Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 27 đến tiết 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Duẩn. Ngày soạn:15/8/09 Ngày dạy:17/8/09 Văn bản. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Tuần 1 tiết 1,2 Bài 1 TÔI ĐI HỌC. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật “tôi” ở lần tựu trường đầu tiên. -Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích được tâm trạng nhân vật “tôi” thông qua dòng hồi tưởng của tác giả. 3.Thái độ: HS có cảm xúc trước những thay đổi, những sự kiện mới trong đời, biết đồng cảm với nhân vật trong truyện. II.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS và nhắc nhở tác phong HS. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: - Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi thơ, nhất là tuổi học trò, thường được lưu giữ lâu bên trong trí nhớ, có lẽ đó là lần đầu tiên tựu trường. Năm lớp 7 các em đã học bài “ Cổng trường mở ra” của Lý Lan, tâm trạng của người mẹ trong bài văn ấy gần giống với tâm trạng của nhân vật “tôi” khi hồi tưởng về những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường đầu tiên trong bài học hôm nay. 4.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hđ 1: Tìm hiểu chung: I. Giới thiệu tác giả , GV hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích : giọng tác phẩm : đọc đều, nhẹ nhàng theo dòng hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả tâm trạng, cảm giác ; đọc đúng ngữ điệu đối thoại của nhân vật ( bà mẹ: dịu dàng ; thầy hiệu trưởng: ân cần, ...) * Cho học sinh đọc chú thích * ( SGK). 1.Tác giả: H. Em hãy nêu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh? - Thanh Tịnh (1911 – 1988). Hs dựa vào nội dung vừa đọc trả lời. - GV giảng thêm : Khoảng thời gian đi học với những kỉ - Quê ở ngoại thành niệm về trường lớp, học trò là nguồn cảm hứng cho ông Huế. sáng tác . Nét đặc trưng trong bút pháp của Thanh Tịnh 2. Tác phẩm: - Thể loại : Truyện là ít kịch tính, nhẹ nhàng và giàu chất thơ . H. Hãy kể tên một vài sáng tác của Thanh Tịnh ? ngắn. H. Hãy xác định thể loại và nêu xuất xứ của văn bản “ - Xuất xứ : Trích trong Tôi đi học”. tập “ Quê mẹ” (1941). Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Gv và HS lần lượt đọc truyên. II.Đọc,tìm hiểu bố cục Hđ 2: Tìm hiểu bố cục, thể loại của văn bản: của văn bản: H. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ? ( tự sự) III.Phân tích: H. Theo em , văn bản này có thể chia làm mấy đoạn ? -> HS trả lời -> GV nhận xét cho học sinh đánh dấu vào SGK. ( Đoạn 1 : từ đầu ........ “ Lướt ngang trên ngọn núi” : tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường. Đoạn 2 : Tiếp.... “ lại được nghỉ cả ngày nữa” : Tâm trạng, cảm giác của “ tôi” khi đến trường. Đoạn 3 : đoạn còn lại : “ Tôi” đón nhận buổi học đầu tiên.) H. Với bố cục trên , theo em các sự việc trong văn bản được sắp xếp như thế nào ? ( trình tự thời gian) Hđ 3: Tìm hiểu tâm trạng cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu đến trường: H. Em hãy đọc bằng mắt đoạn 1 và cho biết nhân vật “tôi” nhớ lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học 1. Tâm trạng, cảm giác trong hoàn cảnh nào ? ( vào những ngày cuối thu, đây là thời điểm tựu trường) của nhân vật “tôi” H. Tìm những chi tiết nói về những hoàn cảnh đó ? trong ngày đầu tiên đi ( những đám mây vàng bạc, những cành hoa tươi, bầu học: trời quang đãng,..) -> học sinh gạch chân vào SGK. H. Em có nhận xét gì về hình ảnh và lời văn trong những chi tiết trên ? ( hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, lời văn man mác chất thơ ) H. Hình ảnh nào gợi những ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật “tôi” ? Vì sao ? ( mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ khiến lòng tôi thấy rộn rã khi nhơ lại mình ngày ấy cùng những kỉ niệm trong sáng) H. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường được miêu tả như thế nào? Có gì thay đổi trong lòng của cậu bé ? ( con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần nhưng làn này tự nhiện thấy lạ ; cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi ....; Tôi cảm thấy mình trang trọng , đứng đắn; tôi muốn thử sức mình,..) H. Vì sao nhân vật tôi lại có những thay đổi ấy? -> học sinh thảo luận -> GV chốt ý : ngày đầu tiên đến trường, Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. đối với tôi là một ngày trọng đại, đáng nhớ. Điều này đã a. Trên con đường cùng khiến lòng cậu có nhiều thay đổi. Cậu thay đổi cả trong mẹ đến trường. hành vi lẫn nhận thức, thấy mình đã chững chạc, không còn hàng ngày phải ra đồng thả diều hay nô đùa, lội sông, ...nữa. Trong những thay đổi đó cậu đã có những cử chỉ, ý nghĩ vừa ngây ngô, buồn cười lại vừa đáng yêu qua chi tiết : “ Hai quyển vở mới....cầm nổi bút thước” H. Em có nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường ? -> HS trả lời -> GV chốt ý , ghi bảng . H. Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng ngỡ ngàng, cảm giác mới lạ của nhân vật : “ tôi” khi đến trường? ( Sân trường Mỹ Lý dày đặc cả người , người nào áo quần cũng tươm tất sạch sẽ; trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, lòng tôi đâm ra lo sợ vẩnvơ,...) H. Cái nhìn của cậu về ngôi trường trước và sau khi đi học có gì khác ? Vì sao lại có sự khác nhau đó ? ( trước kia ngôi trường đối với cậu còn là một nơi xa lạ, chưa để lại trong cậu ấn tượng gì ngoài cảm tưởng là cao - Tâm trạng hồi hộp, ráo , sạch sẽ hơn những ngôi nhà khác trong làng” cảm giác mới mẻ, sự Nhưng hôm nay trong tâm trạng một cậu học trò nhỏ lần hồn nhiên đáng yêu. đầu tiên đi học , cậu cả thấy “ trường thật oai nghiêm b. Khi đến trường: ,sân trường quá rộng nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và đâm ra “ lo sợ vẩn vơ” ) H Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học so sánh với hình ảnh nào ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó ?( Các cậu học trò nhỏ được ví như những chú chim non ) -> hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm : các em vừa ngỡ ngàng vừa lo sợ, khi nghĩ mình sắp ước sang một thế giới khác biệt như những chú chim non phải rời tổ để bay vào khoảng trời đất rộng ) H. Tâm trạng “tôi” lúc nghe thầy gọi tên và khi rời khỏi bàn tay mẹ để bước vào lớp được miêu tả như thế nào ? ( nghe gọi đến tên tôi tự nhiên tôi giật mình lúng túng; tôi giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc theo ) H. Em nhận ra tâm trạng của “tôi” lúc này như thế nào? ( từ lúng túng, -> sợ hãi -> bật khóc: phản ứng tự nhiên, -So sánh gợi cảm. hợp lí và các em chưa bao giờ phải xa mẹ như lúc này ) H. Bước vào lớp, cái nhìn của “tôi” đối với bạn bè và mọi vật xung quanh được miêu tả như thế nào ? ( tôi nhìn bàn ghế, ..rồi nhân ra là vật của riêng mình ; tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi...lòng tôi vẫn không thấy xa lạ,,...; tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ ..) Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. H. Những chi tiết nào cho thấy tình cảm, tâm trạng của tôi lúc này như thế nào ? -> HS trả lời -> GV chốt ý ghi bảng . Hđ 4: Tìm hiểu thái độ của người lớn đối với các em - Cảm giác ngỡ ngàng, nhỏ lần đầu đi học: H. Trình bày cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của lo sợ khi sắp bước sang những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học ? ( một môi trường khác và phải xa mẹ, xa nhà. chỉ ra những chi tiết biểu lộ thái độ, cử chỉ đó?) ( Các bậc phụ huynh chuẩn bị chu đáo ; ông đốc, thầy giáo ân cần cảm thông,...Chi tiết: mẹ tôi âu yếm ; ông c. Khi đón nhận giờ học đốc nhìn chúng tôi bằng cặp mắt hiền từ và cảm động; đầu tiên. Một thầy trẻ tuổi...tươi cười đón chúng tôi ở cuối lớp) H. Thái độ, cử chỉ có điểm giống với thái độ cử chỉ của những người lớn trong bài “ Cổng trường mở ra” như thế nào ? -> HS thảo luận -> đại diện trả lời -> GV chốt ý - Cảm giác gần gũi với ghi bảng . lớp học, với bạn bè, tự H. Hãy liên hệ bản thân em lần đầu tiên đi học để thấy tin, nghiêm túc khi bước vào giờ học. được tác dụng của những thái độ cử chỉ đó ? ( Chính cách đối xử của những người lớn đã tạo cho trẻ 2. Thái độ, cử chỉ của em những ấn tượng tốt đẹp trong ngày đầu tiên đi học những người lớn đối với các em lần đầu đi học. cũng như suốt quãng đời học sinh sau này ) H. Để miêu tả tâm trạng nhân vật “tôi”, tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào ? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó ? ( ba hình ảnh so sánh: những cảm giác trong sáng...bàu trời quang đãng; những ý nghĩ thoáng qua như 1 làn mây,... ngọn núi; Họ như những ,...e sợ”-> những hình ảnh ấy đã gắn liền với cảnh sắc tươi sáng, giàu sức gợi cảm ) H. Có nhận xét rằng: truyện ngắn “ Tôi đi học” giàu chất thơ và chất trữ tình . Em hãy tìm các yếu tố có chứa chất thơ và chất trữ tình trong truyện này ? -> HS thảo luận -> GV chốt ý : truyện được xây dựng dựa trên dòng hồi - Tấm lòng thương yêu, tưởng , có sự kết hợp giữa kể, và bộc lộ cảm xúc một trân trọng, có trách cách hài hoà. Ngoài ra chất trữ tình trong trẻo còn từ nhiệm cao đối với thế tình huống truyện một em bé lần đầu tiên đi học; tình hệ tương lai. cảm trìu mến của người lớn; những hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. Hđ 5:Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của vb H. Cho biết nội dung của truyện ngắn này và những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm này nói riêng và ngòi bút văn xuôi của Thanh Tịnh nói chung ? ( tâm trạng ngỡ ngàng xa lạ của một cậu bé lần đầu tiên Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. đi học được miêu tả bằng một ngòi bút giàu chất thơ -> HS đọc, nhắc lại ghi nhớ ( SGK) - Gọi học sinh đọc câu hỏi phần luyện tập -> GV gợi ý cho học sinh: Trình bày cảm xúc, tâm trạng nhân vật theo trình tự thời gian để đảm bảo tính thống nhất cho văn bản; cần chỉ ra sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc (kê: sự việc, nhân vật; tả : cảnh con III. Tổng kết. đường, ngôi trường, bạn bè, lớp học; cảm xúc: tâm trạng ngỡ ngàng lo sợ, những hình ảnh so sánh). - Cho HS chuẩn bị từ 5 – 10 phút -> gọi HS nói trước lớp * Ghi nhớ trang 9/SGK. -> cả lớp góp ý, bổ sung -> GV đánh giá, cho điểm. IV.Luyện tập. Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật “tôi” Dặn dò: - Học bài. - Soạn bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Duẩn. Ngày soạn : 15/8/09 Ngày dạy: 22/8/09. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Tiết 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2.Kỹ năng: - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 3.Thái độ: Gd HS ý thức học tập nghiêm túc,giữ gìn sự trong sáng của TV. II.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS và nhắc nhở tác phong của HS. 2.Kiểm tra bài cũ: - Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học được miêu tả theo trình tự nào ? Dẫn chứng với một số chi tiết cụ thể. - Em hãy nêu những đặc sắt về nghệ thuật của truyện ngắn này. Đáp án: Tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi trong ngày đầu đến trường là Sự hồi hộp, bỡ ngỡ,lo lắng sau đó là cảm giác gần gũi,tự tin. Truyện được xây dựng bởi lời kể nhẹ nhàng,thấm đẫm chất thơ với nhiều hình ảnh trong sáng. 3. Giới thiệu bài: Ở lớp 7, các em dã được tìm hiểu về hai mối quan hệ nghĩa của từ : đó là mối quan hệ đồng nghĩa và mối quan hệ trái nghĩa.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một mối quan hệ khác về nghĩa từ ngữ, đó là mối quan hệ bao hàm, qua bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” 4.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hđ 1: Tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: Cho học sinh nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ. H: Thế nào là đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. (từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau. Có 2 loại : từ đồng nghĩa hoàn toàn (má – mẹ); từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ăn – xơi). H. Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ. I.Từ ngữ nghĩa rộng và (Là những từ có nghĩa trái ngược nhau – Ví dụ: Sống – từ ngữ nghĩa hẹp chết ) ĐộNG VậT - GV chuyển ý vào bài - GV treo bảng phụ cho học sinh quan sát sơ đồ như Gv Hà Th Nguyễn Chi Hồng CáPhúc Lop8.net uuu mm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. mục I (SGK) H. Nghĩa của từ “ Động vật” rộng hơn hay hẹp hơn Voi,hươu...... tu hú,sáo .....,cá rô,cá thu nghĩa các từ : thú, chim, cá, Tại sao ? ( Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ “ động vật” bao hàm nghĩa của 3 từ: thú,chim , vá) H. Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ: “voi, hươu” ? của chim rộng hơn hay hẹp hơn “tu hú, sáo” ? của cá rộng hơn hay hẹp hơn :cá rô”, “các thu” Vì sao ? ( các từ: “thú,” “chim, cá”có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ : voi, hươu, cá rô, cá thu, sáo vì phạm vi nghĩa của từ này ( thú chim cá ) bao hàm nghĩa của từ kia (voi, hươu, tu hú, cá rô, cá thu ) nhưng đồng thời hẹp * Mối quan hệ giưa từ nào ? ( hẹp hơn nghĩa của từ “động vật” ) những từ ngữ trên được - Sau khi học sinh trả lời -> GV chốt ý bằng sơ đồ biểu thi bằng sơ đồ. (bảng phụ) Thú Đ.vật cá thu cá rô - GV gợi dẫn học sinh chốt lại 3 ý trong phần ghi nhớ Voi cá hươu . (SGK) H. Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay tu hú sáo nghĩa hẹp đối với các từ khác? H. Có phải bao giờ một từ cũng chỉ có nghĩa rộng chim * Ghi nhớ ( 10/SGK) (hoặc nghĩa hẹp ) hay không ? Cho HS đọc , nhắc lại ghi nhớ ( SGK.) II. Luyện tập: Hđ 2: Luyện tập: 1. Lập sơ đồ : - Cho HS đọc , xác định yêu cầu bài tập 1. 2. Tìm những từ ngữ có Dành cho học sinh 3’ làm vào giấy nháp -> GV thu 5 nghĩa rộng: a. Từ “ Chất đốt” bài nhanh nhất chấm cho điểm . - Cho học sinh đọc , xác định yêu cầu bài tập 2 : b. Từ “ nghệ thuật” - Chia lớp thành 4 tổ thảo luận 5’ -> gọi đại diện nhóm c. Từ “ thức ăn” trả lời -> tổ khác nhận xét bổ sung -> GV kết luận . d. Từ “ nhìn” e, Từ “ đánh” - Cho học sinh đọc , xác định yêu cầu bài tập 3,4. Đây là bài tập tương đối đơn giản -> GV hướng dẫn học sinh làm miệng. - BT 4 : GV treo bảng phụ , gọi học sinh lên bảng dùng phấn màu gạch các từ cần bỏ. - Cho HS đọc , xác định yêu cầu bài tập 5 . - Gv treo bảng phụ có ghi đoạn văn -> Cho học sinh thảo luận 5’ghi ra bảng con -> GV nhận xét đánh giá, Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. gạch chân vào bảng phụ . ( Nhóm 3 động từ : khóc, nức nở, sụt sùi -> từ khóc có phạm vi nghĩa rộng) 5. Củng cố, dặn dò: gọi HS nhắc lại Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Về nhà học bài, soạn bài. “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 15/8/09 Tiết 4 Ngày dạy: 24/8/09 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản . 2.Kỹ năng: - Biết viết một vài văn bản đảm bảo thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. 3.Thái độ: Gd HS ý thức học tập chuyên cần, ham đọc sách để trau dồi kiến thức. II.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS và nhắc nhở tác phong HS. 2..Kiểm tra bài cũ: - Đặt 2 câu với từ “rau” để có một câu nghĩa rộng, một câu nghĩa hẹp? - Một từ như thế nào được xem là có nghĩa rộng ( hoặc hẹp) hơn so với một từ hay những từ khác? Cho VD ? - Tìm từ có nghĩa hẹp hơn so với nghĩa của từ “chức vụ” ? ( giám đốc, trưởng phòng, hiệu trưởng, ...) - Tìm những từ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa những từ sau : nhựa, da, thuỷ, tinh, nhôm , gỗ” ( chất liệu). - Đáp án: Các loài rau-Rau diếp là bổ nhất. 3. Giới thiệu bài mới: Một văn bản sẽ khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và có tính liên kết . Chính những điều này sẽ làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Vậy thế nào là chủ đề , tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện qua những hình ảnh nào, bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy . Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hđ 1:Tìm hiểu về chủ đề của văn bản: I Chủ đề của văn Cho học sinh đọc lại văn bản “ Tôi đi học” bản : H. Em hãy cho biết văn bản đã tái hiện lại nỗi nhớ sâu sắc 1. Đọc văn bản “ Tôi đi học” của nào của tác giả trong thuở thiếu thời của mình? Thanh Tịnh: (kỉ niệm sâu sắc về lần đầu tiên đi học). * Kỉ niệm sâu sắc về lần đầu tiên đi học : - Trên con đường H. Những kỉ niệm ấy diễn biến ra sao? cùng mẹ đến trường (Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ, vừa lúng túng, vừa . muốn khẳng định mình khi trên đường cùng mẹ đến - Khi đứng trước trường -> Tâm trạng ngỡ ngàng, lo sợ khi đứng trước ngôi ngôi trường. trường, nghe gọi tên là phải rời tay mẹ để vào lop -> Cảm Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. giác gần gũi, thân thuộc với mọi vật, bạn bè cùng thái độ - Khi đón nhận giờ nghiêm túc, tự tin đón nhận giờ học đầu tiên. học đầu tiên. H. Như vậy, vấn đề trọng tâm được tác giả đặt ra qua nội * Tâm trạng, cảm dung cụ thể của văn bản là gì? giác của một cậu bé lần đàu tiện đi học * GV nói: nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ -> Kỉ niệm hồn đề của văn bản “ Tôi đi học” nhiên , trong sáng H. Qua tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là chủ đề => chủ đề. 2. Chủ đề văn bản : văn bản ? Hđ 2: Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn là vấn đề trọng tâm, vấn đề cơ bản được bản: tác giả nêu lên, đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản . * GV treo bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn -> GV đặt câu II. Tính thống nhất hỏi cho học sinh thảo luận -> Cho học sinh lên gạch chân về chủ đề của văn bản : vào bảng phụ . H. Để tái hiện về những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu như thế nào ? ( Nhan đề “ Tôi đi học” có ý nghĩa tường minh giúp chúng ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói chuyện về đi học . Các từ ngữ: “ Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” , : Lần đầu tiên đến trường”, “đi học” , “ hai quyển vở mới” Các câu : “ Hôm nay tôi đi học” ; “ Hằng năm cứ vào cuối thu” ; “ Lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” ; “ Tôi quên thế nào những cảm giác trong sáng ấy” “ Hai quyển vở mới ...thấy nặng” ; “Tôi bặm tay...chúi xuống đất” ) H. Còn để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng từ ngữ và chi tiết nghệ thuật nào ? -> HS thảo luận (+ trên đường đi học : Con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác... Hành động “lội qua sông thả diều” đã chuyển thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào . + Trên sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vấn vơ. Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng khi xếp hàng vào Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. lớp: đứng nép bên người thân . + Trong lớp học : Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây có thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết ; giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa em, nhớ nhà.) H. Dựa vào kết quả phân tích 2 vấn đề trên, em hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Tính thống nhất này đã thể hiện ở phương diện nào ? ( tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất quán về vấn đề, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản , thể hiện qua các phương diện: Hđ 3: Luyện tập:. Năm học 2009-2010. - Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản - Thể hiện qua các phương diện: + Hình thức. + Nội dung + Từ ngữ, chi tiết + Đối tượng. *Ghi nhớ:(12/ SGK) III. Luyện tập. * 1/ 13 : Phân tích tính thống nhất về văn bản : a.Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương của tác giả -> nhan đề - Thứ tự trình bày: miêu tả hình dáng cây cọ , sự gắn bó cây cọ với tuổi thơ của tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao -> Cả 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đều tập trung nói về rừng cọ và tình cảm của con người với rừng cọ. - Không nên thay đổi trật tự sắp xếp này . Vì các ý đã được sắp xếp hợp lí: từ tả cảnh đến tả tình; các ý rành mạch, liên tục. b. Chủ đề văn bản : Vẻ đẹp rừng cọ, sự gắn bó rừng cọ đối với người dân sông Thao. c.Chứng minh chủ đề được thể hiện trong toàn văn bản : qua nhan đề; các ý miêu tả hình dáng, sự gắn bó giữa cây cọ với tuôi thơ tác giả với người dân sông Thao. d. Các từ ngữ, các câu thể hiện chủ đề : từ “ rừng cọ”, “lá cọ” được lặp lại nhiều lần ; Các ý ở phần thân bài : miêu tả hình dáng của cây cọ . Nêu lên sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với tác giả , với người dân. Hai câu hát trực tiếp nói tới tình cảm của con người đối với cây cọ : Câu đầu, câu cuối. * 2/ 14: GV đưa ra bảng phụ ghi 5 ý như SGK -> Cho HS thảo luận - Trước tiên cho học sinh tìm chủ đề của văn bản : thấy được ý b và d làm cho bài viết lạc đề, vì nó không phục vụ cho việc chứng minh luận điểm : “ Văn chương...thêm phong phú và sâu sắc”-> bỏ ý b và d. * 3/ 14: GV gợi ý cho học sinh về nhà làm : + Tìm những ý lạc chủ đề ( c, g, h ) + Sửa lại những ý diễn đạt chưa tốt ( b, c) Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. + Bổ sung thêm một số ý làm sáng tỏ chủ đề. 4.Củng cố, dặn dò: Gọi HS nhắc lại về tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì, về nhà học bài, hoàn thành bài tập 3. - Soạn bài: “ Trong lòng mẹ”. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ........................................................................................ ........................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lê Duẩn. Ngày soạn:17/8/09 Ngày dạy:24/8/09 Văn bản. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Tuần 2 tiết 5,6 Bài 2 TRONG LÒNG MẸ. I Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. 2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 3.Thái độ: Hs có tình cảm sâu sắc, biết quí trọng tình thân gia đình. II. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra SS, nhắc nhở tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời: Em hiểu thế nào là tính thống nhất của văn bản? Cho ví dụ. 3. Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một tác phẩm của nhà văn Nguyên Hồng- một tác phẩm thật xúc động, giàu tình cảm... 4. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hđ 1: Tìm hiểu chung: I.Tìm hiểu chung: Gv yc HS đọc chú thích dấu sao SGK để 1 Tác giả: tìm hiểu về tác giả Nguyên Hồng cũng 2. Tác phẩm: Xem chú thích dấu sao SGK. như vị trí đoạn trích. Gv yêu cầu HS nhắc lại các ý chính, Gv giới thiệu thêm: Nguyên Hồng là nhà văn hay viết để bênh vực cho trẻ em và phụ nữ, lời văn sâu sắc mãnh liệt tràn đầy tình cảm. II. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích: Hđ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích của văn Sgk trang bản Gv hướng dẫn cách đọc cho HS: lên xuống giọng ở những đoạn đối thoại, buồn, trầm ở những đoạn miêu tả tâm III. Phân tích: 1.Hình ảnh nhân vật người cô trong cuộc trạng Hồng. Gv đọc mẫu sau đó cho HS đọc. đối thoại với chú bé Hồng: Yc HS giải thích một số từ khó dựa vào -Vẻ mặt “tươi cười”, giọng nói”ngọt phần chú thích SGK. ngào”, cử chỉ thân mật nhưng rất Hđ 3. Tìm hiểu văn bản. kịch=>sự giả dối độc ác Phân tích nhân vật người cô: Người cô đã -Xoi mói cuộc đời mẹ của Hồng,cố ý gieo Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. có thái độ cử chỉ gì khi nói chuyện với chú bé Hồng? Hs tìm trong SGk trả lời: vẻ mặt tươi cười, lời nói ngọt ngào nhưng mang tâm địa xấu xa. Hỏi: Em hãy cho biết từ ngữ nào thể hiện rõ bản chất của bà cô? Rất kịch nghĩa là gì? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách cư xử như vậy? Hs thảo luận cặp trả lời: Gv bình giảng: Nụ cười của bà cô có vẻ quan tâm đến cháu, nhưng thực chất là sự cay độc, xỉa xói. Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiếng khóc, vẫn cứ tươi cười kể về mẹ của bé Hồng khiến Hồng càng xót xa. Từ đây có thể khái quát tính cách của bà cô: đó là người đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Hđ 4: Tìm hiểu diễn biến tâm trạng bé Hồng trong cuộc dối thoại với bà cô: Hỏi: Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô ntn? Hs dựa vào nội dung SGK trả lời. Gv bình giảng và cho HS ghi. Hđ 5: Tìm hiểu tâm trạng bé Hồng khi gặp mẹ: Gv nêu vấn đề, yêu cầu HS thảo luận: Tiếng gọi thảng thốt: Mợ oi! Mợ ơi! Của bé Hồng và cái giả thiết mà tác giả đặt ra: Nếu người quay lại... sa mạc. Em có những cảm nhân gì? Hs tìm chi tiết trong truyện trả lời: -Gọi thảng thốt: Mợ oi! Mợ ơi!->thể hiện sự cuống quít, mừng tủi, xót xa, đau đớn, sự khát khao được gặp mẹ đang cháy bỏng.. Gv bình giảng:Đoạn trích miêu tả hết sức sâu sắc tâm trạng của Hồng, bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng của Hồng. Hỏi: Cử chỉ tâm trạng và hành động của. Năm học 2009-2010. vào đầu óc Hồng sự khinh miệt người mẹ, muốn Hồng phải ghét bỏ mẹ.. =>bà cô là một người lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.. 2. Diễn biến tâm trạng bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô: - Im lặng không trả lời câu hỏi của bà cô ->nhận ra sự lừa mị, giả dối của người cô. - Cười và từ chối một cách khôn ngoan. Cuối năm thế nào mẹ cháu cũng về. - Trong lòng Hồng đau đớn, tủi nhục vì thương mẹ” cười dài trong tiếng khóc” -Cổ Hồng nghẹn lại, khóc không ra tiếng,khi nghe người cô kể chuyện về mẹ, ước ao có thể cắn, nhai ,nghiến những cổ tục đã đày đọa mẹ. 3.Tâm trạng khi bất ngờ được găp mẹ của bé Hồng: -Đuổi theo xe gọi cuống quít, mừng rỡ, khát khao được gặp mẹ. -Thấy hạnh phúc, quên hết những tủi hận, nhớ mong bấy lâu khi được nằm trong lòng mẹ với cảm giác sung sướng vô bờ, dạt dào, miên man. IV.Tổng kết: Xem ghi nhớ SGK(trang 9). Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Hồng khi gặp mẹ ntn? -Vội vã, cuống cuồng đuổi theo mẹ, thở hồng hộc, ríu cả chân...nhịp văn nhanh, gấp mừng vui, hờn tủi và rất trẻ con, nũng nịu, nhỏ bé trước tình mẹ bao la. - Khi được nằm trong lòng mẹ thấy sung sướng vô bờ, dào dạt, mien man cảm xúc được cảm nhận bằng tất cả giác quan của bé, đặc biệt là khứu giác. Đó là những giây phút thần tiên hạnh phúc hiếm hoi. Gv bình giảng: Qua đoạn trích ta thấy bé Hồng là một chú bé giàu tình cảm, đầy lòng tự trọng, yêu thương mẹ. Trong cuộc sống sớm chịu nhiều gian truân của Hồng, đôi khi cũng được đền bù. Trong cuộc sống mênh mông buồn thảm của nhà văn hồi ấu thơ ấy, một niềm vui nho nhỏ cũng trở thành lớn lao, cũng ghi dấu ấn suốt cả cuộc đời để xuất hiện trở lại thành những trang hồi ức tự truyện tuyệt vời. 5. Củng cố: Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ, yêu cầu học tóm tắt ý chính của bài học: -Nỗi cay đắng tủi nhục khi phải mồ côi cha và sống xa mẹ . Tình yêu mẹ cháy bỏng của chú bé Hồng. Dặn dò: Về nhà học bài, soạn bài 3. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lê Duẩn. Ngày soạn: 17/8/09 Ngày dạy: 27/8/09. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối liên hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghiã, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá ... giúp ích cho việc học văn và làm văn. 2. Kỹ năng: Hs nhận diện được trường từ vựng trong văn bản, tạo được sơ đồ trường từ vựng. 3. Thái độ: Gd cho HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS, nhắc nhở tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy tìm 1 số chi tiết thể hiện tình yêu thương mẹ của bé Hồng qua chương trích “ Trong lòng mẹ” PBCN của em về nhân vật Hồng? - Chất trữ tình của văn bản “ Trong lòng mẹ” được thể hiện qua những yếu tố nào? Đáp án: -Thổn thức khi nghe người cô kể về mẹ, đau xót vì những cổ tục lạc hậu đã đày đọa mẹ, thấy hạnh phúc tột cùng khi được nằm trong vòng tay mẹ. -Đoạn văn tả cảnh Hồng bất ngờ gặp mẹ trên đường, được mẹ xốc nách lên xe và hạnh phúc nằm trong lòng mẹ, quên hết những tủi hận, ưu phiền là một đoạn truyện đậm chất trữ tình, một bài ca tuyệt vời về tình mẹ con thiêng liêng, gần gũi. 3. Giới thiệu bài mới: - Trong mỗi quan hệ về nghĩa giữa các từ ngữ, ngoài 2 khái niệm “ nghĩa rộng”, “nghĩa hẹp”, còn có 1 khái niệm nữa là “ trường từ vựng”. Vậy thế nào là trường từ vựng. bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ khái niệm này. 4. Tiến trình bài học: Ghi bảng Hoạt động của GV và HS Hđ 1: Tìm hiểu Trường từ vựng là gì? I.Thế nào là trường GV treo bảng phụ các đoạn văn mục I1(SGK) -> những từ từ vựng: 1. Khái niệm: in đậm được viết bằng phấn màu. - Gọi HS đọc đoạn văn. H. Các từ in đậm đùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật? Tại sao em biết điều đó? (Các từ chỉ người. Biết là vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định). H. Nét chung về nghĩa của những từ in đậm trên là gì? (Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là : chỉ bộ phận của cơ thể người). H. Cụ thể ở đoạn văn này là chỉ bộ phận của ai? Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. (của bé Hồng và mẹ bé Hồng) * Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một nhóm từ thì chúng ta có một “trường từ - Là tập hợp những vựng”. H. Vậy theo em “ trường từ vựng” là gì? từ có ít nhất một nét -> HS trả lời -> GV chốt ý, ghi bảng. chung về nghĩa. H. Như vậy cơ sở để hình thành “ trường “ là gì? (là đặc điểm chung về nghĩa) - GV nhấn mạnh: Nếu không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có “trường” . * GV cho các từ cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, béo, xác ve, bị thịt,.. H. Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì ? -> HS thảo luận nhanh ( chỉ hình dáng con người ) - Gọi học sinh cho thêm VD . GV chốt ý cho học sinh đọc ghi nhớ ( SGK). *Ghi nhớ:(21 /SGK) Hđ 2: tìm hiểu những điều lưu ý về trường từ vựng: 2. Lưu ý : - GV treo bảng phụ có các VD a, b, c ( mục2) -> Cho học sinh trả lời những câu hỏi gợi ý của GV để rút ra 4 lưu ý như SGK. H. Trường từ vựng “mắt” có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? Cho VD ? ( Bao gồm trường từ vựng: bộ phận của mắt, đặc điểm của mắt, cảm giác của mắt , bệnh về mắt , hoạt động của mắt ) - HS cho VD -> GV nhận xét sửa chữa. H. Em hãy tìm những từ thuộc trường từ vựng của tay? (bộ phận của tay: cánh tay, bàn tay, ngón tay, - đặc điểm bên ngoài : búp măng, mềm mại, thô ráp...- hoạt động của tay : cầm, nắm, xách..) H. Qua 2 VD trên em rút ra điều gì về trường từ vựng? a. Một trường từ H. Đọc lại VD a , b và cho biết em có nhận xét gì về từ loại vựng có thể bao gồm các từ thuộc trường từ vựng : “mắt” ( bao gồm nhiều từ loại nhiều trường từ vựng : danh từ ( con ngươi, lông mày), động từ (nhìn, liếc, nhỏ hơn. b. Một trường từ ngó,...) tính từ ( đờ đẫn, tinh anh...) H. Như vật trong một trường từ vựng có thể tập hợp những vựng có thể bao gồm nhiều trường từ khác từ có từ loại khác nhau không ? ( có) - Gọi học sinh đọc VD 2c trên bảng phụ nhau. H. Người ta dựa vào đâu để chia nhiều trường từ vựng khác c.Do hiện tượng nhau của từ “ngọt” -> HS thảo luận nhanh nhiều nghĩa, một từ ( dựa vào hiện tượng nhiều nghĩa) có thuộc nhiều Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. -> GV ghi bảng lưu ý 3 . * GV giúp học sinh phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. VD từ “sâu” : độ dài ; “sâu” : động vật. - Gọi học sinh đọc đoạn trích “Lão Hạc” trên bảng phụ H. Trong đoạn văn này, tác giả đã chuyển những từ nào thuộc trường từ vựng người sang trường từ vựng thú vật? ( các từ: mừng, cậu, chực, cậu vàng) H. Như vậy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì ở đây? (nhân hoá) H. Cách chuyển các trường từ vựng như vậy có tác dụng gì? H. Theo em “ trường từ vựng” và “cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” khác nhau ở điểm nào? -> Cho học sinh thảo luận (trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại .VD trường từ vựng về cây: thân, rẽ, cành, Trường từ vựng về bộ phận của cây: cao , thấp, to bé,..> các từ “cành” và “thấp” khác nhau về từ loại . Còn cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi ( rộng hẹp)trong đó các từ phải có cùng từ loại . VD : tốt ( nghĩa rộng) -> đảm đang ( nghĩa hẹp)-> cùng từ loại : tính từ. Bàn ( rộng )-> bàn gỗ ( hẹp) : cùng từ loại ( danh từ). Hđ 3:Luyện tập: Tiến hành theo từng yêu cầu của bài. trường từ vưng khác nhau. d.Trong thơ văn, trong cuộc sống hàng ngày người ta có thể hoán chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ. II. Luyện tập:. * 1/ 23 :Đây là bài tập nhận biết đơn giản -> cho học sinh làm miệng. Trường từ vựng “người ruột thịt” : thầy , cô, mẹ, nội, em. * 2/ 23: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm: a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: ( phương tiện hoặc công cụ đánh bắt dưới nước ) b. Dụng cụ để đựng ( đồ dùng gia đình hoặc cá nhân) c.Hoạt động của chân. d.Trạng thái tâm lí của con người . đ.Tính cách của người . e. Dụng cụ để viết ( đồ dùng học tập ) *3/23: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng thái độ. * 4/ 23 : Khứu giác : mũi , miệng, thơm, điếc, thính. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính . * 5/ 23: GV hướng dẫn học sinh về nhà làm. * 6/23: Những từ in đậm được chuyển từ “trường quân sự” sang “trường lâm nghiệp” 5.. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Hoàn chỉnh bài tập 5, 7 (23/SGK). Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lê Duẩn. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lê Duẩn. Ngày soạn : 17/8/2009 Ngày dạy : 31/8/09. TKBG Ngữ văn 8. Năm học 2009-2010. Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và biết cách sắp xếp nội dung trong văn bản , đặc biêt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng xây dựng bố cục văn bản khi nói, viết. 3. Thái độ: Gd HS có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:KTSS và nhắc nhở tác phong 2.. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là trường từ vựng? Những lưu ý về trường từ vựng ? - Tìm trường từ vựng của những từ sau: bóng đá, tuổi. Đáp án: Trường từ vựng là tập hợp những từ có chung một nét nghĩa. Trường từ vựng”bóng đá”: phá lưới, thủ môn, tiền vệ...”tuổi”: già, trẻ, nhỏ... 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã học về bố cục và mạch lạc trong văn bản . Vậy hãy cho biết: bố cục một văn bản bao gồm mấy phần?.Bài học hôm nay sẽ ôn lại cho chúng ta biết về bố cục của một văn bản cũng như sắp xếp ý ở thân bài sao cho hợp lí. 4.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hđ 1: Tìm hiểu bố cục của văn bản: I.Bố cục 3 phần của H. Nhắc lại bố cục và chức năng của từng phần của văn bản văn bản để ứng dụng vào việc tìm hiểu văn bản “ Người thầy đạo 1. Đọc truyện: cao đức trọng” như thế nào ? ( Mở bài: nêu đối tượng được nói đến. - Văn bản “ Người Thân bài: Trình bày, giải thích ...vấn đề được đặt ra ở thầy đạo cao đức trọng” phần mở bài. Kết bài : Nêu cảm nghĩ chung ) - Cho học sinh đọc văn bản : “ Người thầy đạo cao đức trọng” . H. Hãy xác định bố cục của văn bản trên ? Nêu nội dung 2. Nhận xét: của từng phần? ( mở bài : từ đầu .... “danh lợi”: giới thiệu về thầy Chu - Mở bài: Giới thiệu Văn An. về thầy Chu Văn An. - Thân bài: tài đức Thân bài: Tiếp....... : “ không cho vào thăm”: tài đức vẹn vẹn toàn của thầy Chu Van An. toàn của thầy Chu Văn An - Kết bài : tình cảm Gv Hà Nguyễn Hồng Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×