Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.6 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 – Tiết 73:. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu sơ lược thế nào là lịch sử. - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận ) và ý nghĩa của tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong bài học. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Đọc hiểu văn bản *Hoạt động 1: 1. Khái niệm HS dựa vào chú thích ( *) SGK ? Thế nào tục ngữ. SGK. 2. Đọc GV hướng dẫn HS đọc văn bản. II. Tìm hiểu văn bản * Hoạt động 2: 1. Giải thích câu tục ngữ ? Có thể chia văn bản trên thành mấy phần và - Chia làm 2 phần + Từ câu 1,2,3,4 ( phần 1) nội dung của từng phần. + Từ câu 5,6,7,8 (Phần 2) - ( Phần 1): Là những câu hát về thiên nhiên. - ( Phần 2): Là những câu hát về lao động sản xuất. Câu 1: Tục ngữ giúp con ? Tục ngữ thứ nhất có ý - Tháng năm đêm ngắn người có ý thức chủ động nghĩa như thế nào? sử dụng thời gian, công ngày dài. - Tháng 10 đêm dài ngày việc, sức lao động vào những thời điểm khác ngắn. nhau. Câu 2 ? Câu tục ngữ thứ hai có Con người có ý thức biết ý nghĩa như thế nào. Nhìn sao để dự đoán nhìn sao để dự đoán thời thời tiết. tiết, sắp xếp công việc. ? Câu tục ngữ này có ý HS thảo luận. Lop7.net. Câu 3:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghĩa như thế nào. Khi trên trời xuất hiện có sắc màu mỡ gà tức là sắp có bão. Biết dự đoán bão thì có ý thức giữ gìn nhà cửa. Câu 4: ? Câu tục ngữ thứ tư rút - Kiến bò nhiều vào tháng Từ kinh nghiệm quan sát ra kinh nghiệm như thế 7 là điềm báo sắp có lụt. nhân dân tổng kết quy luật nào. - Kiến tụ hợp ở chỗ thấp là điềm sắp có bão, kiến chọn tổ lên chỗ cao là điềm sắp có lụt. Giải thích câu tục ngữ. - Tấc đất, tấc vàng. Câu 5: + Tấc là đơn vị đo chiều Câu tục ngữ muốn nói về dài ngày trước. giá trị của đất quý như vàng. ? Cách diễn đạt có gì đặc Có tính hàm súc sắc ? Giải nghĩa của từ Hán - Nhất canh trì: Nuôi cá. Câu 6: Việt có trong câu tục - Nhì canh viên: Làm Câu tục ngữ nói về hiệu vườn. quả kinh tế của các công ngữ. - Tam canh điền: Làm việc mà nhà nông thường làm theo thứ tự. ruộng. Câu 7: Câu tục ngữ này có ý - HS thảo luận Câu tục ngữ này phổ biến nghĩa như thế nào. kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước. Thứ tự ? Câu tục ngữ này được Để phổ biến kinh những việc cần quan tâm sử dụng để làm gì. nghiệm chăm sóc cây lúa khi chăm sóc cây lúa đã nước. cấy. Câu 8: Giải thích câu tục ngữ - Nhất: là một Câu tục ngữ nói về kinh nghiệm trồng trọt nói ( Nhất Thì, nhì Thục ). - Nhì: Là hai chung và trồng lúa nói - Thì: Thời vụ - Thục: Đất đã được khai riêng Gieo trồng đúng thời phá từ lâu. vụ và đất cày bừa kĩ thì cho năng suất cao. HS đọc ghi nhớ SGK 2. Ghi nhớ SGK 4. Củng cố dặn dò: GV: Khái quát lại toàn bài HS: Về nhà học bài, tìm một số câu tục ngữ tương tự.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 20 - Tiết 74:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Phần văn và tập làm văn I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Nắm được nội dung yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca tục ngữ địa phương. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của thầy * Hoạt động 1. Hoạt động của trò. ? Yêu cầu HS sưu tầm - HS sưu tầm 10 – 20 câu những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương. Nội dung I. Nội dung thực hiện - Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. II. Phương pháp thực hiện. ? Em hãy nêu khái niệm - HS trả lời về ca dao, dân ca, tục ngữ. ? Cho HS tìm một số câu ca dao, tục ngữ riêng theo trật tự ABC của chữ cái đầu câu.. - Sưu tầm trong sách báo - Hỏi những người địa phương.. - Mỗi HS cần có sổ tay sưu tầm, mỗi lần sưu tầm được là chép vào vở. Sau đó phân riêng loại .. GV: Nhận xét bài làm HS 4. Củng cố dặn dò: HS: Nhắc lại về tục ngữ GV: Khái quát lại toàn bài HS: Về nhà học thuộc các câu ca dao, tục ngữ chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 75 – 76:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được cuộc sống mỗi người cần thiết phải có kĩ năng nghị luận. Năng lực cơ bản và sống có bản lĩnh, có chủ kiến, do vậy cần phải biết làm văn nghị luận. Đồng thời giúp các em năm được đặc điểm của văn nghị luận. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu HS: Đọc câu hỏi SGK VD SGK. ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể truyện miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao. - Hãy kể tên một vài kiểu văn bản nghị luận mà em biết.. Nội dung I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận. - Câu hỏi trả lời phải là văn nghị luận. Vì đây là Mục 1 SGK câu hỏi có ý nghĩa quan trọng buộc người ta phải trả lời bằng lí lẽ. - HS: nêu lên các ý kiến. Các bài phát biểu cảm nghĩ xã luận…. * Hoạt động 2:. 2. Thế nào là văn bản nghị luận. Cho HS đọc văn bản “ HS: Đọc văn bản Mục 2,3 SGK Chống nạn thất học”. ? Bác Hồ viết bài này - Kêu gọi toàn thể nhân nhằm mục đích gì. dân Việt Nam cùng đi học để ai ai cũng biết đọc biết viết. ? Bài viết nêu ra những ý - Các ý kiến: kiến nào? Những ý kiến ấy + Lên án chính sách ngu. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> được diễn đạt thành những dân của bọn thực dân Pháp + Nhân dân cần biết đọc, luận điểm nào. biết viết để có kiến thức tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà. - Luận cứ: Khi xưa Pháp cai trị nước ta chúng thi hành chính sách ngu dân. - Luận điểm: Nâng cao dân trí - Lí lẽ: + Không muốn cho dân ta GV: Nhận xét và bổ sung biết chữ + Những điều cần phải có ý kiên của HS. để người dân tham gia xây dựng nước nhà. + Những khả năng có thể thực hiện trong việc chống mọi thất học. - Tác giả có thể thực mục đích của mình bằng thể văn nghị luận. Vì lời kêu gọi phải dùng lí lẽ để nêu bật vấn đề, để cho sức thuyết phục cao. II. Luyện tập Bài 1: GV: Hướng dẫn làm bài HS: Thảo luận theo nhóm. a. Đây là bài văn nghị luận tập 1 SGK vì trong đó tác giả đã dùng lý lẽ để nêu lên ý kiến của mình về một vấn đề xã hội - Các lí lẽ đã nêu + Có thói quen tốt và thói quên xấu ( có dẫn chứng). + Con người phân biệt được tốt xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa ( có dẫn chứng). + Tạo thói quen tơt là khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ - Bài nghị luận này nhằm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> giải quyết vấn đề có thực trong xã hội. 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tiếp theo. Kí duyệt của tổ Ngày …. Tháng….. năm 2010. Dư Thi Liễu Dung. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 21 – Tiết 77:. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số ý nghĩa hình diễn đạt ( So sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản II. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Tìm 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và hoạt lao động sản xuất và phân tích ý nghĩa. ? Nêu khái niệm về tục ngữ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: I. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc HS: đọc văn bản và chú 2. Chú thích SGK thích SGK * Hoạt động 2: ? Cho HS phân tích 1 số HS: thảo luận theo nhóm câu tục ngữ về ý nghĩa giá trị cũng như nghệ thuật sử dụng trong những câu tục ngữ. ? Qua câu tục ngữ, em - Răng và tóc thể hiện tình hiểu gốc con người là thế trạng sức khỏe của con nào? Ông cha ta nói như người vừa thể hiện tính vậy là có ý gì? tình, tư cách của con người…. II. Phân tích Câu 1: Bằng nghệ thuật so sánh câu TN có ý nghĩa: Nói lên giá trị con người luôn cao hơn tiền bạc của cải. Câu 2: Câu tục ngữ thể hiện cách nhìn, cách đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. Khuyên nhủ con người phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch đẹp.. ? Giải nghĩa câu tục ngữ “ - Đói và rách: Chỉ sự Đói cho sạch rách cho nghèo khó. - Sạch: Là sạch sẽ, hay thơm” trong sạch. - Thơm: Là thơm tho hay tiếng thơm, danh thơm.. Câu 3: Tục ngữ có ý nghĩa giáo dục con người phải có lòng tự trọng: Phải sống trong sạch, không bì nghèo khổ mà làm điều. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Nêu ý nghĩa của câu tục - Gói và mở có hai nghĩa: + Nghĩa đen: Là biết làm ngữ ? lụng một cách thành thạo mọi công việc. + Nghĩa bóng: Là biết cách sống lịch thiệp, có văn hóa…. ? Em hãy so sánh 2 câu Nội dung tư tưởng như tục ngữ: “ Không thầy đố ngược nhau nhưng lại bổ mày làm nên” và “ Học sung cho nhau. thầy không tầy học bạn”. Em hãy giải thích ý nghĩa HS: Đứng tại chỗ trả lời của câu tục ngữ 7.. ? Giải thích ý nghĩa câu - HS: Thảo luận trả lời tục ngữ.. HS: Đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố dặn dò: GV: Khái quát lại toàn bài HS: - Về nhà học thuộc lòng - Chuẩn bài tiếp theo. Lop7.net. xấu xa, tội lỗi… Câu 4: Câu tục ngữ cho ta nhận định: Con người phải học để mọi hành vi, ứng xử để chứng tỏ mình là người lịch sự, tế nhị, biết đối nhân sử thế, tức là con người có nhân hóa, nhân cách. Câu 5: Câu tục ngữ nhắc nhở ta phải luôn nhớ tới công ơn của thầy. Câu 6: Câu tục ngữ cho thấy ngoài việc học thầy ra, thì còn phải học bạn để ngày càng tiến bộ hơn. Câu 7: Câu tục ngữ khuyên con người lấy bản thân mình soi vào người khác, coi người khác như bản thân mình để quý trọng, đồng cảm, thương yêu đồng loại. Câu 8: Khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình. Câu 9: Câu tục ngữ khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết. * Ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 21 - Tiết 78:. RÚT GỌN CÂU. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được cách rút gọn câu - Hiểu được tác dụng của câu rút gọn. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy * Hoạt động 1:. Hoạt động của trò. Nội dung I. Thế nào là rút gọn câu:. HS đọc 2 câu VD trong SGK. ? Cấu tạo của hai câu có gì HS trả lời: 1. Ví dụ khác nhau. - Câu a: Thiếu chủ ngữ. - Câu b: Hoàn chỉnh - Bao giờ Nam đi Hà Nội? - Ngày mai. ? Tìm những từ ngữ có thể VD: Chúng em người Việt làm chủ ngữ trong câu a. Nam. - Vì sao chủ ngữ trong câu Vì đây là câu trạng ngữ a có thể lược bỏ. đưa ra lời khuyên cho mọi người. ? Trong những câu in đậm ở câu a mục 4 SGK thành - Thành phần vị ngữ được phần nào của câu được lược bỏ. Câu được lược bỏ vị lược bỏ? Vì sao? ngữ để được gọn hơn, khỏi lập lại vị ngữ đã xuất hiện trong câu trước. ? VD mục 4 SGK thành 2. Ghi nhớ ( SGK). phần nào trong câu được Cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. lược bỏ. Qua những VD em hãy nêu khái niệm khái niệm rút gọn câu. * Hoạt động 2: II. Cách dùng câu rút HS đọc VD SGK gọn: ? Tìm những thành phần Các câu đều thiếu chủ 1. Ví dụ được lược bỏ trong câu in ngữ.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đậm. - Chạy loăng quăng, nhảy ? Em hãy nhận xét về việc - HS thảo luận nhóm cử dây, chơi kéo co. Câu thiếu chủ ngữ. rút gọn các câu trên. đại diện trả lời. HS đọc VD 2 SGK. ? Câu trả lời của người con có lễ phép không? Em hãy tìm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép. HS đọc ghi nhớ SGK. ? Qua VD em hãy cho biết cần lưu ý điều gì khi rút 2. Ghi nhớ SGK gọn câu.. ? GV hướng dẫn cho HS 2 HS lên bảng làm làm bài tập 1,2. GV: Nhận xét, bổ sung sửa sai…. II. Luyện tập: Bài 1: Câu b và c là câu rút gọn, giúp cho câu trở nên gọn hơn. Bài 2: a. Câu 1 và 7 được rút gon chủ ngữ “ ta”. b. Câu 1,2,4,5,6,8 được rút gọn chủ ngữ “ Vua” và “Quan tướng”.. 4. Củng cố - dặn dò: GV: Khái quát lại toàn bài. HS: Về làm các bài tập còn lại. Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 21 - Tiết 79:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm về văn bản nghị luận. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Cho HS đọc văn bản “ Chống nạn thất học” - Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành câu văn như thế nào. Luận điểm đóng vai trò gì bài văn nghị luận.. Hoạt động của trò. Nội dung I.Luận điểm, luận cứ, lập luận: 1. Luận điểm: Cấp tốc nâng cao dân Mục 2 ghi nhớ trí, được nêu ra dưới dạng câu khẳng định cụ thể “Một trong những công việc nâng cao dân trí”. Luận cứ đóng vai trò chủ yếu trong bài văn nghị luận. Muốn có sức thuyết phục Luận điểm phải đúng thì luận điểm phải đạt yêu đắn, chân thật, đáp ứng cầu gì? nhu cầu thực tế. * Hoạt đông 2: 2. Luận cứ: Hãy chỉ ra luận cứ trong HS thảo luận theo nhóm. Mục 3 ghi nhớ bài văn nghị luận “ Chống - Thực dân Pháp dùng nạn thất học” và cho biết chính sách ngu dân. những luận cứ ấy đóng vai trò gì? - Muốn tham gia sản xuất đất nước phải có kiến thức và trước hết phải biết đọc, biết viết.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Những luận cứ làm cơ sở cho luận điểm. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì. * Hoạt động 3: En hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản trên và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?. Luận cứ phải chân thật đúng đắn. 3. Lập luận: - Trước hết tác giả nêu lí Mục 4 SGK do vì sao phải chống nạn thất học để làm gì nêu tư tưởng chống nạn thất học. Sau đó nêu phần thực thi của việc chống nạn thất học.. * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS lầm bài tập HS thảo luận rồi làm bài.. 4. Củng cố - dặn dò: HS: Đọc lại phần ghi nhớ SGK Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop7.net. II. Luyện tập: 1. Luận điểm: - Mỗi người, mỗi giai đoạn hãy tự xem lại mình. 2. Luận cứ: - Có thói quen tốt và thói quen xấu. - Nêu lí lẽ giải thích kèm theo dẫn chứng. 3. Lập luận: - Nêu luận cứ 1: Có thói quen tốt và xấu. - Nêu luận cứ 2: Giải thích thói quen tốt. - Nêu luận cứ 3: Giải thích thói quen xấu có dẫn chứng. * Văn bản có tính thuyết phục vì tác giả đưa ra những nhận xét rất chính xác thực tế. Đây là vấn đề bức thiết mà chúng ta đều quan tâm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 21 - Tiết 80:. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra ? Nêu các yếu tố cần thiết trong bài văn nghị luận. ? Vai trò của các yếu tố này trong bài văn như thế nào. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: ? Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng đề bài cho văn sắp viết có được không. - Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?. Hoạt động của trò HS đọc các đề văn. Nội dung I. Tìm hiểu đề văn nghị luận. 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. Mục 1 ghi nhớ (SGK).. - Mỗi đề đều nêu ra một số khái niệm, một vấn đề lí luận đòi hỏi người viết phải dùng lí lẽ bàn bạc để bày tỏ ý kiến của mình. ? Tính chất của đề văn có - Nó giúp HS định hướng ý nghĩa gì đối với việc làm cho bài viết, chuẩn bị văn. riêng một thái độ, giọng điệu… * Hoạt động 2: 2. Tìm hiểu đề văn nghị Cho HS tìm hiểu đề văn luận. Mục 2 phần ghi nhớ “Chớ nếu tự phụ”. ? Để nêu lên vấn đề gì. + Đề nêu lên một nét xấu (SGK). trong tính cách của con người. - Đối tượng và phạm vi - Bàn về tính tự phụ, nêu nghị luận ở đây là gì? rõ tác hại và nhắc nhở mọi. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> người từ bỏ nó. - Khuynh hướng tư tưởng - Phủ định tính tự phụ. của đề là khẳng định hay phủ định. ? Đề đòi hỏi người viết - Người viết phải giải phải làm gì. thích rõ tính tự phụ là như thế nào, nêu rõ biểu hiện và tác hại của nó và khẳng định ý kiến từ bỏ nó. * Hoạt động 3: Hướng dẫn cho HS lập ý. HS lập ý đề bài “ Chớ nên tự phụ”. HS thảo luận và nêu ý kiến. ? Cần phải nêu được - Luận điểm chinh. - Luận điểm phụ. những yếu tố nào. - Luận cứ. - Cách lập luận. HS ghi nhớ SGK ( mục 3). * Hoạt động 4: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn HS đọc VD SGK lớn của con người.. Lop7.net. III. Lập ý cho bài văn nghị luận:. IV. Luyện tập: Bài tập: a. Tìm hiểu đề - Đề văn nêu ra vấn đề: việc đọc sách trong cuộc sống của con người. - Phạm vi nghị luận: Xác định giá trị của sách. - Khuynh hướng: Việc đọc sách là cần thiết. b. Lập ý: * Luận điểm: + Việc đọc sách là cần thiết là tốt. * Luận cứ: - Sách là kết tinh của trí tuệ. - Sách là kho tàng vô tận. - Bổ sung trí tuệ cho con người. - Giúp con người sống đẹp, có vốn ngôn ngữ giàu có hơn..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giúp con người hiểu biết sâu sắc về xã hội. 4. Củng cố - dặn dò: GV: Khái quát lại toàn bài HS: Về nhà học bài Chuẩn bị bài tiếp theo. Kí duyệt của tổ Ngày …. Tháng….. năm 2010. Dư Thi Liễu Dung. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 22- Tiết 81:. TINH THẦN YÊU NƯƠC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh ) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp SH: - Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. - Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn. II. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Cho HS phân tích 1 số câu tục ngữ về con người và xã hội. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1:. Hoạt động của trò. Nội dung I. Đọc hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh ra đời ? Cho HS tìm hiểu xuất xứ HS dựa vào chú thích ( *) Chú thích ( *) SGK của bài. SGK trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. 2.Đọc: HS đọc văn bản * Hoạt động 2: ? Bài văn nghị luận về vấn - Tinh thần yêu nước của đề gì. nhân dân ta. Tuy là một đoạn trích từ 1 văn bản lớn nhưng có bố cục rất rõ ràng. ? En hãy tìm câu chốt thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận trong bài.. II. Phân tích văn bản: 1. Bài văn nghị luận về lòng yêu nước của nhân dân ta. “ Dân ta có một lòng nồng nàng yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của dân ta”.. ? Tìm bố cục của bài văn và lập dàn ý theo trình tự HS thảo luận nhóm lập luận trong bài.. 2. Bố cục của bài văn a. Mở bài: Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta b. Thân bài: Chứng minh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Nêu nghệ thuật nghị - HS thảo luận trả lời. luận. GV: Nhận xét, chốt ý.. HS ghi nhớ SGK. 4. Củng cố dặn dò: GV: Khái quát lại toàn bài HS: Chuẩn bị bài tiếp theo. Lop7.net. tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại. c. Kết luận: Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong mọi công cuộc kháng chiến. 3. Để chứng minh cho nhận định. “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” tác giả đã đưa ra những dẫn chứng. - Sắp xếp thời gian từ xưa đên nay. - Dẫn chứng cụ thể về những việc làm, hoạt động của mọi giới, mọi tầng lớp trong nhân dân. 4. Nghệ thuật diễn đạt: - Sử dụng hình ảnh so sánh và thủ pháp liệt kê. 5. Nghệ thuật nghị luận * Ghi nhớ (SGK). III. Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 22 - Tiết 82:. CÂU ĐẶC BIỆT. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được khái niệm câu đặc biệt - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong tình huống nói hoặc viết cụ thể. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là câu rút gọn? cho VD. ? Những trường hợp nào thì chúng ta sử dụng câu rýt gọn. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: I. Thế nào là câu đặc biệt ? Câu được in đậm “ Ôi HS đọc VD SGK em Thủy” có cấu tạo như - Là câu không có chủ 1. Ví dụ: thế nào. ngữ, vị ngữ. Ôi mùa xuân đã về. ? Em có nhận xét gì. - Phần in đậm chính là câu đặc biệt. ? Dựa vào VD em hãy cho - HS đọc ghi nhớ SGK 2. Ghi nhớ SGK biết như thế nào gọi là câu đặc biệt. ? Cho HS so sánh sự khác nhau của câu rút gọn và câu đặc biệt. II. Tác dụng của câu đặc biệt: ? Cho HS tìm hiểu VD HS đứng tại chỗ trả lời SGK. Đánh dấu X vào ô thích 1.Dùng bọc lộ cảm xúc VD: “ Trời ơi” Cô giáo tái hợp. mặt và nước mắt giàn giụa ? Căn cứ vào VD vừa làm, em hãy kể ra những tác dụng của câu đặc biệt.. 2.Dùng để liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. HS trả lời và mỗi em lấy VD: Gió mưa, não nùng.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thêm một ví dụ.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập HS lên bảng làm bài tập. SGK.. 4. Củng cố dặn dò: GV: Khái quát lại toàn bài HS: Về nhà học bài, làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop7.net. 3. Dùng để xác định thời gian nơi chốn. VD: “ Sài Gòn mùa xuân 1975 các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử”. 4. Dùng để hô đáp. VD: “ Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi”. II. Luyện tập: Bài 1: a. Không có câu đặc biệt. - Câu rút gọn + Có khi cất giấu kín đáo trong sương, trong hòn. + Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền… b. Câu đặc biệt “ Ba giây… bốn giây… năm giây…. Lâu quá. c. Câu đặc biệt, không có câu rút gọn. “ Một hồi còi”… d. Vừa có câu rút gọn vừa có câu đặc biệt. - “Lá ơi…” ( Câu đặc biệt) - Bình thường lắm…. (Câu rút gọn). Bài 2..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 22 - Tiết 83 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu yêu cầu về việc lập dàn ý của bài văn nghị luận. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Hoạt động 1: I. Mối quan hệ giữa bố - Cho HS đọc lại bài “ - HS đọc lại bài “ Tình cục và lập luận. Tình yêu nước của nhân yêu nước của nhân dân ta” 1. Bố cục của bài văn - HS thảo luận nhóm. dân ta” nghị luận. ? Nêu bố cục của bài - Mở bài: Nêu vấn đề sẽ - Mở bài - Thân bài SGK bàn tới. - Thân bài: Làm sáng tỏ - Kết bài vấn đề nêu trên bằng chứng minh, giải thích, bình luận. - Kết bài: Kết luận vấn đề, đề nghị hành động. 2. Phương pháp lập luận: ? Xem sơ đồ SGK. - Hàng ngang 1: Lập luận Mục 2 phần ghi nhớ SGK. ? Hãy nhận xét phương theo quan hệ nhân quả. pháp xây dựng luận điểm - Hàng ngang 2: nhân – trong bài. Chú ý hàng quả. ngang, hàng dọc. - Hàng ngang 3: Tổng – - GV kết luận sau khi HS phân – hợp. - Hàng ngang 4: Suy luận trả lời - Mối quan hệ giữa bố tương đồng. cục và lập luận đã tạo - Hàng dọc 1: Suy luận thành một mạng lưới liên tương đồng theo thời gian. kết trong văn bản nghị - Hàng dọc 2: ( như 1) luận. Trong đó, phương - Hàng dọc 3: nhân – quả,. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>