiểu văn bản :. HS đọc bài 1. 1/ Bài1: Là lời mẹ ru con, nói với con. - Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại. Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đg. khẳng định như vậy? H : Là lời mẹ ru con, nói với con.- Dựa vào ND và cách dùng từ : con ơi. Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.. - Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm -> Ca ngợi công lao to lớn của cha. gì?. mẹ và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng - Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình ảnh cha mẹ. nào? Hãy PT ý nghĩa của hình ảnh ấy ?. Công cha - Núi ngấtt trời. G : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn,. Nghĩa mẹ - Nước biển đông. mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu -> Dùng hình ảnh so sánh, ví von tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thể, sinh s/động. động.. - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công. - Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì ?. cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái. 30 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của Thầy -Trò. Nội dung. - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì hay?. - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời. H : Dùng ngôn ngữ : Người đọc như thấy được ru khiến cho nd chải chuốt, ngọt lời ru như dòng sữa của mẹ truyền vào máu thịt, ngào. 2-Bài 2:. cơ thể người con.. Chiều chiều ra đứng ngõ sau HS đọc bài 2.. Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. - Bài này là lời của ai, nói với ai? (Đây có thể là lời của người con gái đi lấy chồng xa, nhớ về mẹ ở nơi quê nhà) - Phân tích các hình ảnh thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật để thấy rõ - Thời gian : Chiều chiều - Không gian : Ngõ sau. tâm trạng của nhân vật trữ tình?. - Hành động : Ra đứng G :- Thời gian: chiều chiều (Thời gian ước lệ )> là thời gian gợi nhớ, gợi thương đối với người ở xa quê - vì đó là thời điểm trở về sum họp của gia đình . Chim về tổ, con người về nhà - Không gian: ngõ sau-> nơi vắng lặng heo hút, gợi cảnh ngộ cô đơn.. -> Cách nói ước lệ đặc tả tâm trạng. - Hành động: Ra đứng-> gợi nỗi niềm buồn thương nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu nhớ. Nỗi nhớ được khắc sâu qua cụm từ “ruột lắng, âm thầm không biết chia sẻ đau chín chiều”-> cách nói ước lệ đặc tả... - cùng ai khi nghĩ về mẹ ở nơi quê nhà. nhóm từ chuyển nỗi đau tình cảm thành nỗi đau . thân thể.) G : Đó là nỗi buồn về thân phận của người con gái khi lấy chồng xa quê : Sự bất bình đẳng 3 - Bài 3: nam-nữ trong xã hội pk xưa kia đó là hủ tục “. Ngó lên nuột lạt mái nhà Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nh. Tam tòng,, 31 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của Thầy -Trò. Nội dung. G : Giải thích “ Tam tòng,, HS đọc bài 3. - Nỗi nhớ - Nuộc lạt. - Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời của cháu -> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm con nói với ông bà). sâu lắng, rộng lớn, da diết.. - Nét độc đáo trong cách diên tả là gì? G : Hình ảnh Đơn sơ diễn tả tình cảm đối với “ Bao nhiêu … bấy nhiêu,, ->Nôĩ nhớ ông bà được ví như những nuột lạt buộc trên thường xuyên,liên tục và bền chặt mái nhà, vừa nhiều, vừa bền chặt, vững chãi. Cụm từ “ngó lên” thể hiện sự trân trọng, tôn - Diễn tả nỗi nhớ thương và sự tôn kínhcủa cháu con đối với ông bà.. kính đối với ông bà, tổ tiên. -Lời ca bao nhiêu … bấy nhiêu có sức diễn tả nỗi nhớ ntn ? - Hãy đọc những bài ca dao có hình ảnh so 4-Bài 4 : sánh” Bao nhiêu …bấy nhiêu,,. Anh em nào phải người xa. H : - Qua đình ngả nón trông đình…. Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân. - Qua cầu dừng bước trông cầu. Yêu nhau như thể tay chân. Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu. Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy.. - Bài ca dao diễn tả nội dung gì ? Đọc bài 4. - Tình cảm anh em là sự gắn bó. - Đây là lời của ai, nói với ai?. thiêng liêng như chân, tay. H : Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của anh em ruột -> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn thịt tâm sự với nhau. bó,keo sơn, không thể chia cắt. - Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 => Bài ca là tiếng hát tình cảm về được diễn tả như thế nào?. tình anh em yêu thương gắn bó đem 32 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của Thầy -Trò. Nội dung lại hạnh phúc cho nhau. G : 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào - Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” giản dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột gần gũi. thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định * Ghi nhớ: sgk (36 ) “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ * Luyện tập: “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh. 1. - Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì?. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy. - 4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì?. ra. - Công cha như nui Thái Sơn. - Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai?. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? HS đọc ghi nhớ. - Sưu tầm những bài ca dao có nội dung nói về tình cảm gđ ? 4, Cñng cè: Học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK(37). Nét đặc sắc về nghệ thuật của 4 bài ca dao vừa học là gì? 5, Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lòng 4 bài ca dao. Sưu tầm các bài ca dao có nội dung tương tự. Soạn VB: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. D, Tù rót kinh nghiÖm giê d¹y: ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. ********************* 33 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngµy so¹n : 29 / 8 / 2009 Văn bản : Ngµy d¹y : 7A: 1 / 9 / 2009 Những câu hát về tình yêu quê hương đất 7B: 31 / 8 / 2009 7B: …………………………………………. nước con người. A- Mục tiêu bài học: - Cảm nhận được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. - Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. B- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS : Soạn trước bài Những điều cần lưu ý: - Khái niệm về ca dao, dân ca. C- Tiến trình tổ chức: 1- æn đinh tổ chức:. 7A: …………………….………………………. 7B: …………………….……………………….. 2- Kiểm tra: ? Thế nào là ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4? -Yêu cầu: + Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên công cha, nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. + Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em. Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui lòng. 3- Bài mới: Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. 34 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người Hoạt động của thầy- trò. Nội dung II- Đọc và tìm hiểu văn bản:. GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu * Đọc : hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. GV đọc- HS đọc - nhận xét.. * Chú thích :. HS đọc chú thích. Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1. * Tìm hiểu văn bản : 1- Bài 1:. - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39 ?. + Phần đầu : Lời người hỏi (Phần. H : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của đối) - ở đâu năm cửa nàng ơi. chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.. c- Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao- Sông nào sáu khúc.................. dân ca.. + Phần sau : Lời người đáp ( Phần. - Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp ) - Thành Hà Nội năm cửa. đáp ?. chàng ơi Sông Lục đầu sáu khúc........... - Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh - Các địa danh : Năm cửa ô, sông với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - Lục Đầu, sông Thương, núi Tản đáp?. Viên… Là nhưỡng nơi nổi tiếng. =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức nhiều thời, cảnh sắc đa dạng địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối => Gợi truyền thống lịch sử, văn. với quê hương đất, nước giàu đẹp.. G : Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, hóa dt thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất 35 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy- trò. Nội dung. nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu.. 2-Bài 2: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,. Hs đọc bài ca dao. Xem cầu Thê Húc,..... Đài Nghiên, Tháp Bút.... Hỏi ai gây dựng nên non - Cảnh được nói tới trong bài ca dao thuộc địa danh nước này? - Hồ Gươm, Thê Húc, chùa Ngọc. nào? ( HN ). - Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh lam thắng Sơn, Đài nghiên, Tháp bút =>Kết cảnh nào?. hợp không gian thiên tạo và nhân. - ở đây vẻ đẹp của Hà Nội dược nhắc tới là vẻ đẹp tạo trở thành một bức tranh thơ của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp của truyền mộng và thiêng thống văn hoá? Vì sao? H : Âm vang truyền thống lịch sử : Truyền thuyết Hồ Gươm - Khi nào người ta nói “ Rủ nhau,,?. - Rủ nhau : Phản ánh không khí. H : Thân thiết, cùng chung mối quan tâm. tấp nập,khách tham quan HN. - Cụm từ “rủ nhau” trong bài có ý nghĩa gì ? - nêu -> Bài ca gợi nhiều hơn tả Gợi 1 cố đô Thăng Long đẹp,. nhận xét của em về cách tả cảnh của bài 2?. giàu về truyền thống lịch sử, văn G : Bài ca gợi nhiều hơn tả, đi vào chiêm ngưỡng hoá. cảnh vật với 1 thái độ trang trọng, tôn nghiêm. Tả được nét đẹp của cảnh vật và cũng lấy ra được những nét có ý nghĩa lịch sử. - Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài: Hỏi ai gây dựng nên...? - Câu hỏi tu từ - khẳng định công lao 36 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy- trò. Nội dung. xây dựng non nước của cha ông và nhắc nhở các =>Yêu mến, tự. hào và muốn. thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ gìn và phát được đến thăm Hà Nội, thăm Hồ huy.. Gươm.. - Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì ?. 3- Bài 3: Đường vô xứ Huế quanh. - Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu?. quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ. - Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ. đồ. Huế và nghệ thuật tả cảnh bài CD3 ?. Ai vô xứ Huế thì vô... - Gợi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp. H :Tuy tả cảnh nhưng gợi vẫn nhiều hơn tả. phác tươi mát, nên thơ. hoạ đường vào xứ Huế có cảnh sắc “non xanh, nước biếc,,. Gợi nên cảnh trí ấy đẹp như tranh hoạ > Đại từ phiếm chỉ “ ai ,, trong lời đồ. “Đường vô” cụm từ gợi sự chú ý cảnh đẹp vào mời, lời nhắn gửi. Ân chứa niềm xứ Huế. Đó là con đường “quanh quanh” như 1 nét tự hào và thể hiện tình yêu đối với vẽ sống động đặc tả sự quần tụ của núi sông được cảnh đẹp xứ Huế. tạo hoá bao quanh. - Em hãy tích từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn 4 - Bài 4: chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: “Ai vô xứ Huế thì vô...” ?. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng.... HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4.. Đứng bên tê đòng, ngó bên ni. - Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ ? đồng... Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì ? G : Hai dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt về từ ngữ -> Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc + Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, đảo ngữ ở biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ đây như muốn thể hiện, đứng ở phía nào nhìn, và phép đối xứng ngắm cũng thấy cánh đồng rộng lớn mênh mông.. Gợi sự rộng lớn mênh mông và. + Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại nhóm từ gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. 37 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy- trò. Nội dung. “mênh mông... – bát ngát...” để thể hiện cảm xúc. Thân em như chẽn lúa.... Phất phơ dưới ngọn nắng. dạt dào trước không gian bao la.) HS đọc 2 câu cuối.. hồng..... - Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài ?. - Hình so sánh. G : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới sống đang xuân của cô thôn nữ đi trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự..... thăm đồng.. - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì?. =>Tình yêu ruộng đồng và tình. H : Lời của cô gái đi thăm đồng bày tỏ tình yêu yêu con người. ruộng đồng. Cũng có thể là lời của chàng trai muốn bày tỏ tình cảm với cô gái. * Ghi nhớ: SGK (40). H: Cả 4 bài ca dao có chung chủ đề gì? gợi cho ta nh÷ng t×nh c¶m nµo? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. * Luyện tập:. H: Em cã nhËn xÐt g× vÒ thÓ th¬ cña bµi ca dao 4? H: T×nh c¶m chung thÓ hiÖn trong 4 bµi ca dao lµ g×? 4, Cñng cè: Học sinh đọc lại toàn bộ 4 bài ca dao. Hãy điểm lại những nghệ thuật đặc sắc mà 4 bài ca dao đã sử dụng. 5, Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lòng 4 bài ca dao. Sưu tầm những bài ca dao có cùng chủ đề với nội dung bµi häc. D, Tù rót kinh nghiÖm giê d¹y: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. ********************* 38 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngµy so¹n : 29 / 8 / 2009 Ngµy d¹y : 7A: 3 / 9 / 2009 7B: 3 / 9 / 2009. TiÕt 11. TỪ LÁY. A-Mục tiêu bài học: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: Bảng phụ - Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hoàng hôn... C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức :. 7A: …………………….………………………. 7B: …………………….……………………….. 2- Kiểm tra: ? Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép? (Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 3- Bài mới: Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung I- Các loại từ láy:. HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in * VD: - Đăm đăm. đậm.. - Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu - Mếu máo có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác - Liêu xiêu nhau? - Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng. 39 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. - Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu. - Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần. H. Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo. loại các từ láy ở mục 1? Cho VD?. đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi HS đọc ví dụ – sgk (42 ).. VD : Bật bật. - Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: bật bật, thăm thẳm ?. Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh. GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm. * Ghi nhớ 1: SGK (42). - Từ láy được phân loại như thế nào?. II- Nghĩa của từ láy: * Nghĩa của từ láy:. - Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm => mô phỏng âm thanh.. thanh ? - Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa ?. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình. a. Lí nhí, li ti, ti hí. (là những từ láy có khuôn dáng âm thanh nhỏ bé. vần i ). - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh:. b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.. Biểu thị một trạng thái vận động khi 40 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. (Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng gốc nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu xẹp, khi nổi, khi chìm. của tiếng đứng sau). .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu. - SS nghiã của các từ láy : mềm mại, đo đỏ, đỏ cảm, sắc thái giảm nhẹ. đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. cơ sở cho chúng? H : mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ nhàng, uyển chuyển. H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ Từ láy có nghĩa như thế nào?. * Ghi nhớ 2: SGK (42). - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2. III-Luyện tập:. - Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản 1- Bài 1: đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, những con búp bê):. chiêm chiếp. + Tìm các từ láy trong đoạn văn?. - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi,. + Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn bộ và lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng từ láy bộ phận?. nề. 2- Bài 2:. - Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang tiếng gốc để tạo từ láy?. khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.. - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, 3- Bài 3: thâm thấp, chênh chếch, anh ách.. a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng.. 4, Bµi 4: §Æt c©u cã sö dông tõ l¸y. Hoa có dáng người nhỏ nhắn , rất ưa nhìn. 4, Cñng cè: 41 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gi¸o viªn hÖ thèng l¹i bµi 5, Hướng dẫn học ở nhà: - Häc thuéc ghi nhí, hoµn chØnh c¸c bai tËp cßn l¹i - Xem trước bài mới D, Tù rót kinh nghiÖm giê d¹y: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. ********************* Ngµy so¹n : 29 / 8 / 2009 Ngµy d¹y : 7A: 4/ 9 / 2009 7B: 3/ 9 / 2009. TiÕt 12 Qu¸ tr×nh t¹o lËp v¨n b¶n. A- Mục tiêu bài học:: - Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: Bảng phụ - Những điều cần lưu ý: Nhìn từ góc độ tập làm văn thì học liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản xét tới cùng, cũng là để HS có thể học được về tạo lập văn bản C- Tiến trình tổ chức hđ dạy và học: 1- ổn định tổ chức:. 7A: …………………….………………………. 7B: …………………….……………………….. 2- Kiểm tra: ? Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? ? Yêu cầu: trả lời như phần ghi nhớ SGK (32) 3- Bài mới 42 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung I- Các bước tạo lập văn bản :. * Tình huống 1: Em được nhà trường khen 1/ Định hướng văn bản : thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm - Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? ( Kể ) - Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết?. * Xây dựng văn bản nói:. - Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói cho ai nghe - Nội dung : Giải thích lí do đạt ? Để làm gì ?. kquả tốt trong học tập - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của. * Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường mình. khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em. - Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định * Văn bản viết : rõ những vấn đề gì?. a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng d , Hình thức : - Viết như thế nào? 43 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung Nói về quá trình phấn đấu.. * GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. - Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì?. 2- Xây dựng bố cục văn bản: ( Tìm. Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk. ý, sắp xếp ý ). - Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? H : Tất cả các yêu cầu trên. * Bố cục: 3 phần - MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - TB : Lí do em được khen thưởng.. * GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, - KB : Nêu cảm nghĩ. viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. - Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu 3- Diễn đạt thành bài văn: gì?. - Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ. - Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước với nhau. kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không?. 4- Kiểm tra văn bản:. Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?. - Đã đạt yêu cầu chưa.. - Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải - Cần sửa chữa gì. 44 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. thực hiện những bước nào?. * Ghi nhớ: SGK (46). HS đọc ghi nhớ. HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK. II-Luyện tập:. HS đọc yêu cầu trong sgk.. 1- Bài 1:. - Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp chưa ? 2- Bài 2:. cần phải điều chỉnh lại như thế nào ?. H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập của - Bạn A xác định chưa đúng mình mà chưa chú ý tới việc rút ra kinh nghiệm từ thực tế để giúp các bạn học tập tốt hơn. - Báo cáo kinh nghiệm học tập để. GV : Bạn xác định không đúng đối tượng giao. giúp các bạn khác học tập tốt hơn.. tiếp. Báo cáo này được trình bày với hs chứ không phải với thầy cô giáo. - Xưng tôi. 4, Cñng cè: - Gi¸o viªn hÖ thèng l¹i bµi 5, Hướng dẫn học ở nhà: - Häc thuéc ghi nhí, hoµn chØnh c¸c bai tËp cßn l¹i - Xem trước bài mới Đại từ. * Bµi viÕt tËp lµm v¨n sè 1( ViÕt ë nhµ): *Đề bài: Em hãy tả lại đêm trung thu ở quê em. D, Tù rót kinh nghiÖm giê d¹y: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. *********************. 45 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×