Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn 3 cột - Kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 Ngày soạn: .......... Ngày dạy:............ Bài 1. Văn bản:. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh).. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo: Tập truyện “Quê mẹ” của Thanh Tịnh. 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8C - TS:.......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập và bài soạn của HS.(2’) 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt GV nhắc lại tâm trạng của Lắng nghe, cảm người mẹ trong văn bản “Cổng nhận trường mở ra”- Lí Lan (Ngữ văn 7) Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm: - Mục tiêu: HS nắm được những nét khái quát nhất về tác giả Thanh Tịnh và đề tài, kết cấu truyện. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành. - Thời gian: 15’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò I. Tác giả, tác phẩm: -H: Những hiểu biết của em về nhà văn 1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911Suy nghĩ, 1988). Thanh Tịnh? Tên thật: Trần Văn Ninh, quê ở trả lời -GV bổ sung: TT có sáng tác từ trước Thừa Thiên- Huế. Ghi bài Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên CMT8 ở các thể loại thơ, truyện. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GT chân dung nhà văn. vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm H: Xuất xứ của văn bản “Tôi đi học”? dịu, trong trẻo. GV: Đây là 1 tập văn xuôi nổi bật nhất Trả lời, bổ 2. Tác phẩm: Truyện ngắn “Tôi của Thanh Tịnh. sung. đi học” - HD học sinh đọc: Giọng tình cảm, diễn - In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản - Đọc văn năm 1941. cảm, bộc lộ cảm xúc. + Đọc mẫu. bản GV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, - Nhận xét. đặc biệt là chú thích số 2, 6, 7. H: Xét về mặt thể loại văn bản, bài này thuộc thể loại văn bản nào? - văn bản biểu cảm Suy nghĩ, H: Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng- trả lời - Bố cục: 3 phần. văn bản biểu cảm được không? - Không thể gọi là VBND đơn thuần vì đây là một tác phẩm văn chương thật sự có giá trị tư tưởng, nghệ thuật. H: Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật, tìm bố cục? nội dung mỗi đoạn là gì? - Trên con đường đi đến lớp(Hàng năm…trên ngọn núi). - Trước khi vào lớp (Trước sân Trả lời, bổ trường…được nghỉ cả ngày nữa) sung. Đoạn này có thể chia nhỏ: Trên sân Ghi bài trường Mĩ Lí, lúc gặp ông đốc trường. - Khi đã vào lớp: Đoạn còn lại. H: Nhận xét về cách kết cấu này? GV. Trình tự sự việc trong đoạn trích: từ thời gian và không khí ngày tựu trường ở - Phương thức biểu đạt: Kết hợp tự thời điểm hiện tại, nhân vật Tôi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. sự, miêu tả, biểu cảm. H: Đề tài của truyện? Một kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học. H: Phương thức biểu đạt? H: Có những nhân vật nào được kể lại trong truyện ngắn này? Ai là n/v chính? Suy nghĩ, Vì sao? - Tôi, mẹ, ông đốc, những cậu học trò. trả lời - Tôi là n/v chính (Được kể nhiều nhất, mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận của Tôi) Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản: - Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đến trường - Phương pháp: vấn đáp, giảng bình. - Thời gian: 17’. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Yêu cầu HS chú ý đoạn 1 văn bản. H.Kỉ niệm ngày đầu đến trường của n/v Tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể nào? - Không gian: Trên con đường làng dài và hẹp. H. Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành những kỉ niệm sâu sắc trong lòng “tôi”? - Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của “tôi” nơi quê hương. Đó là lần đầu tiên cắp sách đến trường. Hơn nữa “tôi” là người yêu quê hương tha thiết. H. Tâm trạng của n/v tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? Tâm trạng ấy được diễn tả qua các từ nào? - Những từ láy được sử dụng để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của Tôi khi nhớ lại kỉ niệm tựu trường: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. H. Những cảm xúc ấy có trái ngược, mâu thuẫn nhau không? Vì sao? - Không mâu thuẫn,trái ngược nhau mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của tôi khi ấy. Các từ láy góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. chuyện đã xảy ra bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua, hôm kia.. H. Trong câu “Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ” cảm giác quen mà lạ có ý nghĩa gì? - Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của cậu bé ngày đầu tới trường: tự thấy mình như lớn lên, được bước vào một thế giới mới lạ, được tập làm người lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều nữa. H. Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành động và lời nói của nhân vật khiến em chú ý? - Thể hiện rõ ý chí học hành, muốn tự mình học để không thua kém bạn bè: Ghì thật chặt 2 quyển vở mới trên tay, muốn thử sức tự cầm bút, thước… H. Qua đó N/v tôi đã tự bộc lộ tính cách gì? - yêu mái trường, yêu bạn bè, quê hương và có ý chí học tập. H. Câu văn cuối đoạn 1 sử dụng NT gì? Ý 3 Lop8.net. Trả lời Ghi bài. Nội dung cần đạt II. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đường đến trường:. Trả lời, bổ sung. - Nhận xét. - Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Suy nghĩ, trả  Từ láy: cảm giác trong lời sáng nảy nở trong lòng. Ghi bài. Trả lời, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghĩa? - So sánh. kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường thật sâu sắc. Hoạt động 4. Củng cố: - Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đến trường, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. - Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá. - Thời gian: 4’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò H. Cảm nhận của em về diễn biến tâm trạng Suy nghĩ, phát của n/v tôi trên con đường đến trường? biểu - Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức của bản thân, Tự thấy mình lớn lên. - Đó cũng là tâm trạng rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu tiên được đến trường Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. - Thời gian: 5’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV định hướng nội dung cho HS: Lắng nghe - Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2 SBT. - Chuẩn bị bài: Soạn tiếp các câu hỏi trong bài. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… .......................................................................................................... 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 Ngày dạy:............. Bài 1. Văn bản:. TÔI ĐI HỌC (tiếp) (Thanh Tịnh).. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, Tư liệu 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8C - TS:.............. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Cảm nhận của nhân vật tôi trên con đường đến trường trong buổi đầu đi học như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Trên con đường đến trường cậu bé “tôi” cảm Lắng nghe, cảm nhận thấy mình đang lớn lên, cậu đã bắt đầu tự ý thức được việc học tập của mình. Vậy khi đến trường tâm trạng và cảm xúc của cậu ra sao? Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản: - Mục tiêu: HS hiểu được diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi lúc ở sân trường và trong lớp học. Nghệ thuât tự sự, miêu tả. - Phương pháp: vấn đáp, giảng bình. - Thời gian: 25’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò GV yêu cầu HS chú ý đoạn 2 văn bản. II. Tìm hiểu văn bản: H. Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí có gì nổi Theo dõi VB 2. Tâm trạng và cảm giác Trả lời bật? của nhân vật “tôi” khi đến 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Rất đông người, người nào cũng đẹp. H. Ngôi trường hiện lên trong mắt “tôi” trước và sau khi đi học có những gì khác nhau? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì? - Khi chưa đi học: Thấy ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng. - Lần tới trường đầu tiên: Lại thấy trường trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà Ấp khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ. -> Hình ảnh so sánh. H. Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng những hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa của sự so sánh ấy? -“Họ như con chim non………e sợ”. =>Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tới trường. đề cao sức hấp dẫn của nhà trường. Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học. H. “Tôi” đã nhớ lại một cách tinh tế ntn về tâm trạng của mình khi đứng chờ vào lớp? - Nói về tâm trạng của các cậu học trò mới khác nhưng thật ra là tâm trạng của mình: bỡ ngỡ, e sợ, thèm vụng, ước ao thầm, chơ vơ, run run...(bộc lộ ra ngoài theo từng cử chỉ, động tác). H. Khi ông đốc gọi tên vào lớp, cảm xúc của “tôi” biến đổi ntn? - Giật mình và lúng túng, đã lúng túng lại càng lúng túng hơn, thấy nặng nề một cách xa lạ, nức nở khóc. H. Em có nhận xét gì về lời nói, cử chỉ của ông đốc với HS mới? - Chỉ với 3 câu nói nhưng cùng với cặp mắt hiền từ và cảm động, với nét mặt tươi cười và nhẫn nại, ông đốc đã giải toả được tâm trạng sợ hãi, lo âu đến hoảng hốt của các em HS mới. Y/cầu HS đọc đoạn 3 VB. H. Vì sao khi bước vào lớp học, n/v tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn và tôi đã có những cảm nhận gì khác? - Thấy lạ và hay hay, Bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học. - cảm giác lạ vì lần đầu được vào lớp học. Không thấy xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt 7 Lop8.net. trường: Trả lời, bổ - Cảm xúc trang nghiêm, sung. thành kính và lạ lùng của - Nhận xét. người học trò nhỏ với ngôi trường. Suy nghĩ, trả lời Ghi bài. Trả lời, bổ sung. - Chơ vơ, vụng về, lúng túng, ngập ngừng, e sợ.. Ghi bài. - Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp:  miêu tả tinh tế, so sánh hấp dẫn: sợ hãi.. Đọc đoạn 3. 3. Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào lớp:. Trả lời - Không còn rụt rè, e ngại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đầy ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và mãi mãi. H. Hai chi tiết cuối văn bản có ý nghĩa gì? - Sự trưởng thành trong nhận thức và việc học Thảo luận của bản thân. nhóm H. Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì? - Vừa khép lại bài văn, vừa mở ra một thế giới mới, một bầu trời, một khoảng không gian, thời gian mới, tình cảm, tâm trạng mới Hoạt động 4. Khái quát kiến thức: - Mục tiêu: HS nắm được nội dung tư tưởng của tác phẩm, nét đặc sắc của nghệ thuật - Phương pháp: Gợi mở, khái quát hoá. - Thời gian: 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò H. Qua các diễn biến tâm trạng của nhân Suy nghĩ, phát III. Tổng kết: 1. Nội dung: Những cảm vật tôi lần đầu tiên đến trường, em thấy nhà biểu. văn muốn hướng bài văn về chủ đề chung xúc trong sáng, tinh tế, hồn nào? Ghi bài. nhiên của một em học trò lần đầu tiên đến trường. H. Nét đặc sắc trong NT của văn bản? 2. Nghệ thuật: - Tự sự xen miêu tả và biểu cảm. - Hình ảnh so sánh. - Lời văn giàu cảm xúc. HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 5. Luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS thực hành làm các bài tập, rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. - Phương pháp: Giảng luyện, hoạt động nhóm. Kĩ thuật khăn phủ bàn. - Thời gian: 7’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV định hướng nội dung cho HS: Hoạt động nhóm IV. Luyện tập: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. Bài tập 1. SGK- T9 (Kĩ thuật khăn phủ bàn). Trao đổi, thảo GV nhận xét đánh giá. luận. Trình bày HD HS làm bài 2. Thực hiện cá Bài tập2. SGK- T9 nhân, trình bày Hoạt động 6. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS khái quát hoá nội dung bài học. - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở. - Thời gian: 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trò H. Cảm nhận của em sau khi học văn bản? Lắng nghe. Em học tập được những gì về NT kể Phát biểu. chuyện của nhà văn Thanh Tịnh? Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà: - Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV định hướng nội dung cho HS: Lắng nghe - Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2. - Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:........... Ngày dạy:.......... Tiếng Việt:. Tiết 3. CÂP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8C - TS: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’) 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò GV gợi nhắc HS nhớ lại kiến thức về từ Lắng nghe, đồng nghĩa , từ trái nghĩa (Lớp 7). Dẫn suy nghĩ. dắt vào bài mới. Hoạt động 2. Tìm hiểu về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. - Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. - Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm. Kĩ thuật: sơ đồ tư duy. - Thời gian: 20’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò Yêu cầu HS quan sát sơ đồ sau: Quan sát I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Động vật Suy nghĩ, trả lời thú. chim. cá. voi, hươu.. tu hú, sáo,.. cá rô, cá thu. H. Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp Trả lời, bổ hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sung. sao? - Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ động 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá. H. Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu. H. Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú, Sáo? H. Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu? H.Vì sao? H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? - Rộng hơn nghĩa từ voi, tu hú, cá thu... - Hẹp hơn nghĩa của từ động vật. H. Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của một từ qua VD trên? Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ ở SGK để học sinh thấy được mối quan hệ bao hàm. Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho biết: + Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? Ví dụ? + Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? Ví dụ? + Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp khi nào?. - Nhận xét.. Suy nghĩ, trả lời - Nghĩa của một từ ngữ có thể Trả lời, bổ rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của sung. từ ngữ khác. Ghi bài. Thảo nhóm. - Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của luận một số từ ngữ khác.. - Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ Suy nghĩ, ngữ khác. * Ghi nhớ: SGK- T10. trả lời. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. Y/cầu đọc ghi nhớ- SGK- T10. Hoạt động 3. Luyện tập: - Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. - Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành , hoạt động nhóm, kĩ thuật động não, sơ đồ tư duy. - Thời gian: 15’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài II. Luyện tập: Bài tập 1- SGK- T10,11. tập? - Bài 1: Hoạt động nhóm: Lập sơ đồ thể Thảo luận Vũ khí hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. nhóm. Y phục Trả lời, bổ Súng Bom sung. Quần Áo - Nhận xét. Ghi bài Trường Đại bác Bi Ba càng Quần đùi Quần dài Áo dài Áo sơ mi 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2. Làm việc cá nhân. Làm việc cá Bài tập 2- SGK- T.11. a) chất đốt; b) nghệ thuật; nhân c) thức ăn; d) nhìn; e) đánh Trả lời, bổ Bài 3: Bài 3. Làm việc cá nhân a) xe cộ: xe đạp, xe máy, xe sung. hơi… Ghi bài b) kim loại: sắt, đồng, nhôm… c) hoa quả: chanh, cam, xoài chuối… d) họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác, GV hướng dẫn Hs làm bài tâp 4. chú, cô, dì… Bài 5: e) mang: xách, gánh, khiêng… Động từ có nghĩa rộng: Khóc Bài 4: Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, a) thuốc lào; b) thủ quỹ; c) bút điện; d) Hoa tai sụt sùi GV. Đây chính là nội dung bài học: trường từ vựng Hoạt động 4. Củng cố: - Mục tiêu: HS hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp - Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá. - Thời gian: 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò H. thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và Suy nghĩ, phát nghĩa hẹp? biểu H. một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? - Có thể vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở. - Thời gian: 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV định hướng nội dung cho HS: Lắng nghe Học bài, viết một đoạn văn - Học kĩ nội dung. Làm bài tập. chủ đề tự chọn, trong đó có - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ ngữ đó của văn bản. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:........... Ngày dạy:............. Tập làm văn :. Tiết 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vận dụng tốt khi nói, viết văn theo một chủ đề. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A - TS: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’) 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV: Chúng ta đã được tìm hiểu về bố cục Lắng nghe, suy trong văn bản, mạch lạc, liên kết trong văn nghĩ. bản. Vậy trong văn bản người ta thường nói đến chủ đề của VB đó, Chủ đề là gì? Hoạt động 2. Tìm hiểu về chủ đề của văn bản: - Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chủ đề của văn bản. - Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở. - Thời gian: 8’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò Y/c HS đọc câu hỏi 1,2 SGk- 12. Lắng nghe I. Chủ đề của văn bản: H. Trong văn bản “tôi đi học” của Thanh Suy nghĩ, Tịnh, tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu trả lời sắc nào và sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì? - Từ một khung cảnh mùa thu hiện tại, tác giả nhớ từng không gian, thời gian, từng con người, cảnh vật với những cảm giác 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cụ thể trong buổi tựu trường đầu tiên. Trả lời, bổ - Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng sung. rất đẹp, rất thiêng liêng về ngày đầu tiên đi học. H. Vấn đề chính mà văn bản “tôi đi học” - Nhận xét. biểu đạt là gì? - Những kỉ niệm của “tôi” ngày đầu tới Suy nghĩ, - Chủ đề là đối tượng và vấn đề trường thật cao đẹp, sâu sắc. trả lời khái chính mà văn bản biểu đạt. H. Thế nào là chủ đề trong văn bản? GV. Đó là những điều cơ bản mà người quát. viết muốn gửi gắm đến bạn đọc qua văn Ghi bài bản. Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm. - Thời gian: 15’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò HS đọc Y/c SGk- 12. Lắng nghe II. Tính thống nhất về chủ đề Chia lớp thành 3 nhóm. Hoạt động của văn bản: Nhóm 1. Câu 1 theo nhóm. H. Căn cứ vào đâu em biết văn bản “tôi đi học” nói lên những KN của t/g về buổi tựu trường đầu tiên? - Nhan đề, các từ ngữ, các đoạn đề tập Trả lời, bổ trung hướng vào chủ đề “tôi đi học”. sung. Nhóm 2. Câu 2a H. Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ in sâu trong tâm - Nhận xét. hồn “tôi’ suốt cuộc đời? - Mơn man, tưng bừng, rộn rã, thấy lạ, thấy tim ngừng đập khi thầy gọi tên.... Nhóm 3. Câu 2b H. Tìm các chi tiết, từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của n/v tôi khi - Tính thống nhất về chủ đề của cùng mẹ đến trường, khi đi vào lớp? văn bản: mọi chi tiết trong văn - Cảnh vật vừa như lạ vừa như quen thuộc bản đều nhằm biểu hiện đối tượng và vấn đề chính được đề quá: Hình dung về trường, thầy hiệu trưởng, lớp học... cập đến trong văn bản, các đơn GV. Chốt lại các ý kiến. Các từ ngữ, các vị ngôn ngữ đều bám sát vào chủ câu, đoạn, các chi tiết trong VB tôi đi học Suy nghĩ, đề. đều diễn tả tâm trạng, cảm xúc của tôi trả lời khái - Văn bản có tính thống nhất về quát. trong buổi tựu trường đầu tiên. chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã H. Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ xác định, không xa rời hay lạc đề của VB? sang chủ đề khác. H. Làm thế nào để đảm bảo tính thống - Điều kiện để đảm bảo tính 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhất đó?. Ghi bài. thống nhất về chủ đề của văn bản: Cần xác định chủ đề được H. Cách viết một VB đảm bảo tính thống thể hiện qua các yếu tố: Nhan đề của văn bản, các đề mục trong nhất về chủ đề? - Xác lập hệ thống ý cụ thể, sắp xếp và văn bản, quan hệ giữa các phần của văn bản và những câu văn, diễn đạt những ý đó cho phù hợp với chủ từ ngữ then chốt. đề đã xác định. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận ĐọcGhi nhớ * Ghi nhớ- SGK- T12. Hoạt động 4. Luyện tập: - Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Luyện cách viết 1 Vb bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. - Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành, hoạt động nhóm, kĩ thuật động não. - Thời gian: 13’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài II. Luyện tập: Bài tập 1- SGK- T13. tập. Bài 1: Hoạt động nhóm: Gv chia 3 Thảo luận Văn bản: Rừng cọ quê tôi - Nhan đề văn bản: rừng cọ quê nhóm hoạt động theo yêu cầu của bài. nhóm. Trả lời, bổ tôi. - Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả sung. - Nhận xét. cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình Ghi bài cảm gắn bó với cây cọ. - Trật tự sắp xếp ấy không nên thay đổi. Vì nó đã hợp lý. - Câu trực tiếp nói về tình cảm giữa người dân sông Thao với rừng cọ: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông HS đọc yêu cầu bài tập 2. Làm việc cá Thao. nhân Bài 2: Ý b và d sẽ làm cho bài viết H. bài 3 yêu cầu ntn? lạc đề. - Có những ý lạc chủ đề: c,g. Bài 3: Nên bỏ câu c, g, viết lại - Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách Ghi bài câu b: con đường quen diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung: thuộc mọi ngày dường b,e. như bỗng trở nên mới lạ. GV bổ xung cách điều chỉnh cho HS. Hoạt động 4. Củng cố: - Mục tiêu: HS hiểu thế nào là chủ đề và tính thống nhất của chủ đề trong văn bản. - Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá. - Thời gian: 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt H. Thế nào là chủ đề trong văn bản? Ghi nhớ kiến thức. H. Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của Vb? Làm ntn để đảm bảo tính thống 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhất đó? H. Cách viết 1VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV định hướng nội dung cho HS: Lắng nghe Học bài, viết một đoạn văn - Học kĩ nội dung. Làm bài tập. chủ đề tự chọn, trong đó - Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5 Ngày soạn 17/8/2010. Bài 2. Văn bản:. TRONG LÒNG MẸ (Nguyên Hồng).. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được khái niệm thể loại hồi kí. - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.. - Nắm được ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. Yêu mến văn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo: Chân dung nhà văn, Tập hồi kí: Những ngày thơ ấu. 2.Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. - Sưu tầm tư liệu về tác giả, tác phẩm. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS: Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS: 2.Kiểm tra bài cũ: .(4’) H. Nội dung biểu đạt của văn bản “tôi đi học” là gì? Nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản? 3.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Con dù lớn vẫn là con của mẹ Lắng nghe, cảm Đi suốt đời lòng mẹ vẫn bên con nhận Chế Lan Viên Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm: - Mục tiêu: HS nắm được những nét khái quát nhất về tác giả Nguyên Hồng và nét khái quát về tác phẩm: Thể loại, bố cục, phương thức biểu đạt. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành. - Thời gian: 15’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò I. Tác giả, tác phẩm: 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H. Những hiểu biết của em về Nguyên Suy nghĩ, Hồng? GV bổ sung: . trả lời GT chân dung nhà văn. Là một trong số Ghi bài những nhà văn lớn của VHVN hiện đại.. 1. Tác giả: Nguyên Hồng(19181982). Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng Quê: Nam Định. - Là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở cá thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. Trả lời, bổ 2. Tác phẩm: sung. - Vị trí: Đoạn trích “trong lòng mẹ” là chương IV của tác phẩm Những ngày thơ ấu. - Thể loại: Hồi kí.. H. Xuất xứ của văn bản? Gv. Thời thơ ấu trải nhiều đắng cay đã trở thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm tiểu thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động: những ngày thơ ấu (1938-1940) của Nguyên Hồng. H. Thể loại văn bản? H. Thế nào là hồi kí? - Thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng kiến. - Đọc văn - HD học sinh đọc: bản Giọng diễn cảm, bộc lộ cảm xúc. - Nhận xét. + Đọc mẫu. GV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó. H. Bố cục văn bản? - P1 từ đầu đến “người ta hỏi đến chứ”: Suy nghĩ, - Bố cục: 2 phần. cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé trả lời Hồng. - P2 Đoạn còn lại: Cuộc gặp bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. H. Phương thức biểu đạt? Trả lời, bổ - Phương thức biểu đạt: tự sự kết H. Có những nhân vật nào được kể lại? Ai sung. hợp , miêu tả, biểu cảm. Ghi bài là n/v chính? Vì sao? - Có 3 nhân vật: Cậu bé Hồng, mẹ bé hồng và bà cô, trong đó bé hồng n/v chính. Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản: - Mục tiêu: HS thấy được cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng; nỗi cô đơn, niềm khát khao gặp mẹ của bé Hồng bất châp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô. - Phương pháp: vấn đáp, phân tích, giảng bình. - Thời gian: 17’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò Yêu cầu HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và Đọc bài. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật người cô trong đối thoại giữa bà cô và bé Hồng. cuộc đối thoại với chú bé Hồng. 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> H. Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào? - Cuộc gặp gỡ và đối thoại chủ động do chính bà tạo ra để nhằm mục đích riêng của mình. H. Những chi tiết ấy kết hợp với nhau như thế nào và nhằm mục đích gì? H. Trong cuộc gặp gỡ ấy tính cách và tâm địa bà cô thể hiện rõ qua phương diện nào? - Lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ. H. Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng không? - Không. H. Vì sao em nhận ra điều đó? - ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà. H. Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? - Rất kịch. H. Rất kịch nghĩa là gì? - Giả dối, giả vờ. H. Vì sao bà cô lại có thái độ và cách cư xử như vậy? - Ác ý với mẹ bé Hồng. H. Bà muốn gì khi nói mẹ đang “phát tài” và ngân dài tiếng “em bé” - Trêu chọc bé Hồng. H. Bé Hồng có nhận lời bà cô không? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì? H. Nét mặt và thái độ của bà thay đổi như thế nào? Điều đó thể hiện việc gì? - Mắt long lanh nhìn chằm chặp  sự giả dối, độc ác, nhục mạ. H. Lúc ấy bé Hồng làm gì? - Im lặng cúi đầu, rưng rưng muốn khóc. H. Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiếng khóc, vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về mẹ Hồng, rồi đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị, tỏ ra xót thương anh trai- bố bé Hồng, điều đó càng làm lộ rõ bản chất gì của bà cô? - Độc ác, thâm hiểm. H. Thái độ của em với những người này? Gv. Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong cái xã hội thực dân nửa PK lúc bấy giờ (định kiến đối với phụ nữ trong XH cũ). 19 Lop8.net. Trả lời, bổ sung. - Nhận xét.. * Cử chỉ: - Cười nói rất kịch.. * Lời nói: Suy nghĩ, trả - dịu dàng, ngọt ngào, thân lời mật Ghi bài * Hành động: - Mắt long lanh nhìn chằm chặp. - Khuyên bảo, an ủi, khích lệ.  Tả tinh tế: Chỉ là sự giả dối. Trả lời, bổ sung.. Ghi bài.. Cảm nhận => Bà cô là người lạnh của bản thân lùng, độc ác, thâm hiểm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 4. Củng cố: - Mục tiêu: HS cảm nhận được cách đối xử của nhân vật người cô đối với chú bé Hồng - Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá. - Thời gian: 4’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò H. Cảm nhận của em về người cô của bé Suy nghĩ, phát Hồng? biểu Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. - Thời gian: 5’. Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò GV định hướng nội dung cho HS: Lắng nghe - Học kĩ nội dung. - Chuẩn bị bài: Soạn tiếp các câu hỏi trong bài. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 6 Ngày soạn 17/8/2010. Bài 2. Văn bản:. TRONG LÒNG MẸ (tiếp) (Nguyên Hồng).. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được khái niệm thể loại hồi kí. - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.. - Nắm được ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. Yêu mến văn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: Giáo án, Tài liệu tham khảo. 2.Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS: Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS: 2.Kiểm tra bài cũ: .(4’) H. Phân tích nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng? 3.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Lắng nghe, cảm nhận Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản: - Mục tiêu: - Phương pháp: vấn đáp, giảng bình. - Thời gian: 25’. Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt của trò H. Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? Theo dõi VB II. Tìm hiểu văn bản: - Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải tha Trả lời 2. Nhân vật bé Hồng với hương cầu thực. Hai anh em Hồng phải sống tình yêu thương mãnh liệt nhờ ở nhà người cô ruột, không được thương đối với người mẹ bất hạnh yêu lại bị hắt hủi. của chú: H. Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng Trả lời, a. Trong cuộc đối thoại 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×