Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Vật lý 9 tiết 43 đến 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.76 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :23 NS: Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II:ĐIỆN TỪ HỌC Tiết thứ :43 NG: I.MUÛC TIÃU: +Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm,từ trường,lực từ,động cơ điện,dòng điện cảm ứng,dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiều,máy biến thế. +Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. II.CHUẨN BỊ: +Đối với cá nhân hs: Phần trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra. +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 39.1;39.2 và 39.3 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS *Hoạt động1:Học sinh trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra(12ph) -HS trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra theo chỉ định của gv. *Hoạt động2:Hệ thống hóa 1 số kiến thức,so sánh lực từ của nam châm và lực từ của dòng điện trong 1 số trường hợp(13ph) -HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của gv.. TRîỢ GIÚP CỦA GV. PHẦN GHI BẢNG Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II:ĐIỆN TỪ HOÜC -GV cho học sinh trả lời các câu I.Tự kiểm tra: hỏi ở phần tự kiểm tra,những hs còn lại theo dõi và cho nhận xét?. -GV yêu cầu hs trả lời 1 số câu hoíi sau: +Nêu cách xác định hướng của lực từ do 1 thanh nam châm tác dụng lên cực Bắc của 1 kim nam châm và lực điện từ của thanh nam chám âoï taïc duûng lãn 1 dòng điện thẳng? +So sánh lực từ do 1 nam châm vĩnh cữu với lực từ do 1 nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc cuía 1 kim nam chám? +Nêu quy tắc xác định chiều của *Hoạt động3:Luyện tập vận đường sức từ cảu nam châm vĩnh dụng 1 số kiến thức cơ cữu và của nam châm điện chạy baín(20ph) bằng dòng điện 1 chiều? -HS trả lời các câu hỏi từ 10 -GV yêu cầu cá nhân hs trả lời đến 13 ở sgk: các câu hỏi từ 10 đến 13 ở sgk? GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 111 -. II.Vận dụng: Câu10:Đường sức từ của cuộn dây do nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải.Aïp dụng quy tắc. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. +10:Đường sức từ của cuộn dây do nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải.Aïp dụng quy tắc bàn tay trái,lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với trang giấy(+) +11: a)Để giảm hao phí tỏa nhiệt trên đường dây. b)Giảm đi 1002 = 10000 lần c)Vận dụng công thức :U1/U2 =n1/n2,ta suy ra:U2=U1.n2/n1 =220.120/4400=6v +12:Dòng điện không đổi tạo ra từ trường biến thiên,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng. +13:Trường hợp a,khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi nên trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. -GV dặn dò hs về nhà tự ôn tập -HS nghe gv dặn dò về nhà. phần điện từ học,xem trước bài mới chuẩn bị cho tiết học sau,tiết đầu tiên của phần quang hoüc.. bàn tay trái,lực từ hướng từ ngoaìi vaìo trong vaì vuäng góc với trang giấy(+) Cáu11: a)Để giảm hao phí tỏa nhiệt trên đường dây. b)Giảm đi 1002 = 10000 lần c)Vận dụng công thức :U1/U2 =n1/n2,ta suy ra:U2=U1.n2/n1 =220.120/4400=6v Câu12:Dòng điện không đổi tạo ra từ trường biến thiên,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng. Câu13:Trường hợp a,khi khung dáy quay quanh truûc PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S cuía khung dáy luän khäng đổi nên trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tuần :23 Tiết thứ :44. Chæång III: QUANG HOÜC Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 112 -. NS: NG:. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. I.MUÛC TIÃU: +Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. +Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. +Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng. +Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong. -1 bình chứa nước sạch và 1 ca múc nước. -1 miếng gỗ phẳng mềm để cắm được đinh ghim và 3 chiếc đinh ghim. +Đối với cả lớp: -Phim trong các hình vẽ 40.1;40.2 và 40.3 ở sgk. -1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình chữ nhật đựng nước. -1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa để làm màn hứng tia sáng. -1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Ôn lại kiến Chæång III: QUANG HOÜC thức cũ có liên quan đến bài Bài 40: HIỆN TƯỢNG mới và tìm hiểu hình 40.1 ở KHUÏC XAÛ AÏNH SAÏNG I.Hiện tượng khúc xạ ánh sgk(5ph) -HS trả lời các câu hỏicủa gv. -GV yêu cầu hs trả lời các câu sáng: 1)Hiện tượng: hoíi sau: +Định luật truyền thẳng của ánh Hiện tượng khi tia sáng sáng được phát biểu như thế được truyền từ môi trường trong suốt naỳ sang môi naìo? +Có thể quan sát đường truyền trường trong suốt khác thì của tia sáng bằng những cách bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi naìo? -HS tìm hiểu hình 40.1 ở sgk. -GV cho hs quan sát và tìm hiểu là hiện tượng khúc xạ ánh saïng. *Hoạt động2:Tìm hiểu sự hình 40.1 sgk. 2)Thí nghiệm: khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước(15ph) -HS trả lời câu hỏi ở sgk: -GV cho hs quan sát hình 40.2 ở K.khí N S +Đường truyền của tia sáng từ sgk và trả lời các câu hỏi ở phần P I Q S đến I là 1 đường thẳng. quan saït sgk? +Đường truyền của tia sáng từ I đến K là 1 đường thẳng. Nước N/ K +Đường truyền của tia sáng từ S đến K không phải là 1 +I là điểm tới;SI là tia tới đường thẳng. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 113 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật Lý 9. -HS trả lời câu hỏi của gv:Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước không tuân theo định luật truyền thẳng của ánh saïng. -HS tự đọc phần 1 vài khái niệm ở sgk và hs ghi vào vở phần này. -HS quan sát gv biểu diễn TN và trả lời các câu hỏi C1 và C2: +C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. +C2:Phương án TN:Thay đổi hướng của tia tới,quan sát tia khúc xạ,độ lớn góc tới,góc khuïc xaû. -HS rút ra kết kuận và trả lời câu hỏi C3 bằng hình vẽ. *Hoạt động3:Tìm hiểu sự khuïc xaû cuía tia saïng khi truyền từ nước sang không khê(15ph) -HS trả lời câu hỏi C4. -HS nhận dụng cụ TN và tiến hành các bước TN theo hướng dẫn của gv.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. -GV hỏi hs:Hiện tường ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không? -GV cho hs tự đọc phần 1 vài khái niệm ở sgk và gv cho hs ghi vào vở phần này. -GV tiến hành biểu diễn TN như hçnh 40.2 cho hs quan saït vaì traí lời các câu hỏi C1 và C2?. +IK laì tia khuïc xaû +NN/ la pháp tuyến +Góc SIN làgóc tới +Goïc KIN/ laìgoïc khuïc xaû +Mặt phănóg chứa tia tới SI và pháp tuyến NN/ là mặt phẳng tới 3)Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: +Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. +Goïc khuïc xaû nhoí hån goïc tới.. -GV cho hs rút ra kết luận về đường truyền của ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước? Sau đó gv cho hs thực hiện câu hoíi C3? -GV cho hs trả lời câu hỏi C4? -GV phaït duûng cuû TN cho caïc nhóm và hướng dẫn hs làm TN theo các bước sau: +Bước1: *Cắm 2 đinh ghim A,B vào miếng gỗ,gv lưu ý hs khoảng cách giữa 2 đinh ghim A,B cỡ 20cm và đinh ghim A nằm ở sát mép miếng gỗ. *Đặt miếng gỗ vào bình và dựng nghiêng miếng ngoáo 2 đinh ghim A,B coï vë trê nhæ hçnh 40.3 *Đổ nước vào bình sao cho mặt nước vừa ngập đinh ghim B. +Bước2: *Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh - 114 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật Lý 9. -HS trả lời các câu hỏi của gv: +Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A,chứng tỏ ánh sáng từ A phát đi đã bị B che khuất. +Nếu bỏ đinh ghim C và B đi thì lúc này mắt sẽ nhìn thấy đinh ghim A được,chứng tỏ ánh sáng từ A đã được truyền đến mắt. -HS :3 âinh ghim A,B,C không thẳng hàng,sau đó rút miếng gỗ ra và vẽ hình 40.3 vào vở,lưu ý cách nối 3 điểm A,B,C.. Năm học: 2009-2010. ghim B che khuất đinh ghim A. *Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A vaì B. Sau âoï gv hoíi hs: +Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A,chứng tỏ điều gì? +Nếu bỏ đinh ghim C và B đi thì lúc này mắt có nhìn thấy đinh ghim A không?Chứng tỏ điều gç?. -GV hướng dẫn hs nhìn vị trí 3 đinh ghim A,B,C và cho biết chúng có thẳng hàng không?Gv cho hs rút miếng gỗ ra và hướng dẫn hs vẽ hình 40.3 vào vở,lưu ý hs cách nối 3 điểm A,B,C. -HS trả lời các câu hỏi C5 và -GV cho hs trả lời các câu hỏi C5 vaì C6? C6: +C5:Mắt chỉ nhìn thấyA khi ánh sáng từ A phát ra và truyền đến mắt.Khi mắt nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A,chứng tỏ ánh sáng từ A phát đi đã bị B che khuất không đến được mắt.Khi mắt nhìn thấy đinh ghim C mà không nhìn thấy đinh ghim A,B chứng tỏ ánh sáng từ A,B phát đi đã bị C che khuất không đến được mắt.Nếu bỏ đinh ghim C và B đi mà mắt vẫn nhìn thấy đinh ghim A ,chứng tỏ ánh sáng từ A đã được truyền đến mắt.Vậy đường nối vị trí 3 đinh ghim A,B,C biểu diễn đường truyền của ánh từ A ở GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 115 -. II.Sæû khuïc xaû cuía tia saïng khi truyền từ nước sang khäng khê: 1)Dỉû âoạn(sgk) 2)Thí nghiệm:. N. K.khê K P Nước. I N/. Q S. 3)Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang khäng khê thç: +Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. +Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật Lý 9. trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí rồi đến mắt. +C6:Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí.B là điểm tới,AB là tia tới,BC là tia khuïc xaû.Goïc N/AB laì goïc tới,góc NBC là góc khúc xạ.Góc NBC lớn hơn góc N/AB -HS vẽ hình theo hướng dẫn của gv vào vở và nêu kết luận về trường hợp khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí *Hoạt động4:Củng cố bài học và vận dụng(10ph) -HS trả lời các câu hỏi C7 và C8: +C7:Phân biệt hiện tượng phaín xaû vaì khuïc xaû aïnh saïng: *Hiện tượng phản xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.Góc phản xạ bằng góc tới. *Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2.Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. +C8: *Khi chưa đổ nước vào bát ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đã bị đầu trên che khuất. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. -GV hướng dẫn hs vẽ hình vào vở và rút ra kết luận về trường hợp khi ánh sáng truyền từ nước sang khäng khê?. -GV cho cá nhân hs trả lời các cáu hoíi C7 vaì C8?. - 116 -. III.Vận dụng: +C7:Phân biệt hiện tượng phaín xaû vaì khuïc xaû aïnh saïng: *Hiện tượng phản xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.Góc phản xạ bằng góc tới. *Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2.Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. +C8: *Khi chưa đổ nước vào bát ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đã bị đầu trên che khuất. *Khi đổ nước vào bát ta nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đến mặt phân cách và được truyền đến mắt hay nói cách khác mắt ta đã nhìn thấy ảnh của đầu dưới của chiếc đũa do ảnh này nằm gần mặt nước hơn.. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật Lý 9. *Khi đổ nước vào bát ta nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đến mặt phân cách và được truyền đến mắt hay nói cách khác mắt ta đã nhìn thấy ảnh của đầu dưới của chiếc đũa do ảnh này nằm gần mặt nước hån. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. Năm học: 2009-2010. *Ghi nhớ(SGK). -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tuần :24 Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VAÌ GÓC KHÚC XẠ NS: Tiết thứ :45 NG: I.MUÛC TIÃU: +Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 117 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. +Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 miếng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt,mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để 1 khe hở tại tâm I của miếng thủy tinh hoặc nhựa. -1 miếng gỗ phẳng,1 thước đo độ và 3 chiếc đinh ghim. -1 bảng ghi kết quả. +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 41.1;41.2;41.3 và 1 bảng phụ như bảng ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ Bài 41: QUAN HỆ GIỮA và vào bài mới(10ph) GÓC TỚI VAÌ GÓC -HS trả bài cũ theo câu hỏi -GV kiểm tra bài cũ bằng các KHUÏC XA I.Sự thay đổi góc khúc xạ cuía gv. cáu hoíi sau: +Thế nào là hiện tượng khúc xạ theo góc tới: 1)Thí nghiệm:(sgk) aïnh saïng? 600 +Quan hệ giữa góc tới và góc A khúc xạ khi tia sáng truyền từ A môi trường không khí sang nước I N N/ và ngược lại? / A +Làm 1 bài tập ở SBT? 400 -HS nghe gv đặt vấn đề để -GV vào bài mới như sgk. vào bài mới. *Hoạt động2:Nhận biết sự 2)Kết luận: thay đổi của góc khúc xạ Khi ánh sáng truyền từ theo góc tới(25ph) -HS nhận dụng cụ TN,và tiến -GV phát dụng cụ TN cho hs,gv không khí sang thủy tinh: hành lắp ráp TN như hình hướng dẫn hs lắp ráp TN như +Góc khúc xạ nhỏ hơn góc 41.1 theo hướng dẫn ở sgk,sau hình 41.1 theo hướng dẫn ở sgk, tới. đó thảo luận theo nhóm để trả gv yêu cầu hs đặt khe hở I đúng +Góc tới tăng(giảm) thì góc lời câu hỏi C1:Đặt mắt ở phía tâm của tấm tròn chia độ,gv khúc xạ cũng tăng(giảm). cạnh cong của miếng thủy kiểm tra các nhóm khi xác định tinh ta chỉ có 1 vị trí quan sát vị trí cần có của đinh ghim A/. được đinh ghim A qua miếng Sau đó cho hs trả lời câu hỏi C1? thủy tinh.Điều đó chứng tỏ ánh sáng từ A phát ra qua khe hở I vào miếng thủy tinh và truyền đến mắt.Khi chỉ nhìn thấy A/ có nghĩa là A/ đã che II.Vận dụng: khuất I và A do đó ánh sáng +C3: từ A phát ra không truyền được đến mắt.Vậy đường nối từ A,I,A/ là đường truyền của GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 118 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> M. Giáo án Vật Lý 9. tia sáng từ đinh ghim A đến mắt. -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C2:Tia sáng khi đi từ không khí vào thủy tinh bị khúc xạ ngay tại mặt phân caïch -HS thực hiện TN như trên nhưng với góc tới là 450;300;00;hs vẽ đường truyền của tia sáng ở từng trường hợp,xác định độ lớn của góc khúc xạ,cử đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả vào bảng phuû. -HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận. -HS tự đọc phần mở rộng ở sgk. *Hoạt động3:Củng cố và vận duûng(10ph) -HS trả lời các câu hỏi C3 và C4: +C3:Đặt mắt tại M *Nối B đến M,cắt mặt nước taûi I. *Nối A,I,M ta có đường truyền tia sáng từ A đến mắt. +C4:IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. Năm học: 2009-2010. P. I. Q. B -GV cho hs trả lời câu hỏi C2?. A. -GV cho hs thực hiện TN như trên nhưng với góc tới là 450;300;00;gv cho hs vẽ đường truyền của tia sáng ở từng trường hợp,xác định độ lớn của góc khúc xạ,cử đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả vào bảng phụ? -GV cho hs rút ra kết luận?. Đặt mắt tại M *Nối B đến M,cắt mặt nước taûi I. *Nối A,I,M ta có đường truyền tia sáng từ A đến mắt. +C4:IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI.. *Ghi nhớ(sgk). -GV cho hs tự đọc phần mở rộng ở sgk.. -GV cho hs trả lời các câu hỏi C3 vaì C4?. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tuần :24 NS: Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤÛ Tiết thứ :46 NG: I.MUÛC TIÃU: +Nhận dạng được TKHT. +Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt(tia tới qua quang tâm,tia // trục chính,tia có phương đi qua tiêu điểm)qua TKHT. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 119 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. +Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về TKHT và giải thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKHT coï tiãu cæû 12cm. -1 giá quang học và 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng. -1 nguồn sáng phát ra chùm 3 tia sáng //. +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 42.1 đến 42.6 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph) -HS trả bài cũ theo yêu cầu -GV kiểm tra bài cũ bằng các cuía gv. cáu hoíi sau: +Trình bày mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng được truyền từ không khí sang môi trường rắn,lỏng khác nhau? +Giải 1 bài tập ở SBT? -HS nghe gv đặt vấn đề . -GV vào bài mới như sgk. *Hoạt động2:Nhận biết đặc điểm của TKHT(10ph) -HS bật đèn quan sát đường -GV lắp ráp sẵn các dụng cụ TN truyền của các tia sáng và trả cho các nhóm và hướng dẫn hs lời câu hỏi C1:Chùm tia khúc bật đèn sáng,sau đó cho hs quan xạ ra khỏi TK chùm sáng hội sát đường truyền của các tia sáng tuû nãn TK laì TKHT. và trả lời câu hỏi C1? -HS tự đọc ở sgk để biết các -GV cho hs tự đọc ở sgk để biết khái niệm tia tới,tia ló và ghi các khái niệm tia tới,tia ló. vào vở các khái niệm này. -HS trả lời câu hỏi C2 theo cá -GV cho cá nhân hs trả lời câu nhán. hoíi C2? *Hoạt động3:Nhận biết hình daûng cuía TKHT(5ph) -HS trả lời câu hỏi C3 theo cá -GV cho cá nhân hs trả lời câu nhân:Phần rìa của TKHT hỏi C3? mỏng hơn phần giữa. -HS tự đọc phần thông báo ở -GV cho hs tự đọc phần thông sgk để biết 1 số thông tin về báo ở sgk. TKHT. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 120 -. PHẦN GHI BẢNG Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TUÛÛ I.Đặc điểm của TKHT: +TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. +Tia sáng đi tới TK gọi là tia tới. +Tia khuïc xaû ra khoíi TK goüi laì tia loï. +Ký hiệu của TKHT:. II.Truûc chênh,quang tám,tiãu điểm,tiêu cự của TKHT: +Truûc chênh() cuía TKHT là đường thẳng vuông góc. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net. () F. 0. F/.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật Lý 9. *Hoạt động4:Tìm hiểu các khái niệm:Trục chính,quang tâm,tiêu điểm,tiêu cự của TKHT(15ph) -HS trả lời câu hỏi C4 theo cá nhân:Trong 3 tia sáng tới TK,tia sáng ở giữa truyền thẳng không bị đổi hướng.Có thể dùng thước để kiểm tra. -HS tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về trục chênh,quang tám cuía TKHT, hs ghi vào vở các khái niệm naìy. -HS trả lời câu hỏi C5 theo cá nhân:Điểm hội tụ F của chùm tia sáng // nằm trên trục chính cuía TK. vaì hs lãn baíng veî thêm đường truyền các tia saïng vaìo hçnh 42.4. -HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi C6:Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính(điểm F/) -HS tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về tiêu điểm,tiêu cự của TKHT và vẽ các hình 42.5 a,b vào vở. *Hoạt động5:Củng cố và vận duûng(10ph) -HS trả lời câu hỏi C7 và C8 theo caï nhán: +C7:Hs lãn baíng veî hçnh. +C8:TKHT là TK có phần rìa mỏng hơn phần giữa.Nếu chiếu 1 chùm sáng tới // với truûc chênh cuía TKHT thç chuìm tia loï seî häüi tuû taûi tiãu điểm của TK. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. -GV cho cá nhân hs trả lời câu hoíi C4?. -GV cho hs tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về truûc chênh,quang tám cuía TKHT. -GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C5 và vẽ hình để minh họa?. với mặt TK đi xuyên qua TK và không đổi hướng. +Truûc chênh() cuía TKHT cắt TK tại 0,0 gọi là quang tám cuía TK. +Chùm tia sáng tới // với truûc chênh() cuía TKHT cho chuìm tia loï häüi tuû taûi điểm F,F gọi tiêu điểm của TK.Mỗi TK có 2 tiêu điểm F và F/ nằm về hai phía của TK và cách đều quang tám 0. +Khoaíng caïch 0F = 0F/ goüi laì tiãu cæû cuía TK.. () F. 0. F/. -GV cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C6?. -GV cho hs tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về tiêu điểm,tiêu cự của TKHT và cho hs veî caïc hçnh 42.5 a,b vaìo vở. -GV cho cá nhân hs trả lời câu hoíi C7 vaì C8?. III.Vận dụng: +C7:. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa +C8:TKHT là TK có phần rìa mỏng hơn phần giữa.Nếu - 121 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. sgk và về nhà học bài,làm các biết ở sgk và dặn dò hs về nhà chiếu 1 chùm sáng tới // với bài tập ở SBT. học bài,làm các bài tập ở SBT. truûc chênh cuía TKHT thç chuìm tia loï seî häüi tuû taûi tiãu điểm của TK.. I4V-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tuần :25 Tiết thứ :47. Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HÄÜI TUÛÛ. NS: NG:. I.MUÛC TIÃU: +Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật,ảnh ảo và chỉ ra được đặ điểm của aính naìy. +Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được anhr thật và ảnh ảo của 1 vật qua TKHT. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKHT coï tiãu cæû 12cm. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 122 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. -1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh -1 cây nến cao khoảng 5cm và 1 bật lửa. +Đối với cả lớp: -1 baíng phuû nhæ baíng sgk. -Phim trong các hình vẽ 43.1 đến 43.4 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph) -HS trả bài cũ theo yêu cầu -GV kiểm trả bài cũ bằng các cuía gv. cáu hoíi sau: +Hãy trình bày các khái niệm: Quang tâm,trục chính,tiêu điểm, tiãu cæû cuía TK? +Hãy trình bày đường đi của 3 tia sáng đặc biệt qua TK? +Làm 1 bài tập ở SBT? -HS nghe gv vào bài mới. -GV vào bài mới như sgk. *Hoạt động2:Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT(15ph) -HS thực hiện câu hỏi C1:Aính -GV bố trí các dụng cụ TN cho ngược chiều với vật. hs,sau âoï gv cho hs âoüc cáu hoíi C1 và thực hiện như sgk? -HS thực hiện câu hỏi C2 và -GV cho hs thực hiện các yêu C3: cầu của các câu hỏi C2 và C3? +C2:Dịch vật lại gần TK hơn vẫn thu được ảnh thật ngược chiều với vật ở trên màn. +C3:Đặt vật trong khoảng tiêu cự,màn đặt sát TK,sau di chuyển màn ra xa,màn không hứng được ảnh.Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló ta quan sát thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật.Aính này là ảnh ảo không hứng được trãn maìn. -HS thảo luận và cử 1 đại diện -GV cho hs điền các nhận xét điền các nhận xét vào bảng vào bảng phụ(bảng1)? phụ ở trên bảng. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 123 -. PHẦN GHI BẢNG Baìi 43: AÍNH CUÍA MÄÜT VẬT TẠO BỞI THẤU KÊNH HÄÜI TUÛÛ S c điểm của ảnh của 1 vật I.Đặ tạo bởi TKHT: () coï F thể0 cho F/ ảnh thật TKHT và cũng có thể cho ảnh ảo: S/ cæû cho +Vật đặt ngoài tiêu ảnh thật ngược chiều với vật. +Vật đặt trong tiêu cự cho ảnh ảo,ücùng chiều và lớn hơn vật.. A. I. B. F 0 F/ B/ ( ) H A/. B/ B. I F/ ( ). A/. A 0. II.Caïch dæûng aính: 1)Dựng ảnh của 1 điểm sáng. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật Lý 9. *Hoảt âäüng3:Dỉûng aính cuía 1vật tạo bởi TKHT(15ph) -HS đọc thông báo ở sgk để biết thông tin về điểm sáng và aính cuía noï,sau âoï caï nhán hs thực hiện C4.. -HS nghe gv hướng dẫn cách thực hiện C5,sau đó cá nhân hs thực hiện cách vẽ hình của cáu hoíi C5.. *Hoạt động3:Củng cố và vận duûng(10ph) -HS thực hiện các câu hỏi C6 vaì C7: +C6:Trãn hçnh veî C5a *Xét  ABF đồng dạng  0HF: AB/A/B/=AF/0F=24/12=2(1) A/B/=0,5cm hay h/=0,5cm *Xét  A/B/F/ đồng dạng  0IF/: AB/A/B/=0F//A/F/=12/A/F/ (2) Từ (1)&(2) ta có: A/F/ =6cm.Vậy d/=18cm Trãn hçnh veî C5a *Xét  0A/B/ đồng dạng  0AB: AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1) *Xét  A/B/F/ đồng dạng  0IF/: AB/A/B/=0F//A/F/=12/(d/+12) (2) Từ (1)&(2) ta có:d/=24cm Thay d/ vaìo (1) ta coï h/=3cm +C7: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. -GV cho hs đọc thông báo ở sgk để biết thông tin về điểm sáng 1)Dựng ảnh của 1 vật sáng vaì aính cuía noï,sau âoï gv cho caï AB: nhân hs thực hiện C4?Sau khi hs veî xong,gv hoaìn chènh hçnh veî cho hs ở trên bảng -GV hướng dẫn hs thực hiện C5: +Từ B vẽ 2 tia sáng tới TKHT, 2 tia ló cắt nhau tại B/,B/ là ảnh cuía B +Từ B/ vẽ đường thẳng vuông góc với trục chính,cắt trục chính taûi A/,A/ B/ laì aính cuía AB qua TK Sau khi hs veî xong,gv hoaìn chỉnh hình vẽ cho hs ở trên bảng -GV cho hs thực hiện các câu hoíi C6 vaì C7? Muốn dựng ảnh A/B/ của AB qua TK(AB vuäng goïc với trục chính của TK,A nằm trên trục chính) chỉ cần dựng ảnh B/ của bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt,sau đó từ B/ hạ vuông góc xuống trục chênh ta coï aính A/ cuía A III.Vận dụng: +C6: Trãn hçnh veî C5a *Xét  ABF đồng dạng  0HF: AB/A/B/=AF/0F=24/12=2(1) A/B/=0,5cm hay h/=0,5cm *Xét  A/B/F/ đồng dạng  0IF/: AB/A/B/=0F//A/F/ =12/A/F/ (2) Từ (1)&(2) ta có: A/F/ =6cm.Vậy d/=18cm - 124 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật Lý 9. *Từ từ di chuyển TK ra xa trang sách ta thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều và to hån.Âoï laì aính aío cuía doìng chữ khi dòng chữ nằm trong tiãu cæû cuía TK. *Tới 1 vị trí nào đó ta thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với dòng chữ .Đó là ảnh thật của dòng chữ khi dòng chữ nằm ngoài tiêu cự của TK. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. Năm học: 2009-2010. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. Trãn hçnh veî C5a *Xét  0A/B/ đồng dạng  0AB: AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1) *Xét  A/B/F/ đồng dạng  0IF/: AB/A/B/=0F//A/F/ =12/(d/+12) (2) Từ (1)&(2) ta có:d/=24cm Thay d/ vaìo (1) ta coï h/=3cm. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tuần :25 NS: Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KỲ Tiết thứ :48 NG: I.MUÛC TIÃU: +Nhận dạng được TKPK. +Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt(tia tới qua quang tâm,tia // trục chính)qua TKPK. +Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về TKPK và giải thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKPK coï tiãu cæû 12cm. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 125 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. -1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh -1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng //. +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 44.1 đến 44.5 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph) -HS lên bảng trả lời các câu -GV kiểm tra bài cũ bằng các hoíi cuía gv. cáu hoíi sau: +Cho vật AB vuông góc với trục chênh cuía TKHT,haîy nãu caïch veî aính A/B/ cuía AB qua TKHT khi AB đặt ngoài tiêu cự và khi AB đặt trong tiêu cự ? +Làm 1 bài tập ở SBT? -HS nghe gv vào bài mới. -GV vào bài mới như sgk. *Hoạt động2:Tìm hiểu đặc điểm của TKPK(15ph) -HS nhận dụng cụ TN và trả -GV cho các nhóm nhận 1 số lời các câu hỏi C1 và C2: loại TK có trong đồ dùng TN, +C1:Có 3 cách phân biệt sau đó cho hs trả lời các câu hỏi TKHT: C1 vaì C2? *Dùng tay để nhận biết độ dày phần rìa và độ dày phần giữa,nếu độ dày phần rìa moíng hån thç TK laì TKHT. *Đưa TK lại gần dòng chữ trong trang sách,nếu nhìn qua TK ta thấy dòng chữ to hơn thç TK laì TKHT. *Dùng TK hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của ngọn nến đặt ở xa lên màn hứng, nếu chùm sáng đó hội tụ trên maìn thç TK laì TKHT. +C2:TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn độ dày phần giữa, ngược với TKHT. -HS làm theo hướng dẫn của -GV cho hs bật đèn của bộ TN gv và cả nhóm thảo luận để lắp sẵn trên bàn,quan sát chùm thực hiện C3:Chùm tia sáng tia sáng ló ra khỏi TK và yêu GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 126 -. PHẦN GHI BẢNG Bài 44: THẤU KÍNH PHÁN KYÌ I.Đặc điểm của TKPK: +TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn độ dày phần giữa, ngược với TKHT. +Chùm tia sáng tới // với truûc chênh cuía TKPK cho chuìm tia loï phán kyì. +Ký hiệu của TKPK:. II.Truûc chênh,quang tám, tiêu điểm,tiêu cự của TKPK:. ( ) F. 0. F/ ( ). Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật Lý 9. tới // cho chùm tia ló phân kỳ nãn TK âoï laì TKPK. -HS nhắc lại cách nhận biết TKPK và nghe gv giới thiệu ký hiệu của TKPK,hs ghi vào vở phần này. *Hoạt động3:Tìm hiểu trục chính,quang tâm,tiêu điểm, tiãu cæû cuía TKPK(15ph) -HS tiến hành lại TN hình 44.1,hs quan sát và thực hiện C4:Tia âi qua tám cuía TK laì tia không bị đổi hướng. -HS đọc thông báo ở sgk để biết khái niệm trục chính, quang tám cuía TKPK. -HS thực hiện C5:Nếu kéo dài chùm tia ló ở TKPK thi chúng sẽ gặp nhau tại 1 điểm trên trục chính,cùng phía với chùm tia tới. -HS thực hiện C6. -HS đọc thông báo ở sgk để biết khái niệm tiêu điểm,tiêu cæû cuía TKPK. *Hoạt động4:Vận dụng và củng cố(10ph) -HS thực hiện các câu hỏi C7,C8 vaì C9 theo caï nhán: +C7:hs vẽ hình theo yêu cầu cuía C7. +C8:Kính cận là TKPK có thể nhận biết bằng 2 cách sau: *Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa. *Đưa TK lại gần dòng chữ trong trang sách,nếu nhìn qua TK ta thấy dòng chữ nhỏ hơn thç TK laì TKPK. +C9:TKPK có những điểm ngược với TKHT: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. cầu hs thực hiện C3? -GV cho hs nhắc lại cách nhận biết TKPK và giới thiệu ký hiệu của TKPK,gv cho hs ghi vào vở phần này.. -GV cho hs tiến hành lại TN hçnh 44.1,hs quan saït vaì thæûc hiện C4? -GV cho hs đọc thông báo ở sgk để biết khái niệm trục chính, quang tám cuía TKPK. -GV cho hs thực hiện C5 và C6?. -GV cho hs đọc thông báo ở sgk để biết khái niệm tiêu điểm,tiêu cæû cuía TKPK.. -GV cho cá nhân hs thực hiện caïc cáu hoíi C7,C8 vaì C9?. III.Vận dụng: +C7:. - 127 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> S *Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa. *Đưa TKPK lại gần dòng chữ trong trang saïch,nhçn qua TK ta thấy dòng chữ nhỏ hơn. *Chùm sáng tới // với trục chênh cuía TKPK cho chuìm tia loï phán kyì. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. S học: 2009-2010 Năm /. Giáo án Vật Lý 9. F ( ). 0. F/. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 128 -. Trường THCS Phan Thúc Duyện Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×