Kế hoạch phát triển trờng học
Năm học 2009 2010
---------
Phần a: Bối cảnh nhà trờng.
I/ Bối cảnh nhà tr ờng
Tiên Lãng là một xã nằm ở khu vực trung du miền núi Huyện Tiên Yên, Tổng
diện tích tự nhiên là: 4.164,8 ha, với tổng dân số là: 5.498 khẩu gồm 1.344 hộ đợc
chia ra thành 8 thôn. Trong đó trờng tiểu học Tiên Lãng đặt ở khu trung tâm xã. Gồm
có 4 dân tộc sinh sống: Kinh, Tày, Dao, Sán Dìu. Trong đó dân tộc kinh chiếm 91,2%.
Ngời dân chủ yếu sống bằng nghề làm nông nghiệp, ng nghiệp. Tỉ lệ hộ nghèo là
7,7%, Học sinh dân tộc của trờng = 97 em = 27,8%.
Địa hình có nhiều thuận lợi cho việc phát triển nông, lâm, ng nghiệp, núi, đồi, đồng
ruộng tạo điều kiện cho việc phát triển đa dạng và phong phú các loại hình kinh tế.
Môi trờng tự nhiên trong lành, tình hình chính trị xã hội ổn định là điều kiện cơ bản
giúp nhà trờng thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục.
Công tác giáo dục của địa bàn xã Tiên Lãng đang đợc chú trọng và ngày càng phát
triển. Lãnh đạo địa phơng và nhân dân rất quan tâm, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của nhà trờng nhiệt tình, năng động, có trình độ
chuyên môn và năng lực quản lý vững vàng, có thể đáp ứng cho nhu cầu dạy và học
hiện nay. Trờng có cơ sở vật chất khang trang, phòng học kiên cố, bàn ghế, thiết bị đồ
dùng dạy học đầy đủ.
Nhìn chung nhà trờng tồn tại và phát triển trong điều kiện tự nhiên, xã hội có
nhiều thuận lợi.
năm học 2002-2003 trờng đợc bộ giáo dục và đào tạo công nhận là trờng tiểu
học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1996-2000. Năm 2002 hoàn thành phổ cập đúng độ
tuổi , trờng luôn duy trì phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi hàng năm . số học
sinh lớp 1 tuyển sinh hàng năm = 100% . hàng năm nhà trờng đã thực hiện tốt công
tác điều tra dữ liệu trẻ thiệt thòi để có biện pháp giáo dục , giúp đỡ , chăm sóc tận tình
nhằm nâng cao trình độ mặt bằng học sinh trong nhà trờng .
Các thầy cô giáo luôn đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua ,giáo viên giỏi , lao động
tiên tiến .Các tổ chuyên môn luôn đạt danh hiệu tổ lao động tiên tiến nhiều năm liền
* Khó khăn thuận lợi
- Thuận lợi :
+ Nhà trờng luôn duy trì đội ngũ giáo viên giỏi , danh hiêu trờng tổ tiên tiến.
Duy trì phổ cập đung độ tuổi , học sinh chuyển lớp = 96 % , học sinh hoàn thành ch-
ơng trình tiểu học = 100%
1
+ Nhân dân phụ huynh có nhiều hỗ trợ cho các hoạt đọng giáo dục của trờng
nh : Xây dựng quỹ khuyến học , xây dựng cơ sở vật chất.
* Khó khăn :
+ Một số gia đình còn ở hộ nghèo , gặp khó khăn , cha quan tâm đến việc học
của con em mình
+ Chất lợng học sinh năm học 2008-2009 :Yếu =2%
* Danh mục các điểm trờng:
Trờng tiểu học Tiên Lãng có 4 điểm trờng:
- Điểm trờng chính đặt tại thôn Thác Bởi II: Gồm các thôn Thác Bởi I, Thác Bởi
II, Xóm Nơng, Đồng Mạ, Đồng Châu.
- Điểm trờng lẻ đặt tại thôn Thuỷ Cơ: Gồm có thôn Thuỷ Cơ.
- Điểm trờng lẻ đặt tại thôn Cái Măt: Gồm có thôn Cái Mắt.
- Điểm trờng lẻ đặt tại thôn Cống To: Gồm có thôn Cống To.
II/ Bản đồ (sơ đồ) nhà tr ờng trên địa bàn xã .
2
III/ BiÓu ®å vÒ t×nh h×nh nhËp häc.
N÷
Tæng sè HS
PhÇn B
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
5
0
%
4
9
,
8
%
5
1
,
2
%
4
9
,
5
%
4
7
,
3
%
4
9
,
2
%
5
3
%
5
4
,
1
%
3
Các mục tiêu phát triển trung hạn chính (2009-2015).
I/ Cơ sở pháp lý :
- Trong quá trình xây dựng và phát triển các mục tiêu giáo dục giai đoạn 2009-2015
nhà trờng đã lấy các chỉ thị, kế hoạch hớng dẫn của Đảng bộ các cấp, các quyết định
và hớng dẫn của ngành giáo dục làm cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục
của nhà trờng gồm:
+ Nghị quyết ĐH X của đảng về công tác giáo dục và đào tạo trong thời kỳ mới.
+ Nghị quyết TWII khoá 8 của Đảng về nâng cao chất lợng và hiệu quả quản lý giáo
dục thực hiện chiến lợc phát triển giáo dục và đào tạo coi: giáo dục là quốc sách
hàng đầu.
+ Nghị định 40-41/2000 Quốc hội khoá X về công tác phát triển giáo dục.
+ Chỉ thị 06CT-TW của Bộ chính trị về cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm g-
ơng đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Chỉ thị số 33/2006/CT-TT của thủ tớng chính phủ: Nói không với vi phạm đạo đức
nhà giáo và tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên lớp.
+ Luật giáo dục 2005 và các nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn II chiến lợc phát triển
giáo dục giai đoạn 2001-2010.
+ Nghị định Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ 16, Nghị đinh đảng bộ Huyện Tiên
Yên về phát triển giáo dục và đào tạo.
II/ Tầm nhìn và mục tiêu trung hạn.
* Mục tiêu phát triển trung hạn (2009 2015 )
- Giữ vững danh hiệu trờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I, phấn đấu để tiến
tới chuẩn quốc gia mức độ II.
- Đẩy mạnh việc thực hiện Đề án Xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục theo tinh thần Chỉ thị 40/CT-TW và Thực hiện nghị định
132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ trong việc sắp xếp đội ngũ giáo viên
và quản lý giáo dục; Thông t số35/2006/TTLT BGD&ĐT- BNV ngày 23/08/2006
về hớng dẫn định mức biên chế viên chức trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
* Phơng hớng nhiệm vụ năm học 2009 2010
Chủ đề năm học 2009 -2010 đợc xác định là Năm học đổi mới quản lý và nâng cao
chất lợng giáo dục . Với nhiệm vụ trọng tâm:
1. Toàn thể CBGV trờng TH Tiên Lãng tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động
Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 06-CT/TW
của bộ Chính trị với yêu cầu đặc thù trờng là gắn chặt các cuộc vận động Hai không
, cuộc vận động Mỗi Thầy giáo, Cô giáo là một tấm gơng tự học và sáng tạo
2. Tiếp tục triển khai phong trào thi đua : Xây dựng trờng học thân thiện , học sinh
tích cực Với 5 nội dung : Xây dựng trờng , lớp xanh, sạch , đẹp , an toàn . Dạy và
4
học có hiệu quả , tổ chức các hoạt động vui chơi lành mạnh , rèn kỹ năng sống cho
học sinh.
3. Thực hiện tốt và có hiệu quả đề án khoán chất lợng giáo dục ở bậc tiểu học, nâng
cao ý thức trách nhiệm của mỗi giáo viên trong hoạt động dạy và học .
4. Tiếp tục củng cố , duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi . Chú
trọng nâng cao giáo dục toàn diện cho học sinh , dạy đủ các môn học và tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp theo quy định.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin , khuyến khích sử dụng các thiết bị hiện
đại , soạn giáo án trên máy tính , sử dụng giáo án điện tử . Nâng tỉ lệ đội ngũ cán bộ
giáo viên và nhân viên biết sử dụng thành thạo máy tính .
6. Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đào tạo . Xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ , phát huy tính tự chủ , tự chịu trách nhiệm về sử dụng ngân sách , tài chính ,
tài sản của các cơ sở giáo dục theo tinh thần nghị định 43/2006/ND-CP ngày
25/04/2006 của chính phủ , tăng cờng quản lý và điều hành thu chi tài chính.
7. Xây dựng và thực hiện tốt các quy chế phối hợp với các ban ngành , đoàn thể và
chính quyền địa pơng nhằm thực hiện tốt cuộc vận động học sinh đi học chuyên cần
nhằm nâng cao chất lợng giáo dục , đạo đức , pháp luật và các kỹ năng sống cho học
sinh.
8. Tăng cờng công tác thanh kiểm tra , đánh giá xếp loại cán bộ , giáo viên thờng
xuyên.
9. Thực hiện tốt công tác cải chính , quy chế dân chủ , xây dựng và thực hiện tốt các
quy chế phối hợp của chuyên môn với các đoàn thể trong đơn vị trờng học văn hóa.
10. Đảm bảo thực hiện tốt các quyền lợi ,chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên và
học sinh.
11. Tiếp tục phát động phong trào xã hội hóa giáo dục , từ nhiều nguồn vốn huy động
để mua sắm trang thiết bị , đồ dùng dạy học , xây dựng khuôn viên tờng rào trờng
học.
Phần c
Đánh giá tình hình nhà trờng năm học 2009 - 2010.
I/ Thực hiện kế hoạch :
1. Bảng tổng hợp tình hình nhập học của học sinh (giới tính/lớp), CB - GV- NV.
( Phụ lục 2)
5
2. Kết quả về chỉ tiêu chất lợng của giáo viên:
- Chiến sĩ thi đua: Cấp tỉnh: 0 = 0 % ; Cấp cơ sở: 01 = 2,9 %
- Giáo viên giỏi : Cấp tỉnh: 0 = 0 % Cấp cơ sở: 12 = 41%
- Lao động tiên tiến : 24 = 68%
- Hoàn thành nhiệm vụ:35 = 100 % ;
- Không xếp loại ( ốm dài hạn, nghỉ thai sản,..) 0 = 0 %
- Kết quả thanh tra, xếp loại viên chức:
Nội dung
Tốt Khá TB Yếu/K
ém
SL % S
L
% S
L
% S
L
%
1. Kết quả thanh tra của Phòng (nếu có)
2.Kết quả thanh tra của Trờng (nếu có)
19 54,3 16 45,7
3. Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp
16 55,1 10 34,9 3 10
II/ Những thành tựu chính:
STT Những thành tựu chính Thời điểm công
nhận
1 Đạt danh hiệu trờng chuẩn quốc gia năm 2003
2 100% giáo viên đã đạt chuẩn tốt thiểu 12+2 và THHC
3 12 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp cơ sở 2008-2009
4 1 giáo viên đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2008-2009
5 Có 10 hs đạt giải viết chữ đẹp cấp cơ sở 2008-2009
6 Có 3 gv đạt giải chữ đẹp cấp cơ sở 2008-2009
7 Tổ 4-5 đạt tổ L ĐTT 2008-2009
8 CĐ đạt CĐ trong sạch vững mạnh 2008-2009
9 Chi bộ đạt chi bộ trong sạch vững mạnh 2008-2009
10 Chi đoàn đạt chi đoàn vững mạnh 2008-2009
11 Liên đội đạt liên đội tiên tiến xuất sắc cấp huyện 2008-2009
III/ Đánh giávề tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 - 2009
1. Thuận lợi:
- Nhà trờng luôn duy trì đợc đội ngũ giáo viên giỏi, học sinh giỏi, danh hiệu tổ . Duy
trì phổ cập đúng độ tuổi, số học sinh nhập học vào lớp 1 =100%, học sinh chuyển lớp
= 98 % , hoàn thành chơng trình tiểu học = 100%.
- Địa phơng, nhân dân, phụ huynh đã có nhiều hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục của
trờng nh: Xây dựng quỹ khuyến học, xây dựng cơ sở vật chất.
2. Khó khăn :
6
- Kinh kế 1 số gia đình còn gặp khó khăn, cha quan tâm đến việc học của con em
mình.
- Chất lợng học sinh năm học 2008-2009: yếu = 2%.
Phần D
Kế hoạch phát triển trờng học
năm học 2009 2010.
I/ Các hoạt động chính:
1/ Công tác tổ chức và quản lý nhà trờng :
1.1 Công tác phát triển giáo dục:
Thực hiện kế hoạch phát triển :
Khối Kế hoạch giao Thực hiện Tỉ lệ Ghi
chú
lớp Số lớp Số HS Số lớp Số HS Lớp H.Sinh
Khối 1 6 100 5 85
Khối 2 4 89 4 84
Khối 3 4 66 4 64
Khối 4 5 64 5 61
Khối 5 5 55 5 56
T.cộng 24 374 23 350
Bảng tổng hợp tình hình nhập học của học sinh (giới tính/lớp), CB-GV-NV.
( Phụ lục 5 )
1.2 Công tác tổ chức và quản lý nhà trờng
Bảng phân công nhiệm vụ Kiêm nhiệm :
(Ghi lần lợt BGH-TPT- Giáo viên-nhân viên) mẫu 7
TT Họ và tên Điểm trờng Chủ nhiệm Chức vụ
kiêm nhiệm
Lớp Học
sinh
1 Phùng Thị Hanh Liên Điểm chính HT-BTCB
2 Hoàng Thị Phơng Điểm chính HP-CTCĐ
3 Đinh Kim Phơng Điểm chính HP-VTVS
4 Hoàng Thị Mỹ Điểm chính TPT
5 Tô Thị Miên Điểm chính 1A 32 TT Tổ1
6 Nguyễn Thị Tần Điểm chính 1B 31
7 Nguyễn Thị Miên Thủy Cơ 1C 4
8 Lê Thị Thúy Hoàn Cái Mắt 1D 6 Tổ Phó Tổ 1
9 Phùng Thị Phợng Cống To 1E 12
7
10 Nguyễn Thị Sửu Điểm chính 2A 29 Tổ.P Tổ 2- 3
11 Lu Thị Thuý Đào Điểm chính 2B 31
12 Tô Thị Lai Thủy Cơ 2C 10
13 Hoàng Thị Duyên Cống To 2D 14
14 Nguyễn Thị Ngũ Điểm chính 3A 24 T T.Tổ 2-3
15 Lơng Thị Huyền ĐiểmChính 3B 26
16 Nghiêm T Quỳnh Trang Thủy Cơ 3C 7
17 Phùng Thị ngọc Cống to 3D 7
18 Trần Thị Nhung Điểm chính 4A 21 TT. tổ 4-5
19 Nguyễn Thị Hòa Điểm Chính 4B 22
20 Tô Thị Lan Thủy Cơ 4C 7
21 Nguyễn Minh Châu Cái Mắt 4D 3
22 Trần Thu Oanh Cống To 4E 8
23 Trần Thu Hạnh Linh Điểm Chính 5A 22
24 Hà Thị Quế Điểm Chính 5B 21
25 Hà Thị Vợng Thủy Cơ 5C 3 TP.Tổ 4-5
26 Nguyễn Thị Sinh Cái Mát 5D 4
27 Lã Tiến Cờng Cống To 5E 6
28 Nguyễn Thị Hoa GV.Âm Nhạc
29 Đinh Hồng Nhung GV.Âm Nhạc
30 Vũ Tiền Giang Gv. Mỹ Thuật BTCĐ
31 Hà Văn Đệ Gv. Mỹ Thuật
32 Nguyễn Thị Hải Vân GV.Dạy thay
33 Phạm Thị Sáng GV.Dạy thay
34 Vũ Thị Mai Hiền KT HC
35 Đinh Hồng Huế Th Viện
2/ Phát triển chuyên môn :
2.1 Các chỉ tiêu :
* Mục tiêu: Nâng cao hiểu biết của giáo viên về những vấn đề giáo dục nói chung.
Hỗ trợ giáo viên tăng cờng kiến thức chuyên môn để dạy cho trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn có hiệu quả.
- Nâng cao tinh thần tự học tự rèn, tự nghiên cứu, học hỏi đồng nghiệp.
- Nắm vững mục tiêu nội dung cơ bản của chơng trình sách giáo khoa, các môn học.
Có kiến thức chuyên sâu, khả năng hệ thống hoá kiến thức cả cấp học để nâng cao
hiệu quả giảng dạy.
- Nâng cao kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
- Bồi dỡng năng lực trình độ nghiệp vụ:
+ Lập kế hoạch dạy học, cách soạn giáo án theo hớng đổi mới.
+ Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy đợc tính năng động
sáng tạo của học sinh.
+ Tổ chức tốt công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp.
8