Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Phần đọc hiểu Văn bản: Con rồng cháu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.49 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Trần Nhân Tông Tuần 1 - Tiết 1 - Phần: Đọc-hiểu văn bản Văn bản:. Ngữ văn 6 NS:22/08/10. CON RỒNG CHÁU TIÊN. -Truyền thuyếtI.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm VH dân gian thời kỳ dựng nước 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - nhận ra những sự việc chính của truyện - Nhân ra 1 số chi tiết tưởng tưởng kỳ ảo trong truyện 3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về nguồn gốc dân tộc. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Tìm hiểu văn bản, chuẩn kiến thức, sách giáo khoa,sách biáo viên,sách tham khảo. -Hs: soạn câu hỏi sgk III.Phương pháp: - Phương pháp thuyết trình vấn đáp, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV.Tiến trình các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: _ VB này thuộc thể loại truyền thuyết, các em hiểu thế nào là TT ? ( chú thích - Khái niệm truyền thuyết */ 7) (chú thích */7) _ HD đọc : Giọng to, rõ thể hiện h/ả LLQ, ÂC có ~ nét kì lạ, phi thường. Giọng - “CRCT” thuộc nhóm tp ngân vang , hùng mạnh trong lời nói của LLQ. truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. _ GV đọc mẫu 1 đoạn , hs đọc, nx cách đọc, gv sửa chữa cho hs _ Truyện được phân thành mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? ND từng đoạn II. Đọc – Hiểu văn bản: ? ( 3 đoạn) 1. Nội dung: _ chú thích 1, 2, 3, 5, 7  GV giảng kĩ và cho vd ~ từ này a. Lạc Long Quân: _ Hs kể lại câu chuyện ( gv HD) - Vị thần nòi rồng, ở nước, sức khoẻ vô địch tài năng Hoạt động 2: HD đọc- hiểu VB _ Hãy tìm ~ chi tiết trong truyện thể hiện t/chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn tuyệt vời, có công lao to lớn gốc và h/dạng của LLQ, ÂC ? ( LLQ, ÂC là ai? Hình tượng LLQ được nhân đối với nhân dân.( diệt trừ dân miêu tả ntn ?) yêu quái, dạy dân trồng trọt, + LLQ: Nguồn gốc: con trai thần Long Nữ (thần biển), nòi rồng, quen và thích chăn nuôi, ăn ở…) b. Âu Cơ: sống ở nước Tài năng: sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ. Kì tích phi thường: giúp dân - Nòi tiên ở non cao  Giải thích, ca ngợi nguồn diệt trừ NT, HT, MT… Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. + ÂC: con gái thần nông, thuộc dòng tiên ở trên núi, xinh đẹp tuyệt trần, tính gốc cao quý, công lao to lớn tình phóng khoáng, tâm hồn thơ mộng ( thích du ngoạn ) của Lạc Long Quân và Âu _ Qua phân tích, tìm hiểu, em có nx gì về hình tượng LLQ, ÂC ? Cơ. ( LLQ tài đức vẹn toàn, được mọi người yêu quý  vẻ đẹp kì vĩ, nhân hậu, có c. Việc sinh nở của Âu Cơ: tài năng xuất chúng, giàu lòng thương dân. ÂC : vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, - Sinh bọc trăm trứng… khoẻ Lê Thị Xuân Nghĩa. 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông Ngữ văn 6 thơ mộng => vẻ đẹp của bố Rồng mẹ Tiên là kết tinh vẻ đẹp của dân tộc VN) đẹp như thần.  Dấu ấn _ Việc kết duyên của LLQ cùng ÂC và chuyện ÂC sinh nở có gì kì lạ ? rồng tiên. (+ Rồng (biển cả), Tiên (non cao): gặp nhau, yêu nhau, thành vợ chồng như 1 - Việc chia con  Mở mang mối lương duyên kì ngộ, như trời định sẵn để họ thành 2 vị tổ tiên của dân tộc bờ cõi, phát triển dân tộc. +ÂC có mang sinh ra bọc 100 trứng …khoẻ mạnh như thần) 2. Nghệ thuật: _ Chi tiết ÂC sinh ra bọc 100 trứng có ý nghĩa gì?(thảo luận) - Sử dụng các yếu tố tưởng ( Chi tiết lạ, mang t/chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu y/n, gợi lên tinh tượng kỳ ảo về nguồn gốc và thần đoàn kết máu thịt, đoàn kết lúc còn phôi thai của dân tộc VN và khẳng hình dạng LLQ và AC, về định : ng VN ta trên khắp mọi miền đất nước đều là anh em ruột thịt, đều do mẹ việc sinh nở của AC. ÂC sinh ra khơi dậy tình thương yêu, đoàn kết giữa ~ ng cùng chung 1 giống - Xây dựng hình tượng nhân nòi. Từ “Đồng bào”: chung 1 bọc cũng bắt nguồn từ đây chi tiết hay nhất, có vật mang dáng dấp thần linh. ý nghĩa nhất) 3. Ý nghĩa của văn bản:  HS đọc thầm đoạn 3: Truyeän keå veà nguoàn goác _ LLQ, ÂC cùng đàn con đang sống hạnh phúc thì điều gì xảy ra đ/v gia đình daân toäc con Roàng chaùu này ?( LLQ từ biệt ÂC …) Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao _ Tình thế ấy được giải quyết ntn? quyù cuûa daân toäc vaø yù ( Chia con. LLQ nói “ Nay ta đưa 50 con… lời hẹn “) nguyện đoàn kết gắn bó của _ Em có nx gì về cách giải quyết ấy ? ( Câu trả lời của LLQ “ Ta vốn…”  đó là 1 lời g thích minh bạch, chân tình, 1 daân toäc ta. (Ghi nhớ /8) giải pháp thoả đáng chứa chan t/cảm thuỷ chung “ Kẻ miền núi… lời hẹn “) III. Luyện tập: _ Chi tiết 100 con chia nhau cai quản các phương giải thích điều gì ? ( Nhu cầu phát triển của dân tộc VN trong việc cai quản đất đai rộng lớn của - Kể diễn cảm truyện ĐN, g/thích nguồn gốc của dân tộc VN sinh sống trên khắp địa bàn của đn )_ - Tìm truyện có nội dung tương tự Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai ?(CRCT) _ Chi tiết người con trưởng được tôn lên làm vua_ Hùng Vương nhằm g/thích điều gì ? ( 1 hiện tượng có thật trong lịch sử: việc thành lập nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc) _ Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo ? ( là chi tiết ko có thật, được tg dg sáng tạo nhằm m/đích nhất định, nhằm nói lên 1 điều gì đó mà họ mong muốn  làm cho câu chuyện huyền diệu, lung linh, li kì, hấp dẫn nhưng lại hàm chứa yn sâu sắc. ) _ Em hãy liệt kê các chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện? _ Những chi tiết tưởng tượng, kì ảo ấy có yn gì? _ Ông cha ta ngày xưa sáng tạo ra truyện “CRCT” nhằm g/thích điều gì? Đề cao và thể hiện ý nguyện gì ? (Hoạt động 3: NT, ý nghĩa của VB Hoạt động 4: Luyện tập Câu 1,2/ 8 4).Củng cố: Chi tiết nào trong truyện gây cho em thích thú, cảm động nhất? vì sao ? Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng Cháu Tiên ? 5).HDVN: Baøi cuõ: học thuộc ghi nhớ sgk/8 Đọc vb, kể chuyện. Bài mới: Tự học có hướng dẫn truyền thuyết “Bánh chưng, Bánh giầy” Soạn các câu hỏi 1,2,3,4sgk/ 12 Tại sao coi ý muốn nhường ngôi vua Hùng như một câu đố.Hãy phân tích cuộc thi tài giải đố Lê Thị Xuân Nghĩa. 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông. Ngữ văn 6. Tuần 1 - Tiết 2-Phần: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN Văn bản:. NS: 23/08/2010. BÁNH CHƯNG,BÁNH GIẦY * Truyền thuyết * ( Hướng dẫn đọc thêm). I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyêt. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông. – một nét đẹp văn hóa của Người Việt. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện 3. Thái độ: - Tự hào về nền văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Tìm hiểu văn bản, chuẩn kiến thức, sách giáo khoa,sách giáo viên, sách tham khảo. - Hs: soạn câu hỏi sgk. III.Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa truyền thuyết? - Nêu ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: HD đọc, đọc VB, kể _ Đọc chậm rãi, t/cảm, chú ý lời nói của thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng _ HS đọc, GV sửa chữa _ HS đọc chú thích 1,2,3,4,7,8,9, 12, 13 Hoạt động 2: Đọc- hiểu VB _ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? _ Em có nx gì về ý định và h/thức truyền ngôi của vua ? ( Ý định: tốt đẹp, đúng đắn và tiến bộ Hình thức: công khai, minh bạch .Là câu đố để thử tài, trong truyện cổ dg, câu đố là 1 loại thử thách khó khăn đ/v nv) _ Em hiểu “ người nối ngôi ta phải nối được chí ta “ là ntn? ( Trong: giữ được nền thái bình, dân ấm no Ngoài: giữ biên cương, bờ cõi…) _ Em có suy nghĩ gì về Hùng Vương trong việc truyền ngôi Lê Thị Xuân Nghĩa. Ghi bảng I/ Tìm hiểu chung: - “BC, BG” thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Vương dựng nước. II/ Đọc, hiểu văn bản: 1.Nội dung: a. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước: + Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ.Thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng + Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân thành được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng, sản vật của nghề nông + Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước: cùng với sản phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề cao 3. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông so với các ông vua trong truỵện khác ? _ Từ 1 câu đố nhỏ, các Lang đã làm gì ? ( Đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, đem về lễ Tiên Vương) _ Vì sao LL lại buồn? ( “Chàng là… tầm thường quá”) _ Trong các con vua, vì sao chỉ có LL được thần giúp đỡ, có phải thần thiên vị ko? ( Thảo luận) _ Thần bảo LL làm gì? (“ Trong trời đất… Tiên Vương”) _ Em hãy đọc diễn cảm lời thần và cho biết lời thần dặn có ý nghĩa gì ? _ Nếu em là LL thì em có suy nghĩ gì về chí và ý của vua Hùng ? _ Theo em thần mách bảo “ lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương” thể hiện điều gì? _ Vì sao thần chỉ mách bảo giúp LL mà thần ko làm lễ vật cho LL mà để LL tự làm lấy? _ Qua việc làm bánh thể hiện t/cách của LL ntn? _ Vì sao 2 thứ bánh của LL được vua cha chọn để tế trời ,đất, Tiên vương và LL được chọn nối ngôi vua ? (SGV/41) _ NT nào được sử dụng trong truyện tiêu biểu cho truyện dg? ( Câu đố, giải đố; NT xây dựng cốt truyện) _ Truyện có ~ chi tiết hoang đường, kì ảo nào? Ý nghĩa của ~ chi tiết đó ? _ Ý nghĩa truyện? ( Câu truyện nhằm giải thích điều gì, đề cao điều gì, thể hiện ước mơ của nhân dân ta ntn? Hoạt động 3: Ghi nhớ/12  HS đọc _ Có nơi gọi BC, BG bằng ~ tên nào khác? Hoạt động 4: Luyện tập _ HS lam bt 1.2/12 _Cảm nghĩ của em về LL?. Ngữ văn 6 nét đẹp trong đời sống văn hoá của người Việt 2. Nghệ thuật: + Chi tiết tưởng tượng về việc Lang Liêu được thần mách bảo: “ trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo” + lối kể truyện dân gian: theo trình tự thời gian 3.Ý nghĩa của văn bản: + là câu truyện suy tôn tài năng, phẩm chất của con người trong việc xây dựng đất nước + ghi nhớ SGK/12 III.Luyện tập: A.ở lớp 1/Trao đổi ý kiến ở lớp:Ý nghĩa của phong tục ngày tết nd ta làm bánh chưng, bánh giầy. 2/Đọc truyện này em thích I chi tiết nào? Vì sao?. 4.Củng cố: Nêu ý nghĩa truyện bánh chưng,bánh giầy? 5.HDVN: Bài cũ : học thuộc ghi nhớ sgk12 Kể tóm tắt truyện Bài mới : soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt Câu hỏi 1,2sgk13 Xem ghi nhớ, xem luyện tập. Lê Thị Xuân Nghĩa. 4. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông. Ngữ văn 6. Tuần 1 - Tiết 3 - Phần: TIẾNG VIỆT. NS: 23/08/2010. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo của từ 3. Thái độ:- Yêu quý và giữ gìn ngôn ngữ tiếng Việt II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Tìm hiểu kĩ bài học chuẩn kiến thức sách giáo khoa,sách giáo viên,sách tham khảo, phiếu học tập. - Hs soạn câu hỏi sgk III.Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa truyền thuyết? - Nêu ý nghĩa truyện Bánh chưng bánh giày? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Lập danh sách từ và tiếng trong câu _ GV ghi vd lên bảng _ Trong câu này có mấy từ ? mấy tiếng ? ( 9 từ, 12 tiếng) Hoạt động 2: Đặc điểm của từ _Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? _Vd: Từ ‘ trồng trọt’ có mấy tiếng , mấy từ ? (2 tiếng, 1 từ) _Tiếng được dùng để làm gì?(để tạo từ) _Từ dùng để làm gì?(để tạo câu) _Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? (khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy có nghĩa)  Vậy 9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên 1 đơn vị trong VB. Đơn vị ấy gọi là gì ? ( câu) =>Như vậy: từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .-->Từ là gì ?. Ghi bảng I.Bài học. 1.Từ là gì? Vd: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt,/chăn nuôi/và/cách/ăn ở. -Học ghi nhớ1sgk/13 2.Từ đơn và từ phức: a.Từ đơn: Vd: sgk/13  Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng b.Từ phức: vd: sgk/13  Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm có: + Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng. + Từ ghép: từ có các tiếng quan hệ vơi nhau về nghĩa II.Luyện tập:. Lê Thị Xuân Nghĩa. 5. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông Ngữ văn 6 ( Ghi nhớ 1) A.ở lớp _ Cho vd về từ và đặt câu ? 1/Bt1sgk14 ( Đặt câu với ~ từ: làng, phố, phường…) a/nguồn gốc,con cháu: thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. Hoạt động 3: Phân loại các từ b/Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: _ HS đọc 1/13 GV ghi vd lên bảng cội nguồn,gốc gác. _ Ở bậc tiểu học, các em đã học từ đơn và từ phức. c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: con cháu,anh chị,ông bà,chị em… Em hãy nhắc lại thế nào là từ đơn, từ phức ? ( Từ 1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 tiếng hoặc nhiều 2/Bt2sgk14 quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép tiếng là từ phức) Trong câu đó từ nào là từ đơn ? chỉ quan hệ thân thuộc Từ phức ? -Theo giới tính:anh chị,ông bà,cha mẹ ( Từ phức: trồng trọt, chăn nuôi, BC, BG. -theo bậc:cha anh,bác cháu,chị em. Từ đơn: ~ từ còn lại) 3/Bt4sgk: Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc thút _2 từ phức “ trồng trọt, chăn nuôi” có gì giống và thít. Những từ láy khác:nức nở,nghẹn ngào,sụt sùi,rưng khác nhau về cấu trúc ? rức. ( Giống nhau: đều gồm 2 tiếng Khác nhau: + Chăn nuôi: gồm 2 tiếng có qh về 4/Bt5 sgk Tìm nhanh các từ láy a/Tả tiếng cười:khúc khích,hi hi nghĩa. + Trồng trọt: gồm 2 tiếng có qh láy âm.) b/Tả tiếng nói:khàn khàn, lí nhí,oang oang _ Thế nào là từ láy, từ ghép? Sắp xếp vào bảng /13? c/Tả dáng điệu:nghênh ngang, bệ vệ,lả lướt. (Từ ghép: chăn nuôi, BC, BG B.về nhà:bt3sgk Từ láy:trồng trọt) Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? ( GN2/ 14) Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức _ Từ là gì ? Tiếng ? _ Phân biệt từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy ? Hoạt động 5: Luyện tập _ HS làm bt, gv theo dõi, sửa chữa 4.Củng cố: Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt? 5.HDVN: Bài cũ : Học ghi nhớ sgk Nắm kiến thức về từ đơn,từ phức. Phân biệt từ ghép và từ láy. Hoàn chỉnh bt vào vở. Bài mới : Soạn bài giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt. Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?. Lê Thị Xuân Nghĩa. 6. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông. Ngữ văn 6. Tuần 1 - Tiết 4 - Phần: Tập làm văn. NS: 24/08/2010. GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản - sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản - các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt - Nhận ra tác dụng của việc lựa chon phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể 3. Thái độ: - Có thái độ đúng trong giao tiếp, biết cách ứng xử trong giao tiếp. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV:Tìm hiểu về giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt, chuẩn kiến thức, sách giáo khoa,sách giáo viên,sách tham khảo, phiếu học tập. - Hs: soạn câu hỏi sgk III.Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Từ là gì? Phân biệt từ đơn và từ phức - Đặt câu xác định từ đơn từ phức. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: _ Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, t/cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào ? ( Em sẽ nói hay viết cho người ta biết. Có thể nói 1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu. VD: Tôi thích cái gì cũng phải trật tự, ngăn nắp) _ Khi muốn biểu đạt tư tưởng, t/cảm, nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm ntn ? ( Cần phải có sự biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn. Mà muốn vậy ta phải tạo lập VB. Nghĩa là: Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lí lẽ.) _ Gọi hs đọc câu ca dao “ Ai ơi… mặc ai” Em hãy nx :câu CD này được sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề ( chủ đề) gì ? (VB gồm 2 câu, viết để nêu ra 1 lời khuyên, chủ đề của VB là giữ chí cho bền, ko dao động khi người khác thay đổi chí hướng) _ Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau ntn ? ( về luật thơ và về ý) ( Luật thơ: vần bằng (bền_ nền)  yếu tố liên kết Về ý: mạch lạc, câu sau làm rõ ý câu trước  Câu CD biểu đạt trọn vẹn 1 ý, câu CD là 1 VB) Lê Thị Xuân Nghĩa. Ghi bảng I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1/Văn bản và mục đích giao tiếp: a/ Giao tiếp: vd: sgk/15 muốn người khác hiểu được tư tưởng tình cảm nguyện vọng của mình nóidùng phương tiện ngôn từ:nói,viết. b/Văn bản vd:sgk/16c,d,đ,e Một chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề,liên kết,mạch lạc,phương thức biểu đạt phù hợp gọi là văn bản. 2/Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Vdsgk/16 -có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 7. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Trần Nhân Tông Ngữ văn 6 - Qua phân tích, em hãy cho biết giao tiếp là gì ? VB là gì ? Học ghi nhơsgk/17 ( GN ý 1, 2/ 17) Hoạt động 2: II.Luyện tập: _ Lời phát biểu của hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có A.Ở lớp: phải là 1 VB ko ? Vì sao ? 1/Bt1sgk/18 xác định các phương thức ( Là 1 VB, vì là chuỗi lời, có chủ đề ( vấn đề chủ yếu, xuyên biểu đạt. suốt, tạo thành mạch lạc của VB, có các h/thức liên kết với a.tự sự nhau). Chủ đề lời phát biểu của thầy hiệu trưởng thường là nêu b.miêu tả thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ c.nghị luận d.biểu cảm gv, hs hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đây là VB nói) _ Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là 1 VB đ.thuyết minh. 2/Bt2/18sgk:Kiểu văn bản tự sự ko? ( Là VB viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt, là thông báo Truyền thuyết con rồng cháu tiên kể lại tình hình và quan tâm tới người nhận thư) một chuỗi các chi tiết kì lạ,có cốt truyện _ ~ đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự có kết thúc mang ý nghĩa cao quý.Đó là đám cưới,… có phải đều là VB ko? Hãy kể thêm ~ VB mà em văn bản có sự liên kết chặt chẽ,có chủ đề thống I,mạch lạc. biết? ( Đều là VB vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể B.về nhà:hoàn chỉnh bt thức nhất định) Hoạt động 3: Kiểu VB và phương thức biểu đạt _ Dựa vào sgk, có mấy kiểu VB, tên từng loại? Mục đích giao tiếp ? Mỗi loại cho vd ? ( 6 kiểu VB, vd: Tự sự ( truyện Tấm Cám), miêu tả ( đồ vật, người, con vật), biểu cảm ( ca dao…), nghị luận ( tục ngữ), thuyết minh ( thí nghiệm Lí, Hoá…), hành chính công vụ ( đơn từ, báo cáo, giấy mời…) gv diễn giảng thêm về nd từng kiểu VB) GN ý 3/ 17 Hoạt động 4: Luyện tập HS làm BT, GV sửa chữa 4.Củng cố: Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt mà em biết? 5.HDVN: Bài cũ : học thuộc ghi nhớ sgk Bài mới : chuẩn bị văn bản Thánh Gióng. Câu hỏi : 1,2,3sgk/23 Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính/Nhân vật chính này được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa.Em hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó.. Lê Thị Xuân Nghĩa. 8. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×