Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.55 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật Lý 9. Tuần :26 Tiết thứ :49. Năm học: 2009-2010. Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU. KÊNH PHÁN KYÌ. NS: NG:. I.MUÛC TIÃU: +Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi TKPK và HT . +Dùng 2 tia sáng đặc biệt(tia tới qua quang tâm,tia // trục chính)dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKPK coï tiãu cæû 12cm. -1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh -1 cây nến cao khoảng 5cm.. +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 45.1 và 45.2 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph) -HS lên bảng trả lời các câu -GV kiểm tra bài cũ bàng các hoíi cuía gv. cáu hoíi sau: +Hãy trình bày những hiểu biết của em về TKPK? +Làm 1 bài tập ở SBT? -HS nghe gv đặt vấn đề để -GV vào bài mới như sgk. vào bài mới. *Hoạt động2:Tìm hiểu đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bơi TKPK(/10ph) -HS nhận dụng cụ TN ,hs bố -GV phát dụng cụ TN cho các trí TN như hình 45.1,lưu ý nhóm,hướng dẫn hs bố trí TN vật và màn phải đặt vuông như hình 45.1,gv lưu ý hs vật và góc với trục chính của TK,sau màn phải đặt vuông góc với trục đó cho hs thảo luận để thực chính của TK,sau đó cho hs thảo hiện các câu hỏi C1 và C2: luận để thực hiện các câu hỏi C1 +C1:Đặt vật ở 1 vị trí bất kỳ và C2? trước TKPK.Đặt màn ở sát TK và từ từ di chuyển màn ra xa TK vaì quan saït xem coï aính trên màn không.Thay đổi vị trí của vật và vẫn làm tương tự GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 129Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Baìi 45: AÍNH CUÍA MÄÜT VẬT TẠO BỞI THẤU KÊNH PHÁN KYÌ I.Đặc điểm của ảnh của 1 vật được tạo bởi TKPK: +Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn luôn cho ảnh ảo,cùng chiều nhỏ hơn vật và luôn nằm trong tiêu cæû cuía TK. +Vật đặt ở xa TK,ảnh ảo coï vë trê caïch TK 1 khoaíng bằng tiêu cự.. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật Lý 9. ta vẫn được kết quả như ở trãn. +C2:Muốn quan sát ảnh của vật tạo bởi TKPK ta phải đặt mắt trên đường truyền của chuìm tia loï.Aính cuía 1 vát taûo bởi TKPK là ảnh ảo,cùng chiều với vật. *Hoảt âäüng3:Dỉûng aính cuía 1 vật sáng AB tạo bởi TKPK(15ph) -HS thực hiện các câu hỏi C3 vaì C4 theo caï nhán: +C3:Dæûng aính cuía AB qua TKPK ta laìm nhæ sau: *Từ B ta vẽ 2 tia sáng đặt biệt keïo daìi 1 trong 2 tia loï ta coï B/ laì aính cuía B. *Từ B/ ta hạ đường vuông góc với trục chính của TK ta được A/.A/B/ là ảnh của AB cho bởi TKPK. +C4: *Hs vẽ hình để dựng ảnh A/B/ là ảnh của AB cho bởi TKPK. *Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính của TK,ta thấy tia BI luôn không đổi,cho nên tia IK cũng không đổi,do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B/ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A/B/ luôn ở trong khoaíng tiãu cæû. *Hoạt động4:So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT bằng cách vẽ(10ph) -HS thực hiện C5 bằng cách vẽ hình và so sánh được ảnh ảo được tạo bởi 2 loại TK. *Hoạt động5:Củng cố và vận GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. II.Caïch dæûng aính:. A B F. A/ B/ 0. F/ ( ). -GV cho cá nhân hs thực hiện III.Độ lớn của ảnh tạo bởi caïc cáu hoíi C3 vaì C4? caïc TK: 1)TKHT: B/ B . F A/ A 0. I F/. 2)TKPK:. B F A. B/ A/ 0. I F/ ( ). IV.Vận dụng: +C6:Aính ảo của 1 vật tạo bởi TKPK và TKHT: -GV yêu cầu các nhóm thực hiện *Giống nhau:Đều cùng chiều với vật. C5? *Khaïc nhau: -Đối với TKHT ảnh ảo lớn - 130Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật Lý 9. duûng(5ph) -HS thực hiện các câu hỏi C6,C7 vaì C8: +C6:Aính ảo của 1 vật tạo bởi TKPK vaì TKHT: *Giống nhau:Đều cùng chiều với vật. *Khaïc nhau: -Đối với TKHT ảnh ảo lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật -Đối với TKPK ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật *Cách phân biệt nhanh chóng TKPK vaì TKHT laì âæa TK lại gần dòng chữ ở trang sách, nếu nhìn qua TK thấy dòng chữ lớn hơn thì TK đó là TKHT,còn nếu dòng chữ nhỏ hån thç TK âoï laì TKPK. +C7:Hs veỵ hçnh vaì tênh toạn khoảng cách của ảnh và chiều cao ảnh trong 2 trường hợp: *TKHT:h/=1,8cm vaì d/=24cm *TKPK:h/=0,36cm vaì d/=4,8cm. +C8:Khi boí kênh ra thç ta nhìn thấy mắt bạn Đông sẽ to hån vç bản âeo loải kênh PK nên ta nhìn thấy ảnh ảo của mắtï nhỏ hơn mắt khi không âeo kênh. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. Năm học: 2009-2010. -GV yêu cầu hs thực hiện các cáu hoíi C6,C7 vaì C8,riãng cáu hỏi C7 gv lưu ý hs phải xét 2 cặp tam giác đông dạng,ở từng trường hợp phải tính được tỉ số: A/B/ / AB. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. hơn vật và ở xa TK hơn vật -Đối với TKPK ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật *Cách phân biệt nhanh choïng TKPK vaì TKHT laì đưa TK lại gần dòng chữ ở trang sách, nếu nhìn qua TK thấy dòng chữ lớn hơn thì TK đó là TKHT,còn nếu dòng chữ nhỏ hơn thì TK đó laì TKPK. +C7: *TKHT: *Xét AB0 đồng dạng A/B/0: AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1) *Xét A/B/F/ đồng dạng 0IF/: AB/A/B/=0F//A/F/ =12/(d/ +12)(2) Từ (1)&(2) ta có: h/=1,8cm vaì d/=24cm *TKPK: *Xét AB0 đồng dạng A/B/0: AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1) *Xét A/B/F đồng dạng 0IF: AB/A/B/=0F/A/F =12/(12 - d/ )(2) Từ (1)&(2) ta có: h/=0,36cm vaì d/=4,8cm. +C8:Khi boí kênh ra thç ta nhìn thấy mắt bạn Đông sẽ to hån vç bản âeo loải kênh PK nên ta nhìn thấy ảnh ảo của mắtï nhỏ hơn mắt khi khäng âeo kênh.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 131Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :26 NS: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết thứ :50 NG: I.MUÛC TIÃU: +Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học. +Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định lượng nhằm phát triển tư duy cho hs. +Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 132Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật Lý 9. Tuần :27 Tiết thứ :51. Năm học: 2009-2010. Bài 46: Thực hành và kiểm tra thực hành. ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ. NS: NG:. I.MUÛC TIÃU: +Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT . +Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKHT có tiêu cự cần đo(vào khoảng cỡ 15cm) -1 giá quang học,trên có các giá đỡ vật,TK và 1 màn hứng để hứng ảnh -1 thước thẳng dài khoảng 80cm. -1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc chữ F,khóet trên màn chắn sáng.Sát chữ đó có đặt 1 miếng kính mờ hoặc 1 miếng giấy bóng mờ,vật được chiếu sáng bằng 1 ngọn đèn. +Đối với mỗi hs: 1 mẫu báo cáo TN như sgk. +Đối với cả lớp: 1 bảng phụ vẽ sẵn hình 46.1 sgk III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS *Hoạt động1:Trả lời các câu hỏi lý thuyết(15ph) -HS trả lời các câu hỏi lý thuyết và ghi vào báo cáo TH theo từng nội dung câu hỏi ở baïo caïo TH: a)Dựng ảnh của 1 vật cách TKHT 1 khoảng bằng 2f. b,c)Chứng minh 2 0AB và OA/B/ bằng nhau nên: AB = A/B/ hay h = h/ Vaì 0A = 0A/ hay d = d/ d)f = (d+d/)/4 e) +Đặt TK ở giữa giá quang học ,sau đó đặt màn và vật ở 2 bên TK và cách ffều TK. +Di chuyển màn và vật ra xa dần TK những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được trãn maìn aính roî neït vaì coï kêch thước bằng vật GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. TRîỢ GIÚP CỦA GV. PHẦN GHI BẢNG Baìi 46: Thæûc haình:ÂO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÊNH HÄÜI TUÛ -GV cho hs trả lời các câu hỏi lý thuyết và hoàn chỉnh phần trả lời I.Chuẩn bị: của hs,sau đó gv kiểm tra phần chuẩn bị báo cáo TH của hs.. - 133Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật Lý 9. +Đo khoảng cách từ vật tới maìn:L=d+d/,sau âoï tênh f=L/4 *Hoảt âäüng2:Thỉûc haình âo tiãu cæû cuía TK(20ph) -HS nhận dụng cụ và thực hiện các thao tác TH như hướng dẫn của gv,phân công caïc thaình viãn trong nhoïm làm việc,các kết quả ghi vào baïo caïo TH.. Năm học: 2009-2010. -GV phaït duûng cuû cho caïc nhoïm hướng dẫn các thao tác TH như II.Nội dung TH: phần e) của phần trả lời câu hỏi ở báo cáo TH,gv lưu ý hs khi di I chuyển màn và vật phải hết sức B nheû nhaìng âaím baío khoaíng caïch F 0 từ vật đến TK bằng khoảng cách A từ màn đến TK và ảnh phải rõ neït trãn maìn. -GV nhận xét tiết thực hành,thu baïo caïo TH vaì cho hs thu doün các đồ dùng TN.. *Hoảt âäüng2:Hoaìn thaình baïo caïo thæûc haình(10ph) -HS nghe gv nhận xét tiết thæûc haình,näüp baïo caïo TH cho gv và thu dọn các đồ duìng TN. -HS về nhà chuẩn bị bài mới. -GV dặn dò hs chuẩn bị bài mới. P Maìn F/ A/ B/ Q. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 134Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật Lý 9. Tuần :27 Tiết thứ :52. Năm học: 2009-2010. Baìi 47: SÆÛ TAÛO AÍNH TRÃN PHIM TRONG MAÏY. AÍNH. NS: NG:. I.MUÛC TIÃU: +Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. +Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. +Dựng được ảnh của 1 vật được tạo ra trong máy ảnh. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: 1 mô hình máy ảnh +Đối với mỗi hs: Hình vẽ 47.4 như sgk. +Đối với cả lớp: 1 bảng phụ vẽ sẵn hình 47.4 sgk III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS *Hoạt động1:Tìm hiểu máy aính(10ph) -HS đọc thông báo ở sgk để nắm được cấu tạo của máy aính. -HS dæûa vaìo hçnh veî 47.2 vaì 47.3 chỉ ra được:vật kính ,buồng tối,chỗ đặt phim. *Hoạt động2:Tìm hiểu cách tạo ảnh của 1 vật trên phim cuía maïy aính(25ph) -HS làm theo hướng dẫn của gv và trả lời các câu hỏi C1 và C2: +C1:Aính của vật trên phim là ảnh thật,ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. +C2:Hiện tượng thu được ảnh thật trên phim chứng tỏ vật kênh cuía maïy aính laì TKHT. -HS trả lời các câu hỏi C3 và C4: +C3:Caï nhán hs veî hçnh vaìo vở. +C4:Tỉ số chiều cao của ảnh và của vật là: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. TRîỢ GIÚP CỦA GV. -GV cho hs đọc thông báo ở sgk để nắm được cấu tạo của máy aính. -GV cho hs dæûa vaìo hçnh veî 47.2 và 47.3 chỉ ra được:vật kính,buồng tối,chỗ đặt phim?. -GV cho hs hướng vật kính của mô hình máy ảnh vào 1 vật,sau đó đặt mắt ở phía sau tấm kính mờ,quan sát và trả lời các câu hoíi C1 vaì C2?. PHẦN GHI BẢNG Baìi 47: SÆÛ TAÛO AÍNH TRÃN PHIM TRONG MAÏY AÍNH I.Cấu tạo của máy ảnh: Mỗi máy ảnh đều có vật kính,buồng tối và chỗ đặt phim.. II.Aính của 1 vật trên phim: +Vật kính của máy ảnh là TKHT. +Aính trãn phim laì aính thật,nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.. P B -GV cho cá nhân hs thực hiện C3 vaì C4?. A 8. I F/ 0. F A/ B/ Q. - 135Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật Lý 9. A/B//AB=A/0/A0=5/200=1/40 -HS rút ra kết luận. *Hoảt âäüng 3: Vận duûng(10ph) -HS thực hiện C6 theo cá nhân:Aïp dụng kết quả của C4 ta coï: A/B/=(A/0/A0).AB =(6/300).160=3,2cm -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tới. Năm học: 2009-2010. +C4: -GV cho cá nhân hs rút ra kết Tỉ số chiều cao của ảnh và của vật là: luận về ảnh của vật trên phim? A/B//AB=A/0/A0=5/200 =1/40 -GV cho từng hs thực hiện C6? III.Vận dụng: +C6: Độ cao ảnh người ấy trên phim: -GV cho cá nhân hs tự đọc phần A/B/=(A/0/A0).AB =(6/300).160=3,2cm ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tới. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 136Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :28 NS: Bài 48: ÔN TẬP Tiết thứ :53 NG: I.MUÛC TIÃU: +Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học. +Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định lượng nhằm phát triển tư duy cho hs. +Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi hs: Hệ thống các câu hỏi đãng chuẩn bị trước. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Họat động1:Trả lời các câu hỏi lý thuyết(15ph) -HS trả lời các câu hỏi theo -GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà hướng dẫn của gv. của hs và cho cá nhân hs trả lời các câu hỏi theo thứ tự sau: 1)Khi nào thì xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?Nêu các bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều? Caïc taïc duûng chênh cuía doìng điện xoay chiều? 2)Hãy nêu cách có lợi nhất làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? 3)Nêu công thức của máy biến thế?Khi nào thì có máy tăng thế, giảm thế? 4)Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào?Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang nước và ngược lại? 5)Cách nhận biết TKHT và TKPK?Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT và TKPK?Đặc điểm ảnh của 1 vật qua TKHT vaì TKPK? GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 137Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Bài 48: ÔN TẬP I.Lý thuyết: 1)Khi nào thì xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?Nêu các bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều? Các tác dụng chính của dòng điện xoay chiều? 2)Hãy nêu cách có lợi nhất làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? 3)Nêu công thức của máy biến thế?Khi nào thì có máy tăng thế, giảm thế? 4)Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào?Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang nước và ngược lại? 5)Cách nhận biết TKHT và TKPK?Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT và TKPK?Đặc điểm ảnh của 1 vật qua TKHT và TKPK?. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. 6)Nêu cấu tạo máy ảnh và cho biết ảnh của 1 vật trên phim của maïy aính? *Họat động2: Giải bài tập -GV cho hs giải các bài tập sau: (20ph) +Bài1:Một máy biến thế có số -HS giải bài tập1: vòng dây ở cuộn sơ cấp là 2500 a)Máy biến thế này là máy vòng,ở cuộn thứ cấp là 500vòng, giảm thế vì n1>n2 cho nên nếu HĐT ở cuộn sơ cấp là 220v U1>U2 a)Máy biến thế này là máy tăng b)HĐT ở cuộn dây thứ cấp: thế hay giảm thế?Tại sao? U2=U1.n2/n1=220.500/2500 b)Tính HĐT ở cuộn dây thứ cấp. =44v. -HS giải bài tập2: a)TK naìy laì TKHT vç TK cho ảnh ảo lớn hơn vật. b)Hs veî hçnh. c) *Xét 2 tam giác đồng dạng 0AB vaì 0A/B/ ta coï: AB/A/B/=OB/0B/=d/d/=9/d/(1) *Xét 2 tam giác đồng dạng F0I vaì FB/A/ta coï: AB/A/B/=FO/FB/=f/(d/+f) =12/(d/+12)(2) Từ (1) và (2) ta có: 9/d/ = 12/(d/+12) hay d/=36cm Thay d/=36cm vaìo (1) ta coï: h/=16cm -HS nghe gv dặn dò về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.. +Bài2:Cho 1 hệ thống quang học như hình vẽ(có hình vẽ ở bãn) a)TK naìy laì TK gç?Taûi sao? b)Bằng cách vẽ,hãy tìm vị trí đặt TK,quang tám 0 vaì caïc tiãu điểm F và F/ của TK? c)Cho tiãu cæû cuía TK f=12cm ;độ cao của vật AB là 4cm và khoảng cách từ vật AB đến TK laì 9cm.Haîy tçm âäü cao aính A/B/ và khoảng cách từ ảnh A/B/ đến TK?. 6)Nêu cấu tạo máy ảnh và cho biết ảnh của 1 vật trên phim cuía maïy aính? II.Bài tập: Baìi1:TTÂ n1=2500voìng;n2=500voìng U1=220v a)Máy biến thế này là máy tăng thế hay giảm thế?Tại sao? b)U2=? Giaíi: a)Máy biến thế này là máy giảm thế vì n1>n2 cho nên U1>U2 b)HĐT ở cuộn dây thứ cấp: U2=U1.n2/n1=220.500/2500 =44v Baìi2:TTÂ F=12cm;h=4cm;d=9cm a)TK naìy laì TK gç?Taûi sao? b)Bằng cách vẽ,hãy tìm vị trí đặt TK,quang tâm 0 và các tiêu điểm F và F/ của TK? c)h/=?;d/=? Giaíi: A/. A B/ F/ B 0. I F. -GV dặn dò hs về nhà tự ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. a)TK naìy laì TKHT vç TK cho ảnh ảo lớn hơn vật. b)Hçnh veî.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 138Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. c) *Xét 2 tam giác đồng dạng 0AB vaì 0A/B/ ta coï: AB/A/B/=OB/0B/=d/d/ =9/d/(1) *Xét 2 tam giác đồng dạng F0I vaì FB/A/ta coï: AB/A/B/=FO/FB/=f/(d/+f) =12/(d/+12)(2) Từ (1) và (2) ta có: 9/d/ = 12/(d/+12) hay d/=36cm Thay d/=36cm vaìo (1) ta coï: h/=16cm. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 139Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 27) ĐỀ CHÍNH THỨC: A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(6 điểm): I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng(4 điểm) 1. Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện 2. Trong một máy phát điện xoay chiều thì: A. Stato là phần đứng yên còn rôto là phần trong cuộn dây dẫn kín khi: A. Nam châm quay trước cuộn dây. quay. B. Cuộn dây quay trong từ trường của nam B. Stato là phần quay còn rôto là phần đứng chám. yãn. C. Cả nam châm và cuộn dây đều quay. C. Cả stato và rôto đều là phần đứng yên. D. Caïc cáu A,B âuïng. D. Cả stato và rôto đều là phần quay. 3. Trong các cách làm giảm hao phí điện 4. Một máy biến thế sẽ là máy tăng thế khi: năng trên đường dây tải điện,các cách sau A. U1 > U2 B. U1 < U2 đây cách nào có lợi nhất? C. U1 = U2 A. Giaím R. B. Giaím P. D. U1 khaïc U2 C. Tàng U. D. Caí 3 caïch trãn. 5. Khi tia sáng truyền từ môi trường không 6. Aính của 1 vật sáng đặt ngoài tiêu cự của khí sang môi trường nước thì: mäüt TKHT laì: A. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. A. Aính ảo,cùng chiều và lớn hơn vật. B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Aính ảo,ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. Góc khúc xạ bằng góc tới. C. Aính thật,ngược chiều với vật. D. Cả 3 câu trên đều đúng. D.Aính thật,cùng chiều và lớn hơn vật. 7. Aính của 1 vật sáng đặt trước một TKPK 8. Hình bên mô tả sự tạo ảnh của một TKHT laì: Khoaíng caïch naìo laì Vật A. Aính ảo,cùng chiều và lớn hơn vật. tiãu cæû cuía TK? A. PQ B. PS B. Aính ảo,ngược chiều và nhỏ hơn vật. P Q R S C. QR D. QS C. Aính ảo,cùng chiều và nhỏ hơn vật. Aính D. Aính ảo,ngược chiều và lớn hơn vật. II.Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau cho hợp lý(2 điểm) 1)Một vật đặt trước TKHT có thể cho ảnh......................................,nếu là ảnh thật thç...................... với vật còn nếu là ảnh ảo thì..............................................vật. 2)Một vật đặt trước TKPK luôn luôn cho ảnh........................,và ảnh ảo luôn.............................................. vật. B.TỰ LUẬN(4 điểm) Bài1: Một máy biến thế điện của khuông điện hạ HĐT 120v khi đi vào cuộn sơ cấp xuống còn 12v khi đi ra ở cuộn thứ cấp.Cuộn sơ cấp gồm 550vòng dây. a)Tính số vòng dây ở cuộn thứ cấp?. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 140Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. b)Nếu chuông điện dùng dòng điện 0,1A thì dòng điện do mạng điện 120v cung cấp là bao nhiãu? Bài2: Hình vẽ dưới đây cho A/B/ của vật sáng AB cho bởi TK(L).Điểm A nằm trên trục chênh cuía TK (L) a)TK(L) laì TK gç?Taûi sao? b)Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí vât AB, A 0 A/ 2 tiêu điểm F và F/ ? c)Cho 0A/ = 60cm; A/B/ =20cm;f = 20cm. B/ Tìm độ cao vật AB và khoảng cách từ vật AB đến TK(A0)? .......................Hết........................ ÂAÏP AÏN: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6 điểm) A.(4 điểm)Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1D ; 2A ;3C ; 4B ; 5A ; 6C ; 7A ; 8C. B.(2 điểm) 1)............thật và ảo...........ngược chiều...................cùng chiều và lớn hơn...... 2)............ảo........................cùng chiều và nhỏ hơn......... II.TỰ LUẬN(4 điểm) Bài1(1,5 điểm) a) 55voìng. b) 1A. Bài2(2,5 điểm) a)TK (L) là TKHT vì A/B/ là ảnh thật ngược chiều với vật. b)Hçnh veî: (L) B . A. I F/. 0. F. A/. B/. c). *Xét 2 đồng dạng 0AB và 0A/B/ ta có:AB / A/B/ = 0A / 0A/ = d /60 (1) *Xét 2 đồng dạng FOI và FA/B/ ta có:AB / A/B/ = F0 / FA/ = f / (60 - f) (2) Từ (1) và (2) ta có: d = 30cm và AB = 10cm.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 141Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :28 NS: Bài 48: MẮT Tiết thứ :54 NG: I.MUÛC TIÃU: +Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ(hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. +Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới,so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. +Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết ,điểm cực cận và điểm cực viễn. +Biết cách thử mắt. II.CHUẨN BỊ: +Đối với cả lớp: -1 tranh vẽ con mắt bổ dọc. -1 mô hình con mắt. -1 bảng thử thị lực của y tế (nếu có) III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Tìm hiểu cấu tạo của mắt(10ph) -HS đọc thông báo ở sgk và -GV cho hs đọc thông tin ở sgk trả lời câu hỏi của gv. vaì hoíi hs: +Tên 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? +Bộ phận nào của mắt là 1 TKHT?Tiãu cæû cuía noï coï thay đổi được không?Bằng cách nào? +Aính của 1 vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? -HS trả lời câu hỏi C1:Thể -GV cho cá nhân hs trả lời câu thủy tinh đóng vai trò như vật hỏi C1? kênh trong maïy aính.Phim trong cuía maïy aính âoïng vai trò như màng lưới trong con mắt. *Hoạt động2:Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt(15ph) -HS đọc thông báo ở sgk và trả lời câu hỏi của gv -GV cho hs đọc thông tin ở sgk vaì hoíi hs: +Mắt phải thực hiện quá trình gì GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 142Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Bài 48: MẮT I.Cấu tạo của mắt: 1)Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.. 2)So sánh mắt và máy ảnh: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh còn màng lưới như phim.Aính của vật mà ta nhìn thấy hiện trên màng lưới. II.Sự điều tiết: Trong quá trình điều tiết, thể thủy tinh phồng lên hay dẹt xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. mới nhìn thấy rõ các vật? +Trong quaï trçnh naìy,coï sæû thay đổi gì ở thể thủy tinh? -GV cho hs trả lời câu hỏi C2? Gv hướng dẫn hs cách của cùng 1 vật tạo bơi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần,trong đó thể thủy tinh được biểu diễn bằng TKHT và màng lưới là màn hứng ảnh.. -HS trả lời câu hỏi C2 bằng cách vẽ hình và nêu nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thủy tinh khi vật ở xa và ở gần thể thủy tinh. *Hoạt động3:Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn(10ph) -HS đọc thông tin ở sgk về điểm cực viễn,sau đó hs trả lời -GV cho hs đọc thông tin ở sgk caïc cáu hoíi cuía gv. về điểm cực viễn,sau đó gv cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Điểm cực viễn là điểm nào? +Điểm cực viễn mắt tốt nằm ở âáu? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực viễn? +Khoảng cách từ mắt đến điểm -HS trả lời câu C3 cực viễn gọi là gì? -HS đọc thông tin ở sgk về -GV cho hs trả lời câu C3? điểm cực cận,sau đó hs trả lời -GV cho hs đọc thông tin ở sgk caïc cáu hoíi cuía gv. về điểm cực cận,sau đó gv cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Điểm cực cận là điểm nào? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận? +Khoảng cách từ mắt đến điểm -HS trả lời câu C4 cực cận gọi là gì? *Hoảt động3:Vận -GV cho hs trả lời câu C4? duûng(10ph) -HS vẽ hình và sử dụng tam giác đồng dạng để tính chiều -GV cho hs trả lời câu C5?Gv cao ảnh của cột điện trên gợi ý cho hs vẽ hình và dùng màng lưới: tam giác đồng dạng để tính ra / / / / h / h = d / d suy ra h = h.d /d kết quả. h/ = 800.2/2000 = 0,8cm -HS tự đọc phần ghi nhớ và GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 143Lop7.net. III.Điểm cực cận và điểm cực viễn: +Điểm xa nhất mà mắt nhìn rõ được khi không điều tiết là điểm cực viễn. +Điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ được là điểm cực cận. IV.Vận dụng: C5: Chiều cao ảnh của cột điện trên màng lưới: h / h/ = d / d/ suy ra h/ = h.d/ /d h/ = 800.2/2000 = 0,8cm. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. phần có thể em chưa biết ở -GV cho cá nhân hs tự đọc phần sgk và về nIhà làm tiếp câu ghi nhớ và phần có thể em chưa C5 ở sgk và các bài tập ở sbt. biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm tiếp câu C5 ở sgk và các bài tập ở sbt.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 144Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>