Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Ứng dụng công nghệ tích hợp tư liệu viễn thám và hệ thống thông tin địa lý GIS lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 huyện chư prông tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------





----------




TRẦN QUỐC KHÁNH




ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TÍCH HỢP TƯ LIỆU VIỄN THÁM
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ðỊA LÝ (GIS) LẬP BẢN ðỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT NĂM 2010
HUYỆN CHƯ PRÔNG - TỈNH GIA LAI




LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP





Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VỌNG THÀNH





HÀ NỘI – 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ðề tài “Ứng dụng công nghệ tích hợp tư liệu Viễn thám và
Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS) lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện
Chư Prông - tỉnh Gia Lai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều có xuất xứ,
nguồn gốc cụ thể. Việc sử dụng các thông tin này trong quá trình nghiên cứu là
hoàn toàn hợp lệ.
Tác giả


Trần Quốc Khánh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............

ii


LỜI CẢM ƠN


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với Phó giáo sư, Tiến sỹ Phạm Vọng
Thành - Người ñã hết lòng tận tụy hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện
Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn PGS, TS Nguyễn Khắc Thời, các Thầy, Cô giáo trong Khoa Tài
nguyên và Môi trường – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các Thầy,
Cô thuộc Bộ môn Quản lý ðất ñai ñã hướng dẫn, giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo và cán bộ thuộc Viện ðào tạo sau ñại học
– Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi
thực hiện hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn các cơ quan chức năng và cá nhân có liên quan thuộc tỉnh
Gia Lai ñã cung cấp tài liệu và giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề
tài; xin cảm ơn các anh, chị ñồng nghiệp ñang công tác tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Gia Lai và các bạn học viên Cao học ngành Quản lý ñất ñai Khóa 17
Tây Nguyên ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn; xin cảm ơn bạn bè
tôi, những người thân trong gia ñình tôi ñã luôn cổ vũ, ñộng viên và giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


Trần Quốc Khánh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
iii



MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình ảnh viii

1 MỞ ðẦU i
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2
2 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN 3
2.1 Những vấn ñề chung của viễn thám và hệ thống thông tin ñịa lý (GIS) 3
2.2 Tổng quan về tình hình nghiên cứu và triển khai ứng dụng trên thế
giới và ở Việt Nam 30
2.3 Quy trình công nghệ thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 34
3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 61
3.1 ðối tượng nghiên cứu 61
3.2 Phạm vi nghiên cứu 61
3.3 Nội dung nghiên cứu 61
3.4 Phương pháp nghiên cứu 63
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 67
4.1 Khái quát ñặc ñiểm tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Chư Prông, tỉnh
Gia Lai 67
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 67
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 69

4.2 Mô tả tư liệu sử dụng trong nghiên cứu 70
4.2.1 Tư liệu viễn thám 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
iv


4.2.2 Về bản ñồ 71
4.2.3 Về thông tin ñịa lý 71
4.3 Thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 71
4.3.1 Thành lập bản ñồ nền 71
4.3.2 Nhập dữ liệu, nắn ảnh, cắt ảnh 71
4.3.3 Xử lý ảnh 73
4.3.4 Suy giải ảnh số bằng mắt 75
4.3.5 Biên tập bản ñồ 76
4.3.6 Sản phẩm tạo ra trong quá trình thực nghiệm 79
4.4 Kết quả kiểm kê ñất ñai (ñược lập bằng phần mềm TK-05) 80
4.4.1 Cơ cấu sử dụng ñất 81
4.4.2 Cơ cấu diện tích theo ñối tượng sử dụng, quản lý ñất 81
4.4.3 So sánh ñộ chính xác giữa phương pháp ñề xuất và phương pháp
truyền thống 83
4.5 Phân tích ñánh giá hiệu quả 85
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87
5.1 Kết luận 87
5.2 Kiến nghị 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC 92





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Band: Kênh ảnh (Band).
HTSDð: Hiện trạng sử dụng ñất
CSDL: Cơ sở dữ liệu
DGN: Cấu trúc file lưu trữ dữ liệu ñồ họa của phần mềm Microstation
FAO: Tổ chức Nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization)
GCP: ðiểm khống chế mặt ñất (Ground Control Point)
GIS: Hệ thống thông tin ñịa lý (Geographic Information System)
GPS: Hệ thống ñịnh vị toàn cầu (Global Positioning System)
Pixel: ðiểm ảnh. Trong ảnh viễn thám ñiểm ảnh là ñơn vị nhỏ nhất thể hiện
trên ảnh
UNDP: Chương trình phát triển Liên Hiệp quốc (United National Development
Programme)
UTM: Hệ lưới chiếu (Universal Transverse Mercator)
WGS 84: Hệ tọa ñộ thế giới xây dựng năm 1984 (World Geodetic System)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
vi


DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang
2.1 Một số thông số kỹ thuật của ảnh vệ tinh SPOT hiện ñang sử dụng 35
2.2 Phân nhóm ảnh theo ñộ phân giải và khả năng ứng dụng 37

2.3 Diện tích trên bản ñồ theo quy ñịnh 40
2.4 Thống kê tổng hợp về khả năng sử dụng ảnh vệ tinh SPOT 5 cho mục
ñích giải ñoán các ñối tượng nội dung bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 51
4.1 Tọa ñộ và sai số của các ñiểm nắn ảnh 72
4.2 Hiện trạng, cơ cấu sử dụng ñất năm 2010 82
4.3 So sánh ñộ chính xác với phương pháp truyền thống 84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT Tên hình Trang
2.1 Các kênh sử dụng trong viễn thám 4
2.2 Nguyên lý thu nhận hình ảnh trong viễn thám 5
2.3 ðặc ñiểm phản xạ phổ trên các kênh ảnh SPOT 6
2.4 Khả năng phản xạ và hấp thụ của nước 8
2.5 ðặc tính phản xạ phổ của thổ nhưỡng 9
2.6 Các thông số cơ bản của hệ thống vệ tinh SPOT 12
2.7 Mô hình trộn màu cơ bản 14
2.8 Hiện ảnh theo màu thực và bảng mã màu 17
2.9 Một bản ñồ GIS sẽ là tổng hợp của rất nhiều lớp thông tin khác nhau 18
2.10 Cấu trúc hệ thống thông tin ñịa lý GIS 19
2.11 Vai trò của viễn thám trong việc xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
GIS 27
2.12 ðộ chính xác của ảnh vệ tinh và yêu cầu cập nhật dữ liệu 28
2.13 Vai trò của GIS và viễn thám trong việc hỗ trợ ra quyết ñịnh 29
2.14 Mẫu suy giải một số loại hình HTSDð trên ảnh vệ tinh SPOT 58
2.15 Quy trình công nghệ thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 60

4.1 Tư liệu sử dụng trong công tác xây dựng bản ñồ hiện trạng 70
4.2 Quá trình cắt ảnh khu vực thử nghiệm 72
4.3 Kết quả phân loại có kiểm ñịnh 73
4.4 Kết quả phân loại không có kiểm ñịnh 75
4.5 Biên tập bản ñồ HTSDð trên phần mềm MicroStation 77
4.6 Quy trình biên tập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 78
4.7 Ảnh vệ tinh huyện Chư Prông 79
4.8 Sơ ñồ hiện trạng sử dụng ñất huyện Chư Prông 80


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
1


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñịa bàn phân bố của các tổ chức kinh tế
- xã hội, an ninh, quốc phòng, khu dân cư, là nhu cầu tất yếu của cuộc sống. Do tầm
quan trọng của việc ñiều tra nghiên cứu hiện trạng sử dụng ñất nên Luật ðất ñai
2003 quy ñịnh việc kiểm kê ñất ñai ñược tiến hành năm năm một lần.
Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất (HTSDð) là tài liệu quan trọng và cần thiết
cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, cho công tác lập quy hoạch - kế hoạch sử
dụng ñất cùng nhiều mục ñích chuyên ngành khác; cần thiết cho việc quản lý, ñịnh
hướng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Bản ñồ HTSDð ñược sử
dụng làm căn cứ ñể giải quyết các bài toán tổng thể cần ñến các thông tin hiện thời
về bề mặt thực phủ. Bản ñồ HTSDð là nguồn dữ liệu ñầu vào rất có giá trị cho hệ
thống thông tin ñịa lý (GIS) và cho các ngành như nông nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, thuỷ ñiện, xây dựng…
Việc lập bản ñồ HTSDð theo phương pháp truyền thống bộc lộ nhiều hạn

chế về ñộ chính xác, tốn kém về nhân lực, thời gian, kinh phí, khó khăn trong việc
lưu trữ dữ liệu… Với tình trạng biến ñộng ñất ñai như hiện nay, việc quản lý ñất ñai
bằng sổ sách và bản ñồ giấy không thể ñáp ứng ñược nhu cầu cập nhật kịp thời
những thông tin về biến ñộng ñất ñai. Cho nên công tác xây dựng và hiện chỉnh bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất là một hoạt ñộng lớn của ngành. Nó ñòi hỏi sự phối hợp
ñồng bộ và nỗ lực to lớn của tất cả các cấp quản lý cũng như nghiệp vụ kỹ thuật
trong toàn ngành. ðể ñưa công tác hiện chỉnh và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất ở tất cả các cấp theo ñịnh kỳ hàng năm và năm năm vào nề nếp, việc ứng
dụng công nghệ hiện ñại vào trong công tác xây dựng bản ñồ HTSDð là ñiều cần
thiết nhằm ñáp ứng ñược yêu cầu về tính thời sự và ñộ chính xác mà công tác quản
lý ñất ñai ñòi hỏi.
Cùng với sự phát triển của công nghệ tin học, công nghệ viễn thám ñã có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
2


những bước phát triển mạnh mẽ mang lại hiệu quả cao trong việc hiện chỉnh và thành
lập các loại bản ñồ chuyên ngành khác nhau, trong ñó có bản ñồ HTSDð. Với những
ưu thế vượt trội như khả năng cập nhật thông tin, tính ña thời kỳ của tư liệu, tính
phong phú của thông tin ña phổ, tính ña dạng của tư liệu: băng từ, phim, ảnh, ñĩa từ…
tư liệu viễn thám ñược áp dụng ñể thành lập bản ñồ HTSDð cho nhiều khu vực mà
phương pháp truyền thống khó thực hiện…
Chư Prông là huyện miền núi của tỉnh Gia Lai với tổng diện tích tự nhiên lớn
169.551,56 ha ñiều kiện ñi lại khó khăn, ñịa hình phức tạp, do ñó, việc nghiên cứu:
“Ứng dụng công nghệ tích hợp tư liệu Viễn thám và Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS)
lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Chư Prông - tỉnh Gia Lai” là
một việc làm cấp thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Khẳng ñịnh tính ưu việt của việc sử dụng tư liệu viễn thám và GIS trong

công tác thành lập bản ñồ HTSDð.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm chắc những kiến thức cơ bản về viễn thám cũng như các kỹ thuật xử
lý ảnh và các phương pháp thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất từ tư liệu viễn
thám. ðề xuất áp dụng biện pháp tích hợp tư liệu viễn thám và hệ thống thông tin
ñịa lý trong việc thành lập bản ñồ HTSDð nhằm nâng cao ñộ chính xác, giảm giá
thành sản phẩm;
- Quy trình công nghệ thành lập bản ñồ HTSDð ñã ñề xuất sẽ mang lại hiệu
quả kinh tế cao với ñộ chính xác ñảm bảo, rút ngắn thời gian thành lập bản ñồ do việc
tự ñộng hóa một số khâu trong quy trình công nghệ thành lập bản ñồ, giúp cho việc
ñịnh hướng phát triển và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên ñất của nước ta.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
3


2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

2.1. Những vấn ñề chung của viễn thám và hệ thống thông tin ñịa lý (GIS)
2.1.1. Những khái niệm cơ bản về viễn thám
2.1.1.1. Khái niệm về viễn thám
Viễn thám ñược ñịnh nghĩa như là một khoa học công nghệ mà nhờ nó các
ñịnh lượng, ñịnh tính của vật thể quan sát ñược xác ñịnh, ño ñạc hoặc phân tích mà
không cần tiếp xúc trực tiếp với chúng.
2.1.1.2. Nguyên lý chung của viễn thám
Sóng ñiện từ hoặc ñược phản xạ hoặc ñược bức xạ từ vật thể thường là
nguồn tài liệu chủ yếu trong viễn thám. Những năng lượng từ trường, trọng trường
cũng có thể ñược sử dụng.
Thiết bị dùng ñể cảm nhận sóng ñiện từ phản xạ hay bức xạ từ vật thể ñược
gọi là bộ cảm.
Phương tiện dùng ñể mang các bộ cảm ñược gọi là vật mang, gồm: khí cầu,

máy bay, vệ tinh nhân tạo, tàu vũ trụ.
Sự phát triển của viễn thám gắn liền với sự phát triển của phương pháp chụp
ảnh và thu nhận thông tin các ñối tượng trên mặt ñất. Từ năm 1858 người ta ñã bắt
ñầu sử dụng khinh khí cầu ñể chụp ảnh nhằm mục ñích thành lập bản ñồ ñịa hình.
Những bức ảnh hàng không ñầu tiên chụp từ máy bay ñược Wilbur Wright thực
hiện năm 1909 trên vùng Centocalli, Italia. Từ ñó ñến nay, phương pháp ño ñạc ảnh
hàng không là phương pháp ñược sử dụng rộng rãi nhất. Trên thế giới, việc phân
tích ảnh hàng không ñã góp phần ñáng kể trong việc phát hiện nhiều mỏ dầu và
khoáng sản trầm tích.
Vào giữa những năm 1930, người ta ñã có thể chụp ảnh màu và ñồng thời
thực hiện nhiều cuộc nghiên cứu nhằm tạo ra các lớp cảm quang nhạy với bức xạ
gần hồng ngoại có tác dụng hữu hiệu trong việc loại bỏ ảnh hưởng tán xạ và mù của
khí quyển. Từ năm 1960, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cho phép thu ñược hình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
4


ảnh ở các dải sóng khác nhau bao gồm cả dải sóng hồng ngoại và sóng cực ngắn.
Sau ñó sự thành công trong việc chế tạo các bộ cảm biến và các tàu vũ trụ, các vệ
tinh nhân tạo ñã cung cấp khả năng thu nhận hình ảnh của trái ñất từ trên quỹ ñạo
góp phần hữu ích cho việc nghiên cứu lớp phủ thực vật, biến ñộng sử dụng ñất, cấu
trúc ñịa mạo, nhiệt ñộ, gió trên bề mặt ñại dương…
Viễn thám có thể phân loại làm 3 loại cơ bản theo bước sóng sử dụng:
- Viễn thám trong dải sóng nhìn thấy và hồng ngoại;
- Viễn thám hồng ngoại nhiệt;
- Viễn thám siêu cao tần.








Hình 2.1 Các kênh sử dụng trong viễn thám
Nguồn năng lượng chính sử dụng trong nhóm thứ nhất là bức xạ mặt trời.
Mặt trời cung cấp một bức xạ có bước sóng ưu thế 500mµ. Tư liệu viễn thám thu
ñược trong dải sóng nhìn thấy phụ thuộc chủ yếu vào sự phản xạ từ bề mặt vật thể
và bề mặt trái ñất. Vì vậy, các thông tin về vật thể có thể ñược xác ñịnh từ các phổ
phản xạ. Nguồn năng lượng sử dụng trong nhóm thứ hai là bức xạ nhiệt do chính
vật thể sản sinh ra. Mỗi vật thể trong nhiệt ñộ bình thường ñều phát ra một bức xạ
có ñỉnh tại bước sóng 10.000 mµ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
5


Trong viễn thám siêu cao tần người ta thường sử dụng hai loại kỹ thuật chủ
ñộng và bị ñộng. Trong viễn thám siêu cao tần bị ñộng thì bức xạ siêu cao tần do
chính vật thể phát ra ñược ghi lại, còn trong viễn thám siêu cao tần chủ ñộng lại thu
những bức xạ tán xạ hoặc phản xạ từ vật thể.








Hình 2.2 Nguyên lý thu nhận hình ảnh trong viễn thám
2.1.1.3. ðặc trưng phản xạ phổ của các ñối tượng tự nhiên
ðặc trưng phản xạ phổ của các ñối tượng trên bề mặt trái ñất là thông số

quan trọng nhất trong viễn thám. Do các thông tin viễn thám có liên quan trực tiếp
ñến năng lượng phản xạ từ các ñối tượng nên việc nghiên cứu các ñặc trưng phản xạ
phổ của các ñối tượng tự nhiên ñóng vai trò hết sức quan trọng trong việc ứng dụng
hiệu quả phương pháp viễn thám.
ðặc ñiểm phản xạ phổ của các ñối tượng trên bề mặt trái ñất là thông số quan
trọng nhất trong viễn thám. ðộ phản xạ phổ ñược tính theo công thức:
ER (λ) Năng lượng của bước sóng λ phản xạ từ ñối tượng
ρλ= -------- = ------------------------------------------------------------ x 100
EI (λ) Năng lượng của bước sóng λ rơi vào ñối tượng
ρ là ñộ phản xạ phổ, ñó là tỷ lệ % của năng lượng rơi xuống và ñược phản xạ trở lại
Rừng
Nước
Cỏ
ðất ðường
Nhà
Vệ tinh
Mặt trời
Hấp thụ
mặt trời
Bức xạ mặt trời
Khí quyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
6


Trong lĩnh vực viễn thám, kết quả giải ñoán các thông tin phụ thuộc rất nhiều
vào sự hiểu biết mối tương quan giữa các ñặc trưng phản xạ phổ với bản chất và
trạng thái các ñối tượng tự nhiên. ðồng thời ñó cũng là cơ sở dữ liệu ñể phân tích
các tính chất của ñối tượng tiến tới phân loại ñối tượng ñó.
ðặc trưng phản xạ phổ của các ñối tượng tự nhiên là hàm của nhiều yếu tố.

Các ñặc tính này phụ thuộc vào ñiều kiện chiếu sáng, môi trường khí quyển, bề mặt
ñối tượng cũng như bản thân ñối tượng.
Khả năng phản xạ phổ của các ñối tượng phụ thuộc vào bản chất vật chất của
các ñối tượng, phụ thuộc vào trạng thái và ñộ nhẵn bề mặt của các ñối tượng, phụ
thuộc vào màu sắc của ñối tượng, phụ thuộc vào ñộ cao mặt trời trên ñường chân
trời và hướng chiếu sáng. Khả năng phản xạ phổ của các ñối tượng còn phụ thuộc
vào trạng thái khí quyển và các mùa trong năm.








Hình 2.3 ðặc ñiểm phản xạ phổ trên các kênh ảnh SPOT
a. ðặc trưng phản xạ phổ của thực vật
Lớp phủ thực vật là ñối tượng ñược quan tâm nhiều bởi chiếm ña số diện tích
bề mặt tự nhiên. Khả năng phản xạ phổ của thực vật xanh là dấu hiệu ñặc trưng thay
ñổi theo bước sóng. Thực vật khỏe mạnh chứa nhiều diệp lục tố phản xạ rất mạnh
ánh sáng có bước sóng từ 0,45µm - 0,67µm (tương ứng với dải sóng màu lục) vì vậy
Tuyết
Thực vật
Cát
Nước
µm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
7



ta nhìn thấy chúng có màu xanh lục. Khi diệp lục tố giảm ñi thực vật chuyển sang có
khả năng phản xạ ánh sáng màu ñỏ trội hơn dẫn ñến lá cây có màu vàng ñỏ (do tổ
hợp màu lục và ñỏ) hoặc màu ñỏ.
Ở vùng hồng ngoại, thực vật có khả năng phản xạ rất mạnh. Khi sang vùng
hồng ngoại nhiệt và vi sóng một số ñiểm cực trị ở vùng sóng dài làm tăng khả năng
hấp thụ ánh sáng của nước trong lá, khả năng phản xạ của chúng giảm ñi rõ rệt và
ngược lại khả năng hấp thụ ánh sáng lại tăng lên. Khả năng phản xạ phổ của mỗi
loại thực vật khác nhau không như nhau và ñặc tính chung nhất về khả năng phản
xạ phổ của thực vật là:
- Ở vùng ánh sáng nhìn thấy, cận hồng ngoại và hồng ngoại khả năng phản
xạ phổ khác biệt rõ rệt;
- Ở vùng ánh sáng nhìn thấy phần lớn năng lượng hấp thụ bởi diệp lục tố
trong lá cây, một phần nhỏ thấu qua lá còn lại phản xạ;
- Ở vùng cận hồng ngoại cấu trúc lá ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản xạ
phổ của lá, ở ñây khả năng phản xạ phổ tăng lên rõ rệt;
- Ở vùng hồng ngoại nhân tố ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản xạ phổ của lá
là hàm lượng nước. Khi ñộ ẩm trong lá cao thì năng lượng hấp thụ là cực ñại.
Thực vật nói chung khả năng phản xạ của chúng phụ thuộc vào giống loại,
giai ñoạn sinh trưởng và trạng thái phát triển của cây.
b. ðặc trưng phản xạ phổ của nước
ðặc tính chung nhất của nước là khả năng phản xạ phổ của nước giảm dần
theo chiều dài bước sóng.
Khả năng phản xạ phổ của nước thay ñổi theo bước sóng của bức xạ chiếu
tới và thành phần vật chất có trong nước. Khả năng phản xạ phổ còn phụ thuộc vào
bề mặt nước và trạng thái của nước. Trên kênh hồng ngoại và cận hồng ngoại ñường
bờ nước ñược phát hiện ra rất dễ dàng, còn một số ñặc tính của nước cần phải sử
dụng dải sóng nhìn thấy ñể nhận biết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
8



Trong ñiều kiện tự nhiên, mặt nước sẽ hấp thụ rất mạnh năng lượng ở dải cận
hồng ngoại và hồng ngoại, do vậy năng lượng phản xạ sẽ rất ít.
Vì khả năng phản xạ phổ của nước ở dải sóng dài khá nhỏ, nên việc sử dụng
các kênh sóng dài ñể chụp cho ta khả năng ñoán ñọc thủy văn, ao hồ…
Ở dải sóng nhìn thấy, khả năng phản xạ phổ của nước tương ñối phức tạp.
Tuy nhiên, nước trong ñiều kiện tự nhiên không phải lúc nào cũng lý tưởng
như nước cất. Thông thường nước chứa nhiều tạp chất hữu cơ và vô cơ, vì vậy khả
năng phản xạ phổ của nước phụ thuộc vào thành phần và trạng thái của nước. Các
nghiên cứu cho thấy nước ñục có khả năng phản xạ phổ cao hơn nước trong, nhất là
ở dải sóng dài. Với ñộ sâu tối thiểu là 30m, nồng ñộ tạp chất gây ñục là 10mg/l thì
khả năng phản xạ phổ lúc ñó là hàm số của thành phần nước chứ không còn là ảnh
hưởng của chất ñáy.
Hình dưới chỉ ra ñường cong thể hiện khả năng phản xạ phổ của nước giảm
dần theo chiều dài bước sóng.






Hình 2.4 Khả năng phản xạ và hấp thụ của nước
Người ta ñã chứng minh ñược rằng khả năng phản xạ phổ của nước phụ
thuộc rất nhiều vào ñộ ñục của nước, ở dải sóng 0,6µm - 0,7µm thì ñộ ñục của nước
và khả năng phản xạ phổ có mối liên hệ tuyến tính.
Hàm lượng diệp lục tố trong nước cũng là một yếu tố ảnh hưởng ñến khả
năng phản xạ phổ của nước ở dải sóng ngắn và làm tăng khả năng phản xạ phổ của
r%
λ(µm)



1. HÊp thô
2. Ph¶n x¹
20
10
30
40
50
0.4 0.5 0.6 0.7
2
1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
9


nước ở bước sóng có màu xanh lá cây.
Ngoài ra, một số yếu tố khác có ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản xạ phổ
của nước nhưng cũng có nhiều ñặc tính quan trọng khác của nước không thể hiện
ñược rõ qua sự khác biệt về phổ như ñộ mặn của nước biển, hàm lượng khí mêtan,
ôxi, nitơ, cacbonic…
c. ðặc trưng phản xạ phổ của thổ nhưỡng
ðặc tính chung nhất của thổ nhưỡng là khả năng phản xạ phổ tăng theo ñộ
dài bước sóng, sự khác nhau về khả năng phản xạ phổ thấy rõ nhất ở khoảng phổ
hẹp màu ñỏ.
Thổ nhưỡng chỉ có năng lượng hấp thụ và năng lượng phản xạ mà không có
năng lượng thấu quang. Các loại ñất có thành phần cấu tạo, các chất hữu cơ và vô
cơ khác nhau thì khả năng phản xạ phổ sẽ khác nhau.
Hình dưới chỉ ra khả năng phản xạ phổ của 3 loại ñất khô là ñất mùn, ñất bụi
và ñất cát.







Hình 2.5 ðặc tính phản xạ phổ của thổ nhưỡng
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến khả năng phản xạ phổ của ñất là cấu trúc bề
mặt của ñất, ñộ ẩm của ñất, hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ có trong ñất.
Với ñất hạt mịn thì khoảng cách giữa các hạt nhỏ vì chúng ở sít nhau hơn.
Với hạt lớn khoảng cách giữa chúng lớn hơn do vậy khả năng vận chuyển không
1. §Êt mïn
2. §Êt c¸t
3. §Êt bôi

r%
λ(µm)
40
20
60
80
0.5 0.9 1.3 1.7 2.1
1
2
3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
10


khí và ñộ ẩm cũng dễ dàng hơn. Khi ñộ ẩm lớn, trên mỗi hạt cát sẽ bọc một màng
mỏng nước do vậy ñộ ẩm và lượng nước trong loại ñất này sẽ cao hơn và do ñó ảnh

hưởng lớn ñến khả năng phản xạ phổ của chúng.
Khi ñộ ẩm tăng, khả năng phản xạ phổ cũng sẽ bị giảm do vậy khi hạt nước
rơi vào cát khô ta sẽ thấy cát bị thẫm hơn.
Một yếu tố nữa ảnh hưởng ñến khả năng phản xạ phổ là hợp chất hữu cơ
trong ñất. Với hàm lượng hữu cơ từ 0,5% – 5,0% ñất có màu nâu sẫm. Nếu hàm
lượng hữu cơ thấp hơn ñất sẽ có màu nâu sáng.
Ôxít sắt cũng ảnh hưởng tới khả năng phản xạ phổ của ñất. Khả năng phản
xạ phổ tăng khi hàm lượng ôxít sắt giảm xuống nhất là ở vùng phổ nhìn thấy (có thể
làm giảm tới 40% khả năng phản xạ phổ khi hàm lượng ôxít sắt tăng lên). Khi loại
bỏ ôxít sắt ra khỏi ñất thì khả năng phản xạ phổ của ñất tăng lên rõ rệt ở dải sóng từ
0,5µm – 1,1µm.
Như trên ñã nói có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng phản xạ phổ của
ñất, tuy nhiên chúng có liên quan chặt chẽ với nhau. Cấu trúc, ñộ ẩm, ñộ mịn bề
mặt, hàm lượng chất hữu cơ và ôxít sắt là những yếu tố quan trọng. Vùng phản xạ
và bức xạ phổ có thể sử dụng ñể ghi nhận thông tin hữu ích về ñất còn hình ảnh ở
hai vùng phổ này là dấu hiệu ñể ñoán ñọc, ñiều vẽ các ñặc tính của ñất.
2.1.2. Vệ tinh viễn thám và tư liệu dùng trong viễn thám
2.1.2.1. Vệ tinh viễn thám
a. Vệ tinh Landsat
Vệ tinh Landsat là vệ tinh tài nguyên của Hoa Kỳ ñược phóng lên quỹ ñạo
lần ñầu tiên vào năm 1972, cho ñến nay ñã có 7 thế hệ vệ tinh Landsat ñược phóng
lên quỹ ñạo. ðộ cao bay 705 km, góc nghiêng mặt phẳng quỹ ñạo 98
0
, quỹ ñạo
ñồng bộ mặt trời, chu kỳ lặp 18 ngày, bề rộng tuyến chụp 185 km.
Hai bộ cảm của vệ tinh Landsat ñều là máy quét quang cơ: bộ cảm ña phổ MSS
(Multispectral scanner) và bộ cảm chuyên ñề TM (Thematic mapper).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
11



ðặc ñiểm của ña phổ MSS là sử dụng 4 băng phổ, mỗi băng phổ có trang bị
6 bộ thu sử dụng sợi quang học. ðộ phân giải mặt ñất từ 40 m ñến 80 m, ñộ rộng
ñường quét 185 km.
ðặc ñiểm của bộ cảm chuyên ñề TM là:
- ðộ rộng ñường quét 185 km;
- ðộ phân giải mặt ñất 30 m.
b. Vệ tinh SPOT
Vào ñầu năm 1978 chính phủ Pháp quyết ñịnh phát triển chương trình
SPOT (Système Pour l’Observation de la Terre) với sự tham gia của Bỉ và Thụy
ðiển. Hệ thống vệ tinh viễn thám SPOT do Trung tâm nghiên cứu không gian
(Centre National d'Etudes Spatiales - CNES) của Pháp chế tạo và phát triển. Vệ tinh
ñầu tiên SPOT 1 ñược phóng lên quỹ ñạo năm 1986, tiếp theo là SPOT 2, SPOT3,
SPOT 4 và SPOT 5 lần lượt vào các năm 1990, 1993, 1998 và 2002.
Vệ tinh SPOT bay ở ñộ cao 832 km, góc nghiêng của mặt phẳng quỹ ñạo
là 98,7
o
thời ñiểm bay qua xích ñạo là 10h30’ sáng và chu kỳ lặp 26 ngày. Các
thế hệ vệ tinh SPOT 1, 2, 3 có bộ cảm HRV với kênh toàn sắc (0,51- 0,73µm) ñộ
phân giải 10 m, ba kênh ña phổ có ñộ phân giải 20 m, phân bố trong vùng sóng
nhìn thấy gồm xanh lục (0,50 - 0,59 µm), ñỏ (0,61 - 0,68 µm), gần hồng ngoại
(0,79 - 0,89 µm). Mỗi cảnh có ñộ bao phủ mặt ñất là 60 km x 60 km. Vệ tinh
SPOT 4 với kênh toàn sắc (0,49 - 0,73 µm); ba kênh ña phổ của HRVIR tương
ñương với 3 kênh phổ truyền thống của HRV và thêm kênh hồng ngoại (1,58-
1,75 µm) có ñộ phân giải 20m.
Khả năng chụp nghiêng của SPOT cho phép tạo cặp ảnh lập thể từ hai ảnh
chụp vào hai thời ñiểm với góc chụp nghiêng khác nhau và chụp lặp lại bất kỳ vị trí
nào trên mặt ñất trong vòng không quá 5 ngày ở vùng xích ñạo và không quá 3 ngày
ñối với vùng vĩ ñộ trên 45
o

.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
12





Hình 2.6 Các thông số cơ bản của hệ thống vệ tinh SPOT
Vệ tinh SPOT 5, phóng lên quỹ ñạo ngày 03 tháng 5 năm 2002, ñược trang
bị một cặp Sensors HRG (High Resolution Geometric). Mỗi một Sensor HRG có
thể thu ñược ảnh với ñộ phân giải 5 m ñen - trắng và 10 m màu. Với kỹ thuật xử lý
ảnh ñặc biệt, có thể ñạt ñược ảnh ñộ phân giải 2,5 m, trong khi ñó dải chụp phủ mặt
ñất của ảnh vẫn ñạt 60 km - 80 km. ðây chính là ưu ñiểm của ảnh SPOT, ñiều mà các
loại ảnh vệ tinh cùng thời khác ở ñộ phân giải này ñều không ñạt ñược. Kỹ thuật thu
ảnh HRG (High Resolution Geometric) cho phép ñịnh vị ảnh với ñộ chính xác trên
50m nhờ hệ thống ñịnh vị vệ tinh DORIS và STARTRACKER lắp ñặt trên vệ tinh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
13


Trên vệ tinh có máy chụp ảnh mang tên VEGETATION, hàng ngày chụp
ảnh mặt ñất trên một dải rộng 2.250 km với kích thước pixel (1x1) km trong 4 kênh
phổ. Ảnh VEGETATION ñược sử dụng rất hữu hiệu cho mục ñích theo dõi biến
ñộng ñịa cầu và ño vẽ bản ñồ hiện trạng ñất. Vệ tinh SPOT 4 và SPOT 5 có thêm
kênh phổ chụp SWIR, nhờ vậy rất thuận lợi cho nghiên cứu về ñộ ẩm và lớp phủ
thực vật, ñã tạo ra nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, nghiên cứu hiện trạng ñất và
quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Vệ tinh SPOT 5 là một phần của hệ thống 3 vệ tinh trong gia ñình SPOT,
ñó là SPOT 2, SPOT 4 và SPOT 5, hiện 2 vệ tinh SPOT 1 và SPOT 3 không còn

khả năng lưu trữ. Trên quỹ ñạo luôn có 3 vệ tinh hoạt ñộng nên có thể chụp ảnh
hàng ngày ñối với bất kỳ khu vực nào.
c. Vệ tinh Cosmos
Ảnh vệ tinh Cosmos của Nga có hai loại: ảnh có ñộ phân giải cao và ảnh có
ñộ phân giải trung bình. Ảnh vệ tinh ñộ phân giải cao có kích thước ảnh 30x30cm,
ñộ phân giải mặt ñất 6m-7m, ñộ phủ dọc >60%. Ảnh Cosmos ñộ phân giải trung
bình có kích thước ảnh 18cm x 18cm, ñộ phân giải mặt ñất 30m, ñộ phủ dọc >60%.
Hiện nay tư liệu ảnh vệ tinh Landsat, Spot, Cosmos ñược sử dụng rộng rãi
trên thế giới và Việt Nam.
d. Vệ tinh Quickbird
Ảnh Quickbird ñánh dấu một bước quan trọng của dạng tư liệu viễn thám ñộ
phân giải cao ñược thương mại hóa. Lần ñầu tiên phóng vào năm 2000 và bị thất
bại, lần thứ hai ñược phóng lên với ñộ phân giải cao (ảnh PAN – 0,6m và ảnh ña
phổ 2,4m) vào ngày 18 tháng 10 năm 2001. Vệ tinh ñược phóng lên quỹ ñạo ñồng
bộ mặt trời, ñộ cao 450 km, ñộ nghiêng mặt phẳng quỹ ñạo 98
0
. Các kênh phổ của
vệ tinh là xanh chàm 450-520mµ, xanh lục 520-600mµ, ñỏ 630-690 mµ và hồng
ngoại gần 760-900mµ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
14


2.1.2.2. Ảnh tư liệu viễn thám
ðối với bất kỳ hệ xử lý ảnh nào, việc quan trọng ñầu tiên là hiển thị tư liệu
viễn thám dưới dạng hình ảnh. Việc tạo ra hình ảnh của tư liệu viễn thám

có liên
quan mật thiết tới việc tạo ra ảnh màu. Các màu trong tự nhiên ñều ñược tổ hợp bởi
3 màu cơ bản, quá trình tổ hợp này có thể là cộng màu hoặc trừ màu. Vì vậy ñối với

tư liệu viễn thám ña phổ ta có thể sử dụng 3 kênh phổ gán vào 3 màu cơ bản và như
vậy ta sẽ ñược một ảnh tổ hợp màu.


Hình 2.7 Mô hình trộn màu cơ bản
Hệ thống cộng màu thường ñược sử dụng ñể hiện ảnh trên màn hình máy
tính. Ngược lại hệ thống trừ màu thường ñược áp dụng cho việc in ảnh.
ðối với tư liệu viễn thám ña phổ có số kênh phổ nhiều hơn 3 thì việc hiện ảnh tổ
hợp màu chỉ có thể ñược thực hiện tuần tự cho từng tổ hợp 3 kênh một.
Trong các hệ xử lý ảnh việc hiện các tư liệu ảnh số ñược thực hiện thông qua
hệ thống hiện ảnh với các thành phần gồm: bộ nhớ trung gian, bảng màu, hệ thống
chuyển ñổi tín hiệu số/tương tự (D/A) và màn hình. Trong máy tính có 2 hệ thống
hiện ảnh màu ñó là hệ thống ðLC (ñỏ, lục, chàm) và hệ thống mã màu. Hệ thống
ðLC cho phép thể hiện số lượng màu không hạn chế, còn với hệ thống mã màu chỉ
cho phép thể hiện một số hữu hạn các màu.
Với công nghệ ảnh viễn thám, thông thường ñể giải ñoán, xác ñịnh các ñối
tượng trên ảnh, chúng ta sử dụng bình ñồ ảnh và bộ khóa giải ñoán ảnh số. Tuy
nhiên với ñặc tính ña phổ của ảnh vệ tinh SPOT 5, dự án ñã ñưa ra một số sản phẩm
ảnh dẫn xuất cho phép hỗ trợ, tăng cường khả năng nhận dạng, xác ñịnh các loại
hình hiện trạng sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
15


Áp dụng kỹ thuật trộn ảnh (fusion image) trong các phần mềm xử lý ảnh vệ
tinh, qua ñó chúng ta có thể ñưa ra thêm một dạng sản phẩm ảnh trực giao là ảnh ña
phổ, hoặc ảnh màu tự nhiên, hoặc giả màu tự nhiên nhưng có ñộ phân giải bằng ñộ
phân giải ảnh toàn sắc (Panchromatic), giúp cho công tác phân biệt, nhận dạng và
ño vẽ ñối tượng trên ảnh hiệu quả hơn rất nhiều. Nhờ ñó, việc xác ñịnh ranh giới
các yếu tố dạng vùng, dạng tuyến cũng chính xác hơn so với việc chỉ sử dụng ảnh

ñen trắng (toàn sắc), ví dụ mép nước, mép ñường, tường rào, hệ thống ñường giao
thông, thủy văn, ranh giới giữa một số loại cây trồng...
Sản phẩm ảnh ñầu tiên là tổ hợp màu tự nhiên (natural color Red–Green–
Blue). ðối với ảnh vệ tinh SPOT ña phổ, băng ảnh Blue ñược tạo giả từ các băng
ảnh khác, nhằm tạo tổ hợp màu tự nhiên RGB. Các ñối tượng trên mặt ñất xuất hiện
với màu sắc tương tự như mắt thường vẫn nhìn thấy, thực vật tươi tốt sẽ có màu
xanh lơ, khu vực quang ñãng thì có màu rất nhạt, thực vật không sinh trưởng tốt có
màu nâu hoặc vàng, các con ñường có màu xám, ñường bờ nước có màu trắng. Khu
ñất quang hoặc có cây thưa thớt khó nhận dạng hơn so với tổ hợp màu giả. ðây là
sản phẩm chính sử dụng ñể xác ñịnh các yếu tố hiện trạng sử dụng ñất.
Sản phẩm tổ hợp màu giả (NIR-SWIR-Blue). Mức ñộ tươi tốt của thực vật thể
hiện qua các màu ñỏ, nâu, cam và vàng. ðất có thể có màu xanh lơ hoặc màu nâu.
Khu ñô thị có màu ghi trắng, màu lục-lam và màu xám; khu vực có màu xanh lam
sáng thể hiện vùng ñất trống và khu vực có màu ngả về ñỏ thể hiện nơi thực vật
ñang sinh trưởng, cũng có thể là bãi cỏ mỏng. Nước sâu, nước trong sẽ có màu rất
tối, nước nông hoặc có chứa phù sa sẽ xuất hiện dưới dạng màu xanh lam nhạt.
Một số sản phẩm tổ hợp màu khác như:
 Tổ hợp màu NIR- SWIR-Red
 Tổ hợp màu SWIR-NIR-Red
 Tổ hợp màu SWIR-NIR-Blue
 Tổ hợp màu SWIR-Red-Blue
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
16


Các sản phẩm ảnh tạo ra từ các băng ảnh chỉ số. Các băng ảnh chỉ số ñược
thành lập ñể hỗ trợ cho việc giải ñoán các loại ñất trên ảnh gồm:
 Băng khác biệt về chỉ số thực vật NDVI (normalized difference
vegetation index)
 Băng khác biệt về chỉ số nước NDWI (normalized difference water

index)
 Băng chỉ số thực vật ñược hiệu chỉnh từ ñất SAVI (soil adjusted
vegetation index)
 Băng chỉ số (ñất) ñô thị UI (urban index)
 Băng chỉ số ñất trống BI (bare soil index)
Các sản phẩm ảnh tạo ra từ xử lý các tỷ số băng. Việc tính chuyển tỷ số băng
có thể ñược áp dụng nhằm giảm ảnh hưởng của môi trường. Các tỷ số (băng) cho
thông tin duy nhất và ñộ nhạy phản xạ phổ, hoặc chênh khác về màu giữa các vật
liệu bề mặt mà chúng thường khó phát hiện trên ảnh tiêu chuẩn. Tỷ số băng cũng rất
hữu dụng cho nghiên cứu về ñất và thực vật. Sau ñây là một số sản phẩm có thể tạo
ra từ ảnh vệ tinh:
 Tỷ số băng Red/NIR
 Tỷ số băng NIR/Red
 Tỷ số băng Green/Red
 Tỷ số băng Red/Green
 Tỷ số băng NIR/SWIR
 Tỷ số băng SWIR/NIR
 Tỷ số băng Red/SWIR
Từ các sản phẩm ảnh theo tỷ số băng, chúng ta có thể tạo ra các sản phẩm ảnh
tổ hợp màu theo các tỷ số băng như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
17


 Tổ hợp màu giả: SWIR/NIR (Red)–NIR/Red (Green)–NIR/SWIR (Blue)
 Tổ hợp màu giả: SWIR/Red (Red)–SWIR/NIR (Green)–Red/NIR/ (Blue)
 Tổ hợp màu giả: Red/NIR/ (Red)–SWIR/Red (Green)–Red/SWIR (Blue)
 Tổ hợp màu giả: Red/Green (Red)–NIR/SWIR (Green)–Red/SWIR (Blue)
 Tổ hợp màu giả: NIR/SWIR (Red)–NIR/Red (Green)–Red/NIR (Blue)
 Tổ hợp màu giả: NIR/Red (Red)–SWIR/NIR (Green)–SWIR/Red (Blue)

Các sản phẩm ảnh viễn thám này sẽ ñược sản xuất trên dây truyền công nghệ với
các phần mềm chuyên dụng ở cấp trung ương. Sau ñó, các sản phẩm sẽ ñược chuyển
giao xuống cho các ñịa phương và ñược khai thác sử dụng bằng hệ thống phần mềm.
Sau ñây là mô hình sử dụng các sản phẩm khác nhau từ ảnh viễn thám ñể xác
ñịnh hiện trạng sử dụng ñất khi chuyển giao xuống cho ñịa phương:
 Bình ñồ ảnh vệ tinh màu tự nhiên
 Bộ khóa giải ñoán ảnh số
 Một số sản phẩm bình ñồ ảnh số ñã ñược xử lý phổ. Mỗi một sản phẩm
nhằm tăng cường ñộ chính xác cho công tác giải ñoán một số loại hình
hiện trạng sử dụng ñất nhất ñịnh.
Hiện ảnh theo màu thực Hiện ảnh theo mã màu

Hình 2.8 Hiện ảnh theo màu thực và bảng mã màu

×