CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày
nên kim”
2. Kỹ năng:
- Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
- Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (1’)
- Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết
lẫn.
- Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc chúng
theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Phát triển các hoạt động (30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng khó.
Phương pháp: Đàm thoại
- Thầy chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- Thầy đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- Thầy hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Hát
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn
nại, việc gì cũng làm được.
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Thầy hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày,
cháu, sắt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép
(ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
Phương pháp: Thực hành
- Thầy theo dõi uốn nắn.
- Thầy chấm sơ bộ nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1, 2, 3: Thầy cho HS làm mẫu
- Thầy sửa
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- Thầy xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số
HS nói hoặc viết lại.
- Thầy xoá lên chữ viết cột 3
- Thầy xoá bảng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần
chuẩn bò đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
- Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi?
- HS trả lời
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai,
viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc
viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc