Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 9 đến tiết 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.47 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1 Tuần:3 Tiết:9 Văn bản. CA DAO-DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.. NS: NG:. A Mục tiêu: -Hiểu khái niệm Ca dao-dân ca. -Nắm được tư tưởng, nghệ thuật của ca dao dân ca về tình cảm gia đình. 1. Kiến thức: -Khái niệm Ca dao-dân ca. -Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2.Kĩ năng: -Đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu gia đình. B Chuẩn bị: GV:Tục ngữ ca dao –Vũ Ngọc Phan -HS:soạn bài C Bài cũ: 1/Qua Cuộc chia tay của những con búp bê, em hiểu được gì? 2/Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? Qua câu chuyện tác giả muốn gởi gắm điều gì? D:Tổ chức hoạt động: HĐ1:Giới thiệu bài: Đời sống văn hoá của người dân lao động được đúc kết trong kho tàng ca dao,tục ngữ. -Giới thiệu sách. Tổ chức hoạt động Nội dung: HĐ2: Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung: -Dân ca là những sáng tác dân @ MT: Nắm khái niệm ca dao- dân ca. gian kết hợp lời và nhạc, tức là HS: Đọc chú thích * nhưũng câu hát dân gian trong _GV:Nhấn mạnh khái niệm diễn xướng. -Phân biệt Ca dao-dân ca về hình thức diễn xướng. -GV đọc cho HS nghe những bài thơ mang phong cách viết của ca -Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang dao. Những bài thơ dân gian: Hỡi cô tát nưúơc bên đàng/ Sao cô phong cách nghệ thuật chung với múc ánh trăng vàng đổ đi- Bàng Bá Lân lời thơ của dân ca. -Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác -Tình cảm gia đình là một trong Hồ.-Bảo Định Giang. những chủ đề góp phần thể hiện -Nhấn mạnh chủ đề gia đình. đời sống tâm hồn, tình cảm của HĐ3: Đọc- hiểu văn bản: người VN. @MT: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của II/ Đọc- hiểu văn bản: những bài ca dao về tình cảm gia đình 1.Những nhân vật trữ tình trong GV:Hướng dẫn đọc, đọc mẫu. bài ca dao nói về tình cảm gia -Gọi 2 hs đọc bài số 1 và số 4 đình: -Hướng dẫn tìm hiểu 1 số chú thích. + ông bà, cha mẹ đối với con cháu H:Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao em + Con cháu, đối với ông bà, cha biết? (Chủ thể trữ tình, đối tượng trữ tình) mẹ; anh em đối với nhau GV: Nói thêm: Khi tìm hiểu bất kì bài ca dao nào chúng ta cũng 2. Nội dung và nghệ thuật từng phải tìm hiểu nó là lời của ai? ( chủ thể) Nói với ai? (đối tượng) bài: Chính việc xác định đó làm cho ta hiểu đúng bài ca dao. H:Tình cảm trong bài 1 là tình cảm gì? Hãy chỉ ra cái hay về hình Bài 1: -ND:Công lao trời biển của cha ảnh, nhịp điệu. mẹ đối với con cái,và bổn phận -Công cha-nghĩa mẹ: cách nói sánh đôi của kẻ làm con đối với công lao -Núi-ngất trời Tính từ chỉ sự cao lớn, vĩ đại; nước ngoài biển trời biển đó. Đông -NT:Hát ru tâm tình,sâu lắng,so -So sánh có ý nghĩa biểu tượng,hình ảnh có ý nghĩa vĩnh hằng. sánh, đối xứng. GV:Bình:Tình mẹ như dòng sông không thể nào chia cắt. Chín Bài 4: Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 chữ cù lao cụ thể làm tăng thêm âm điệu tôn kính,nhắn nhủ tâm tình cho câu hát.  GV: Chốt. ghi bảng L:Tìm những bài ca dao cùng chủ đề. -HS: Trình bày theo sự chuẩn bị. Chỉ ra đối tượng, chủ thể trơn bài ca dao đã tìm. *HS: đọc bài 4 H: Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào? cái hay của cách diễn tả đó? Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì? -Cùng, chung,một thiêng liêng. Anh em tuy là hai nhưng lại chung, cừng rất nhiều thứ: cha mẹ, nhà, bao sướng khổ có nhau -Hình ảnh so sánh có ý nghĩa. Hình ảnh tay chân: liên hệ Huynh đệ như thr túc, phu thê như y vũ. -Không thể thiếu chân, tay. Nếu thiếu thì sẽ thế nào?  Nhắc nhở anh em phải yêu thương, đỡ đần, nưưong tựa vào nhau. gắn với: hoà thuận, hai thân, vui vầy. H: Vậy qua hai bài ca dao đã tìm hiểu, em thấy những tình cảm nào đựơc biểu lộ trong chùm ca dao này? HĐ4:Tổng kết,luyện tập: @MT: Nắm nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. KN phân tích một bài ca dao.. -Đọc hết chùm ca dao *Thảo luận nhóm: 5 phút. Hai nội dung sau H:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài sử dụng? (thể thơ lục bát,hình ảnh theo những mô típ quen thuộc, âm điệu trữ tình...). H:Những tình cảm trong 4 bài ca dao là những tình cảm gì? Có nhận xét gì về những tình cảm đó? -HS Trình bày. -GV: Chốt phần tổng kết. -Hướng dẫn đọc thêm hai bài còn lại.. -ND:Là tiếng hát về tình cảm anh em thân thương, ruột thịt. Nhắc nhở anh em phải hoà thuận, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui lòng. NT: so sánh. 3. Những tình cảm được biểu lộ trong các bài ca dao về tình cảm gia đình: +Tình yêu + Lòng biết ơn + Nỗi nhớ. IIITổng kết: 1.Nghệ thuật: –So sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp. –Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm -Diễn tả tình cảm qua những mô típ -Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát bếin thể. 2. Ý nghĩa văn bản: Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em là và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. IV:Luyện tập: -Học thuộc lòng hai bài ca dao số1, 4. -Đọc thêm bài 2,3 và các bài cùng chủ đề.. E Hướng dẫn tự học:Học thuộc 2 bài ca dao. Nắm nội dung, nghệ thuật và phần tổng kết.Chuẩn bị bài tình yêu quê hương.1,4 . . @ RKN:. Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 Tiết:10 Văn bản. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. NS: NG:. A Mục tiêu: Nắm được giá trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 1. Kiến thức: -nội dung, ý nghĩa, và một số hình thức nghệ thuật của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng:-Đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người. B Chuẩn bị: -GV:Tuyển tập Tục ngữ ca dao Vũ Ngọc Phan -HS:Soạn bài C Bài cũ: 1/Đọc thuộc lòng 4 bài ca daonói về tình cảm gia đình. Phân tích và nêu cảm nghĩ của em về một bài ca dao em thích. (kiểm tra 2 hs) D Tổ chức hoạt động: HĐ1:Giới thiệu bài :Đọc bài thơ Quê hương -Đỗ Trung Quân Vào bài Tổ chức hoạt động Nội dung: HĐ2: Đọc- hiểu văn bản: I/Đọc -Hiểu văn bản: @ MT: -nội dung, ý nghĩa, và một số hình thức nghệ thuật của những bài ca -Tên núi, tên sông, tên dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.KN: Đọc. vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh GV: Đọc mẫu trí, lịch sử, văn hoá của HS: Đọc cả chùm ca dao. từng địa danh. H: Chùm ca dao đã cung cấp cho ta những kiến thức nào?Cho ta hiểu thêm gì về tình cảm của những người dân đối với quê hương, đất nước? -Tình yêu chân chất, niềm Tình cảm đó thể hiện cụ thể như thế nào qua từng bài ca dao.  Đọc lại tựu hào đối với con ngưòi, lịch sử, truyền thống văn hai bài 1,4 hoá của quê hương đất *Đọc bài 1.Phân tích: nước. H:Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? (GV:treo bảng phụ) Bài 1: a. Bài ca dao là lời của một người và chỉ có một phần ND:Bài ca dao là lời hát b. Bài ca dao có hai phần-phần đầu là lời của chàng trai, phần sau đối đáp của chàng trai, cô là lời của cô gái. gái về những địa danh gắn c. Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao với lịch sử, văn hoá nổi d. HÌnh thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao tiếng ở miền Bắc nước ta. HS:chọn b, c Qua đó thể hiện tình yêu H:Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm như vậy để đối đáp? Qua những câu hỏi và câu trả lời của họ, cho quê hương đất nước của ta hiểu thêm gì về tình cảm của họ đối với quê hương và hiểu thêm gì về họ. họ? - Hỏi về địa danh gắn với vùng Bắc Bộ. - gắn với lịch sử, văn hoá - Người hỏi biết chọn những tiểu biểu của địa danh để hỏi - Người đáp biết, hiểu để trả lời -  Thể hiện hiểu biết, niềm tự hào của họ về quê hương. cả hai cùng quan tâm đến những vẫn đè, có chung sự hiểu biết nên dễ đồng cảm, sẻ chia. Từ đó dễ đến với nhau. GV:Tình yêu quê hương đất nước, chứng tỏ họ là những con người lịch lãm, tế nhị *Đọc bài ca dao số 4. Phân tích: H: Hai dòng đầu bài 4 có những nét đặc biệt nào về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì? -Câu thơ 12 tiếng, dài rộng, đảo ngữ, đối ngữ Nhìn từ hướng nào Bài 4: Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 cũng thấy mênh mông.  niềm tự hào L:Phân tích hình ảnh cô gái trong hai dòng cuối. -SS: Với chẽn lúa đòng đòng, dưới nắng ban mai  sự tương đồng về sự trẻ trung phơi phới đầy sức sống. -So với sự rộng lớn của cánh đồng cô gái càng trở nên nhỏ bé. Những chính người con gái ấy lại là người làm nên cánh đồng. Cô gái càng trở nên đáng yêu. Câu cuối đẹp vẻ đẹp riêng trong sự kết hợp toàn bài thơ -hai dòng đầu chỉ thấy cánh đồng, chưa nhìn thấy cái hồn của cảnh vật thì đến hai dòng cuối, hồn của cảnh đã hiện lên. Đó chính là con nguời, cô thôn nữ đáng yêu. Bài ca dao là lời của ai ?người ấy muốn biểu đạt tình cảm gì?Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao này?Em có đồng ý với cách hiểu đó không?vì sao? -Bài ca dao là lưòi của chàng trai. Tự hào về vẻ đẹp cánh đồng lúa, bày tỏ niềm tự hào để thấy được tình cảm kín đáo thể hiện trong đó. Lời thơ như một lời tỏ tình cảm kín đáo của chàng trai. -Còn có cách hiểu đây là lời của cô gái. Đứng giữa sự mênh mông của cánh đồng đưới ánh ban mai đẹp đầy sức sống cô gái lại nghĩ về thân phận nhỏ bé, vô dịnh của mình: từ thân em, phất phơ. GV: Chốt: Ngoài nghĩ khách quan của người viết thì tác phẩm nghệ thuật còn được sự cảm nhận khách quan của người tiếp nhận. HĐ3:Tổng kết, luyện tập. NT: Điệp, đảo, so sánh, câu thơ trải dài. ND:-Cảnh cánh đồng lúa đẹp trù phú trong ánh nắng ban mai. -Nổi bật lên trên ấy là hình ảnh cô thôn nữ mộc mạc, mảnh mai, duyên thầm, trẻ trung phơi phới và tràn đầy sức sống.. @ MT: nắm nghệ thuật ý nghĩa của các văn bản. Có kĩ năng phân tích một bài ca dao.. II:Tổng kết: 1.Nghệ thuật: *Thảo luận nhóm: 5 phút. Hai nội dung sau -Sử dụng kết cấu hỏi đáp, H:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài sử dụng? lời chào mời, lời nhắn H:Chùm ca dao đã bồi đắp cho ta tình cảm gì? gởi... thường gợi nhiều -HS Trình bày. hơn tả. -GV: Chốt, ghi bảng. - Có giợng điệu tha thiết, tự hào -cấu tứ đa dạng độc đáo -Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể 2. Ý nghĩa văn bản: -Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. -GV:hướng dẫn luyện tập III:Luyện tập: -Học thuộc lòng hai bài ca dao -Đọc thêm hai bài 2,3 -Sưu tầm vài bài ca dao cùng chủ đề. E Hướng dẫn tự học: Học thuộc lòng 2 bài ca dao, nắm nd, ý nghĩa. Chuẩn bị bài Từ láy. @ RKN:. Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 Tiết:11 NS: TỪ LÁY Tiếng Việt NG: A Mục tiêu: -Nhận diện đựơc hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( láy phụ âm đầu và láy vần). -Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. -Hiểu đựơc giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy -Có ý thức rèn luyện, trao dồi vốn từ láy. 1. Kiến thức: Khái niệm từ láy, các loại từ láy. 2. Kĩ năng: -Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. -Kĩ năng giao tiếp, ra quyết định. B Chuẩn bị: -GV:bảng phụ -HS:Xem trước bài mới. C Bài cũ: 1/ Từ ghép được chia làm mấy loại?Khái niệm, cho ví dụ 2/ Nghĩa của từ ghép có tính chất như thế nào?Cho ví dụ. D Tổ chức hoạt động: HĐ1:Giới thiệu bài HS:Nhắc lại khái niệm từ láy.cấu tạo,cơ chế tạo nghĩa. Vào bài. Tổ chức hoạt động Nội dung: HĐ2:Tìm hiểu nội dung I/Khái niệm: 1/Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng @ MT: Khái niệm từ láy, các loại từ láy.KN: Phân tích, sử dụng từ láy. có sự giống nhau về phụ âm đầu, hoặc phần vần. HS: Đọc phần dữ liệu/41 VD: H:Các từ sau có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? Thấp thỏm  âm ( đăm đăm,mếu máo,liêu xiêu) lênh khênh  vần -Đăm dăm:láy toàn bộ 2/ Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại -mếu máo:láy phụ âm đầu láy bộ phận nhau hoàn toàn, hoặc tiếng đứng -Liêu xiêu:láy vần trước có sự biến đổi thanh điệu H:Dựa vào kết quả phân tích trên hãy phân loại từ láy? hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài -HS: Đọc dữ liệu hoà về âm thanh. H:Vì sao ta nói bần bật,thăm thẳm mà không nói được là: bật VD: bật,thẳm thẳm,?(dễ nói,xuôi tai) đây cũng là các từ láy toàn -nhỏ nhỏ,xiêu xiêu bộ. -Thăm thẳm,đo đỏ,ngoan ngoãn -H:Thế nào là từ láy toàn bộ ? Từ láy bộ phận? Cho ví dụ. Bần bật,giần giật. -HS: đọc ghi nhớ M1,2 II/ Đặc điểm về nghĩa của từ láy: H:Nghĩa của các từ láy:Ha hả,gâu gâu,tích tắc, được tạo thành -Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?(Mô phỏng đặc điểm âm thanh) nhờ đặc điểm âm thanh của các GV:Treo bảng phụ: tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa a/Lí nhí.li ti,ti hí. các tiếng. b/Nhấp nhô,phập phồng,bập bềnh. -Trong trường hợp từ láy có tiếng H:Các từ láy trên có đặc điểm chung gì về âm thanh,về nghĩa? có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ a/Khuôn vần i; độ mở hẹp gợi lên những gì nhỏ bé. láy thường có thể co những sắc b/Giải nghĩa từ: thái riêng so với tiếng gốc: sắc thái -Nhấp nhô:Lúc cao,lúc thấp,cái cao,cái thấp. biểu cảm, sắc thái nhấm mạnh hoặc -Phập phồng:Phồng lên xẹp xuống một cách liên tiếp. giảm nhẹ. -Bập bềnh:Khi chìm,khi nổi. III/Luyện tập:HS làm bài tập vào Biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống;khi vở. nổi,khi chìm Đây là nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc phía sau,tiếng trước lặp BT1/ Các từ láy toàn bộ:bần bật,thăm lại phụ âm đầu của tiếng gốc,và mang theo vần ấp đi sau thẳm X +ấp XY. -Từ láy bộ phận:nức nở,tức VD:Phập phồng,bập bềnh. tưởi,rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiền H: Nghĩa của các từ láy trên đuợc tạo thành bằng cách nào?. Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6  hoà phối âm thanh giữa các tiếng.. chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran,nặng nề. H:So sánh nghĩa của từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các BT2/3/HS tự làm tiếng gốc mềm, dỏ? -Giải nghĩa từ: So với tiếng gốc thì nghĩa các từ mềm mại,do đỏ có sắc thái biểu nhẹ nhàng: có tình cảm dịu cảm hơn nhiều nhẹ,không gây cảm giác khó chiệu GV: Rút ra nghĩa của từ láy có đặc để gì? -Nhẹ nhõm: có cảm giác thanh thản,thoải mái,không vướng bận HĐ3;Tổng kết-Luyện tập: @ MT: KN: Xác định, nhận diện, phân biệt nghĩa, đặt câu có sử dụng -xấu xí: quá xấu,đến nỗi không ai từ láy. muốn nhìn. -Xấu xa: quá đê tiện,đáng khinh. -Nhắc lại những khái niệm cơ bản về hai loại từ láy trong TV. -tan tành;vỡ vụn, không có thể hàn -HS: Làm bài tập gắn -tan tác;chạy tản ra khắp mọi nơi do hoảng. D/Hướng dẫn tự học: Học bài,làm bài tập vào vở.Chuẩn bị bài:Đại từ.Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản. @ RKN:. Tiết:12 TLV. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. NS: NG:. A/Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập viết văn bản có phương pháp và hiệu quả hơn -Củng cố được kiến thức và kĩ năng đã học được về liên kết,bố cục và mạch lạc. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bản và thực tiễn nói. 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản khi giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. B/Chuẩnbị: -HS:Soạn bài -GV:Bảng phụ C/Bài cũ: 1/ Mạch lạc trong văn bản là gì?Yêu cầu để một văn bản có tính mạch lạc? D/Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung: HĐ1:Giới thiệu: I/ Các bước tạo lập văn bản H:Chúng ta học liên kết, bố cục, mạch lạc để làm gì? -Định hướng chính xác GV:Thực chất là để phục vụ cho quá trình tạo lập văn bản. -Tìm ý,sắp ý để có một bố cục hợp lí. HĐ2:Tìm hiểu bài: -Diễn đạt các ý thành những câu @ MT: Các bước tạo lập văn bản khi giao tiếp và viết bài tập làm văn. H:Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? (phát biểu ý kiến,viết văn, đoạn văn chính xác,có mạch lạc và liên kết chặt chẽ. thư, làm văn trên lớp) -Kiểm tra xem văn bản với yêu GV:Nhìn chung nhu cầu có thể do hoàn cảnh chủ quan hay bắt buộc cầu và sửa chữa. đều do nhu cầu chủ quan của HS. II/Luyện tập: H:Để tạo lập văn bản trước tiên ta phải xác định điều gì? BT1/ Phải tuân thủ các bước tạo -Viết cho ai?Viết để làm gì?Viết cái gì?Viết như thế nào? lập văn bản. Đó là bốn vấn đề cơ bản phải đặt ra. Bt2/ -Chưa xác định đúng chủ đề H:Sau khi có dàn bài ta phải làm gì để có một văn bản? Hãy cho biết quá trình viết thành văn ấy phải đảm bảo những yêu cầu nào trong các -Chưa xác định đúng đối tượng Bt3/ yêu cầu sau đây? a.Không nhất thiết phải viết thành -Đúng chính tả nhưũng câu trọn vẹn, chưa nhất -Đúng ngữ pháp thiết phải có liên kết -Dùng từ chính xác. Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 -Sát với bố cục -Có tính liên kết -Có mạch lạc -Kể chuyện hấp dẫn -Lời văn trong sáng H:Viết xong là đã hòan thành xong các khâu tạo lập văn bản chưa? -Cần kiểm tra,sửa chữa cẩn thận theo các tiêu chuẩn trên. HĐ3:Tổng kết,luyện tập: @ MT:Xác định chủ đề của một văn bản cụ thể,trình từ các phần các câu trong văn bảnPhân biệt mục lớn, mục nhỏ, nhận xét tính mạch lạc trong một văn bản cụ thể.. b. Cần có hệ thống kí hiệu: VD: I Ia Ib II II b II b. -HS: Đọc ghi nhớ. -GV:Hướng dẫn học sinh luyện tập. BT1/ GV gọi học sinh lên hỏi vấn đáp. Một học sinh Tb. Một Hs giỏi  Rút ra kết luận dựa vào số điểm của HS. cần phải đảm bảo các bước thì mới có kết quả cao. BT2,3, 4 GV hưuớng dẫn nhanh. HS về nhà làm bài vào vở. GV:Hướng dẫn việc làm bài viết ở nhà. E/Hướng dẫn tự học:-Học thuộc nghi nhớ.Làm bài tập vào vở. -Chuẩn bị bài: Luyện tập tạo lập văn bản.gv: hướng dẫn làm bài viết số 1 ở nhà @ RKN:. BÀI VIẾT SỐ 1 ( Bài viết ở nhà) I/Đề: Ngày hội khai trường năm nay thật ấn tượng.Em hãy tả lại quang cảnh ngày hội ấy. II/Yêu cầu chung: -Bài văn phải đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức: +Nội dung: Tái hiện đựơc quang cảnh ngày khai giảng. +Hình thức là bài văn miêu tả -Văn phong trong sáng,đúng ngữ pháp Tiếng Việt, không sai lỗi chính tả,dùng từ -Không sao chép văn mẫu III/Dàn ý: MB:Giới thiệu ngày hội khai trường TB:Tả lại buổi lễ khai giảng theo trình tự hợp lí -Khái quát quang cảnh chung: không khí tưng bừng, quang cảnh cờ, hoa -Tả chi tiết buổi lễ -Tả quang cảnh hội KB:Cảm xúc, ấn tượng của em về ngày khai trường. C Biểu điểm: -Điểm 9,10:Văn phong sáng tạo.Biết kết hợp các yếu tố miêu tả,biểu hiện cảm xúc đúng chỗ.Biết chọn chi tiết, những hình ảnh tiêu biểu, sinh động để tái hiện được quang cảnh những ngày khai trường.Biết đặc tả một chi tiết, một vài hình ảnh có cảm xúc. -Điểm 7,8:Văn mạch lạc,trong sáng,song chưa sáng tạo,chưa mới.Còn sai lỗi diễn đạt. -Điểm 5,6:Nắm phương pháp,hiểu dề, song đôi chỗ còn sa vào lược tả,diễn đạt còn mắc (5-6) lỗi diễn đạt,ngữ pháp,chính tả -Điểm 3,4:Chưa nắm phương pháp,diễn đạt yếu.Tả quá sơ sài.Trình tự chưa rõ ràng -Điểm 1,2:Lạc đề,rối rắm,chữ đọc không ra.. Lop7.net. Trần Thị Thúy Nga.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×