Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. TUẦN 32 Tiết 1:. Ngày soạn: 22/4/2010 Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010. Hoạt động tập thể: Chào cờ. ------------------------------Tiết 2+3:. Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU. I . Mục đích yêu cầu: - Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1, 2, 3, 5); HS khá, giỏi trả lời CH4. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra 3 HS đọc bài Bảo vệ như thế là + 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài. + 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc rất tốt và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. Nhắc lại tựa bài 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục trên bảng phụ. tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1:Ngày xửa ngày xưa …..hãy chui Các đoạn được phân chia như thế nào? ra . Đoạn 2:Hai vợ chồng …không một bóng + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các người. Đ oạn 3: Đoạn còn lại . từ mới + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như + 2 HS đọc phần chú giải . phần mục tiêu. + Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó + Tập giải nghĩa một số từ Hai người vừa chuẩn bị xong . . .đùng GV: Võ Thị Diệu Linh. 690 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến.// Lạ thay,/từ trong quả bầu,/những . . .nhảy ra.// Người Khơ-mú . . ra trước dính than/ nên hơi đen . . .lần lượt ra theo.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.. + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả + Đại diện các nhóm thi đọc. lớp g/ Đọc đồng thanh Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Con dúi là con vật gì ? + Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. + Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người + Nó van lạy xin tha và hứa sr4 nói ra điều đi rừng bắt được ? bí mật. + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi + Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp rừng điều gì? miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt. + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to. . . hết hạn lụt? bảy ngày mới chui ra. + Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất + sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo nhanh và mạnh? đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. + Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? + Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng + Người vợ sinh ra một quả bầu.Khi đi làm sau nạn lụt? về . . . những người từ bên trong nhảy ra. + Những con người đó là tổ tiên của những + Khơ-me, Thái, Mường, Dao, Hmông, Êdân tộc nào? đê, Ba-na, Kinh GV nêu 54 dân tộc trên trên đất nước ta + Câu truyện muốn nói lên điều gì? + Một số HS nêu và nhận xét. + Đặt tên khác cho câu chuyện? + HS nêu rồi nhận xét chẳng hạn: Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam/ Chuyện quả bầu lạ/Anh em cùng một tổ tiên . . . 6/ Luyện đọc lại bài + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . nhóm + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : GV: Võ Thị Diệu Linh. 691 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.. ------------------------------Tiết 4:. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : -Biết sử dụng một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng - Biết trả tiền và nhận lại tiền trong trường hợp mua bán đơn giản. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học : -Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. -Ghi các thẻ : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - GV nhận xét sửa chữa 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết Toán hôm nay, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam. - Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài1:Yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả. - GV quan sát HS làm việc. +Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? + Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? + Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. - Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động của HS - 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con. - HS nhắc lại tựa. - HS quan sát và nhận diện.. - Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ? - HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng -Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng. - Túi thứ nhất có 800 đồng. - HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm - Bài toán yêu cầu tìm gì ? làm một phần, 4 HS đại diện lên bảng - Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải làm. GV: Võ Thị Diệu Linh. 692 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. trả ? - Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm . Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ? + Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở.. - 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài.. - Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng . Tìm số tiền mà mẹ phải trả. - Thực hiện pháp tính cộng. - 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở Bài giải Số tiền mẹ phải trả là : 600 + 200 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng - 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi . - GV nhận xét - ghi điểm . -Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo 3.Củng cố , dặn dò : mẫu ) - Các em vừa học bài gì ? - Phép tính trừ - GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện - 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở . kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua -Viết số thích hợp vào ô trống. - HS thực hiện theo yêu cầu. bán hàng ngày. - Về nhà thực hành bài học và làm bài tập -Luyện tập. - HS thực hành chơi trò chơi. (VBT).. ------------------------------Chiều: Tiết 1:. Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. A/ MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: - Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình . - Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các em trong đời sống hằng ngày . - Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy. Hoạt động học. I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Vì sao cần phải bảo vệ các của công? + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. Nhắc lại tựa bài 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ của chung. Cách tiến hành: + GV đưa yêu cầu: Trường em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì: GV: Võ Thị Diệu Linh. 693 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các + Chia nhóm và thảo luận. nội dung: a/ Chạy lung tung, ngắt hoa. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét b/ Thực hiện đúng theo quy định của nhà trườngù. c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách . d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nôi quy quy định của nhà trường để thể hiện đúng là người học sinh có văn hoa, làm cho trường mình càng đẹp càng văn minh. Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và các bồn hoa trong nhà trường. + GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy, trường không có lớp học, một số bạn đến trường chơi, Theo em, có nên đến trường chơi hay không và nếu đến chơi em cần làm gì? + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu. + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét luận. + Nhận xét. + Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét. + Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trường ngày thứ bảy và nếu đến phải có ý thức bảo vệ trường học vì trường học là nơi để học tập và sinh hoạt. Hoạt động 3: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS biết suy nghĩ lại bản thân mình về những việc nên làm và không nên làm. Cách tiến hành: * HS tự liện hệ rồi nhận xét. * Phân tích những điều đúng sai cho HS hiểu sau đó GD cho HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ những của công, của nhà trường. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở nhà trường và địa phương em? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học.. ------------------------------Tiết 2:. Tự nhiên và xã hội: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. A/ MỤC TIÊU: - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn - Giáo dục HS yêu thích môn học. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vẽ minh hoạ trong sách. Mỗi nhóm chuẩn bị: 5 tấm bìa; tấm 1 vẽ mặt trời và 4 tấm còn lại, mỗi tấm viết tên một phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: GV: Võ Thị Diệu Linh. 694 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Hoạt động dạy. Hoạt động học. I/ KTBC: + Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + GVnhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu : Ghi tựa 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương mặt trời mọc là phương đông. Cách tiến hành + Yêu cầu HS mở SGK đọc và trả lời các câu hỏi: + Hằng ngày, mặt trời mọc lúc nào và lặn lúc nào? + Trong không gian có mấy phương chính là những phương nào? + Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?. + Nêu đặc điểm, vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất? Nhắc lại tựa bài. + HS thực hiện mở sách và trả lờiõ.. + Mặt trời mọc vào buổi sáng lúc 6 giờ và lặc vào buổi chiền lúc 17 giờ. + Người ta quy ước, trong không gian có 4 phương chính đó là: Đông, Tây, Nam, Bắc. + Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây. Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm phương hướng mặt trời mọc Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời. HS thực hành xác định phương hướng bằng mặt trời. Bước 1: Hoạt động theo nhóm + Yêu cầu HS quan sát hình 3, dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng mặt trời theo nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp + Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình + GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời. + Nếu biết phương mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương đông) thì - Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây - Trước mặt là phương Bắc - Sau lưng ta là phương Nam Bước 3: Chơi trò chơi: “Tìm phương hướng mặt trời” + Cho HS ra sân chơi theo nhóm(mỗi nhóm ít nhất là 7 HS. Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi, các nhóm bắt đầu chơi. + Gọi đại diện các nhóm lên thực hành xác định phương hướng trước lớp. + Nhận xét Kết luận : Nếu biết phương mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương đông) thì - Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây - Trước mặt là phương Bắc - Sau lưng ta là phương Nam GV: Võ Thị Diệu Linh. 695 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Qua bài học em hiểu được điều gì? - Hãy nêu cách xác định phương hướng mặt trời - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - GV nhận xét tiết học.. ------------------------------Tiết 3:. Thủ công: Làm con bướm ( Tiết 2). I . Mục tiêu : - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy. -Quy trình làm con bước. -Giấy màu, kéo, hồ… III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: +Tiết trước các em học bài gì ? + Em hãy nhắc lại các quy trình làm con bướm ? 2.Bài mới - GV ghi tựa bài. Trong tiết thủ công này, chúng ta cùng nhau thực hành làm hoàn thành con bướm. b. Thực hành -Ôn lại các quy trình + Em hãy nêu lại các bước để làm con bướm ? - GV nêu lại các quy trình và thao tác làm con bướm ( như đã Hd ở tiết trước ). -Thực hành - GV tổ chức cho HS làm con bướm. - GV theo dõi và uốn nắn, giúp đỡ HS còn yếu. - GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành sản phẩm. Trưng bày sản phẩm.- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm – Nhận xét và đánh giá. - GV Nhận xét – Tuyên dương. + Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ? - GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý HS dọn VS lớp học ) - Về nhà tập làm lại con bướm cho thật đẹp để GV: Võ Thị Diệu Linh. Hoạt động của HS -…Làm con bướm (Tiết 1). - Vài HS thực hiện nhắc lại các quy trình làm con bướm.. - HS nhắc. -…4 bước. -…B1: Cắt giấy ; B2: Gấp cánh bướm ; B3:Buộc thân bướm ; B4: Làm râu bướm. - HS chú ý theo dõi. - HS làm com bướm theo các quy trình và thao tác đã được HD. - HS trang trí cho sản phẩm đã hoàn tất. - HS trưng bày sản phẩm. - Vài HS Nhận xét. -…Làm con bướm.. 696 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. trưng bày trong phòng học tập của mình. - Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau làm đèn lồng.. ------------------------------Ngày soạn: 22/4/2010 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tiết 1:. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu : - Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơncos kèm đơn vị đồng. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 3, 5 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Chấm VBT (3-5 bài). 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung. b.HD luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra. Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. Bài 5: - GV gọi HS đọc đề. - GV HD HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ và giải. 3.Củng cố, dặn dò : - Về nhà làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 2 HS làm bảng.. - HS nhắc. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - HS kiểm tra chéo bài cho nhau. -…so sánh số. -…1 HS nêu - 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ). - 1 HS đọc. - HS chú ý và thực hiện. Bài giải Giá tiền của bút bi là : 700 + 300 = 1000 ( đồng ). Đáp số : 1000 đồng. - HS làm vở bài tập.. ------------------------------GV: Võ Thị Diệu Linh. 697 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 2:. Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục đích yêu cầu : Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2). - Giáo dục HS thích kể chuyện. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ? - GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. - Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều gì ? Hôn nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. b.HD kể chuyện. - Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý. - Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi ý - GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện. - GV quan sát HS kể chuyện . - Bước 2 : Kể trước lớp . - GV yêu cầucác nhóm kể trước lớp . - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể . Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý . * Đoạn 1 + Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ? + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ? * Đoạn 2 + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Cảnh vật xung quanh như thế nào ? GV: Võ Thị Diệu Linh. Hoạt động của HS -Chiếc rễ đa tròn. - 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể lại toàn câu chuyện. - HS Nhận xét nhắc. -Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà , có chung tổ tiên. - HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị kể chuyện . - Lớp chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện. Khi HS 1 kể thì các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện. - Bắt được con dúi. - sắp có lụt và cách chống lụt … -hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. - vắng tanh cây cỏ vàng úa . -Vì lụt lội mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong nước. -Mưa to gió lớn, nước ngập mênh mông , sấm chớp đùng đùng. -Ta cả mọi người đều chìm trong nước - Người vợ sinh ra một quả bầu. -Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy tiếng lao xao trong quả bầu. - lấy que dùi và quả bầu. -Người Khơ – mú, người Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê – đê, Ba- na, người Kinh. - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu – lớp đọc thầm.. 698 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Tại sao cảnh vật như vậy ? +Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy ? * Đoạn 3 + Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ? + Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí ? + Nghe tiếng nói kì lạ, ngưòi vợ đã làm gì ? +Những người nào được sinh ra từ quả bầu? - Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuệyn kể rằng … - GV : Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất 3. Củng cố , dặn dò : +Các em vừa kể cuyện gì ? Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - 2- 3 HS khá, giỏi kể phần mở đầu và đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận xét. - HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chuyện quả bầu. ------------------------------Tiết 3:. Chính tả: CHUYỆN QUẢ BẦU. I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. - Làm được BT2, BT3a - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng chép sẵn nội dung cần chép. -Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước các em viết chính tả bài gì ? - GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó. - GV nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả . GV: Võ Thị Diệu Linh. 699 Lop2.net. Hoạt động của HS - Cây và hoa bên lăng Bác. - 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con - Tìm 3 từ có phụ có phụ âm đầu r / d / gi - Tìm 3 từ có thanh hỏi / thanh ngã. + Giỏ cá, da dẻ, rì rào, cửa sổ, nghĩ ngợi, dã giò,… - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. b. Hướng dẫn tập chép - Ghi nhớ nội dung - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đoạn chép. - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ đâu ? - Hướnh dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ? -HD viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết - GV chữa lỗi cho HS - Chép bài, Soát lỗi - GV chấm 3-5 bài. c.HD làm bài tập - Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV gọi HS lên bảng làm bài. Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. - GV tổng kết trò chơi. 3.Củng cố, dặn dò : - Các em vừa học bài gì ? - Về nhà viết lại bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài viết sau. - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc – lớp đọc thầm. -Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam. -Đều được sinh ra từ quảbầu. -Đoạn văn có 3 câu. -Chữ đầu câu : Từ, Người, Đó. Tên riêng : Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. -…Lùi vào một ô và phải viết hoa. - HS viết bảng con: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS dò bài – Soát lỗi. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. -..Điền vào chỗ trống . - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. Bác lái đò Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. - 2 HS đọc. - HS các nhóm lên lần lượt theo hình thức tiếp sức. -…. ------------------------------Tiết 4:. Tập đọc: TIẾNG CHỔI TRE. I. Mục đích – yêu cầu : - Biết ngắt hơi đúng khi đọc các câu thơtheo thể tự do. - Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp ( trả lời các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài thơ). - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng ghi sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : GV: Võ Thị Diệu Linh. 700 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì ? - GV gọi HS đọc bài – hỏi. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ tập đọc này, chúng ta cùng đọc làm quen với những chị lao công, những con người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ “ Tiếng chổi tre” b.Luyện đọc - GV đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài : Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. - Tìm hiểu bố cục + Bài này được chia làm mấy đoạn ? - HD đọc từ khó Quét rác, lắng nghe, sạch lề, lặng ngắt, như sắt. - HD đọc ngắt nghỉ hơi + GV đọc mẫu. - Đọc từng ý thơ - Đọc từng đoạn trước lớp + Em hiểu thế nào là “xao xác” ? + Em hiểu “lao công” là gì ? - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV Nhận xét – Tuyên dương. - Đọc đồng thanh c.Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc lại bài. - Câu hỏi 1 + Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào ? - Câu hỏi 2 + Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Câu hỏi 3 +Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? +Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ? - Câu hỏi 4 - GV cho HS đọc HTL từng đoạn. - GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài. - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. GV: Võ Thị Diệu Linh. 702 Lop2.net. - HS đọc – trả lời. - HS nhắc. - HS chú ý theo dõi.. -…3 đoạn. + Đ1 : Từ đầu … quét rác. + Đ2 : Tiếp … quét rác. + Đ3 : Phần còn lại. - HS đọc cá nhân – lớp đồng thanh. - HS dùng bút chì gạch chân các từ nhấn giọng : lắng nghe, xao xác, lạnh ngắt, như sắt, như đồng. - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang. - HS đọc ( mỗi nhóm 3 HS đọc ) các HS khác lắng nghe. - Các nhóm cử đại diện đọc ( N1&N3 đọc đoạn 1, N2&N4 đọc đoạn 2&3 ) – Lớp theo dõi – Nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 3 HS đại diện đọc lại 3 đoạn – Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. -…Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá…cơn giông vừa tắt. - 1 HS đọc. -…Chị lao công như sắt, như đồng. Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. - 1 HS đọc. -…Chị lao công làm việc rất vất vả , công việc của chị rất có ích. Chúng ta phải biết ơn chị..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - GV Nhận xét – Ghi điểm từng HS. 3.Củng cố, dặn dò : + Các em vừa học tập đọc bài gì ? + Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ? - Về đọc và tìm hiểu lại bài.. -…Chúng ta phải luôn giữ gìn VS chung. - HS học thuộc lòng bài thơ - 5 HS đọc – Lớp theo dõi – Nhận xét -…Tiếng chổi tre. -…HS tự phát biểu ý kiến.. ------------------------------Ngày soạn: 22/4/2010 Thư năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Tiết 1:. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu : - Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : +Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính. 896 – 133 295 – 105 267 + 121 178 + 111 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số, rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số(không nhớ ) b.HD làm bài tập Bài 1:GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính các số có 3 chữ số. Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. + Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ? +Muốn tìm số trừ , ta thực hiện ra sao ? 3.Củng cố, dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? GV: Võ Thị Diệu Linh. Hoạt động của HS -…Luyện tập chung. - 2 HS tính bảng – Lớp làm bảng con.. - Vài HS nêu. -…Tìm x. - 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - HS thực hiện quan sát và phân tích hình. - 2 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào vở. -…Luyện tập chung.. 703 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học.. ------------------------------Tiết 4:. Tập viết: CHỮ HOA : Q ( KIỂU 2 ). I.Mục đích – yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa Q- kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; Quân dân một lòng( 3 lần) - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. -Vở tập viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta tập viết bài gì ? - GV gọi HS viết chữ N hoa và viết tiếng người 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ tập viết này , chúng ta sẽ viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng “quân dân một lòng” b.HD viết chữ hoa *quan sát số nét , quy trình viết. - GV cho HS quan sát chữ Q hoa ( kiểu 2 ) + Chữ Q hoa gồm những nét nào ? + Chữ Q hoa cao mấy li ? - GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung. -Viết bảng - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không trung và bảng con. c.HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng. - Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì ? *Quan sát và nhận xét + Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? + Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q ? + Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào ? + Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ? GV: Võ Thị Diệu Linh. 704 Lop2.net. Hoạt động của HS 3 HS thực hiện lên bảng viết. - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. - HS quan sát. -…Nét cong phải và nét lượn ngang. -…Cao 5 li. - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS viết.. - HS đọc “ Quân dân một lòng”. -…Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc. -…Cụm từ gồm 4 tiếng. Đó là : Quân, dân, một, lòng. -…Chữ l , g. -…Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Viết bảng -…Bằng một con chữ o. - GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng. - HS viết bảng. d. HD viết vở. - HS viết. - GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài). 3.Củng cố, dặn dò : - Các em vừa viết bài gì ? - Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn nót cho đẹp.. ------------------------------Ngày soạn: 22/4/2010 Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Tiết 1:. Toán: KIỂM TRA. I. Mục tiêu : KT tập trung vào các nội dung sau: - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số có ba chữ số - Cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ) - Chu vi các hình đã học. - Giáo dục HS tính tự giác trong làm bài. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ). 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. b.Nội dung - GV ghi đề bài Đề bài : Câu 1 : Số 255 , , 257 ,  ,  , 260 ,  ,  Câu 2 : Điền dấu > , < , 375 … 400 301 … 297 601 … 563 999 … 1000 238 … 259 Câu 3 : Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135 Câu 4 : Tính : 25 m + 17 m 700 đồng – 300 đồng 900 km – 200 km 200 đồng + 500 đồng 63 mm – 8 mm Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm, BC - 40 cm, AC - 32 GV: Võ Thị Diệu Linh. Hoạt động của HS. - HS nhắc - HS chú ý lắng nghe. - HS làm bài KT. -…Ktra .. 705 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. cm . - GV yêu cầu HS làm bài. - GV thu bài KT chấm 3.Củng cố, dặn dò : + Các em vừa làm toán bài gì ? - Về nhà ôn, làm lại bài tự KT. ------------------------------Tiết 2:. Chính tả: ( Nghe viết) TIẾNG CHỔI TRE. I. Mục đích – yêu cầu : - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được BT 2, BT3a II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem, nuôi nấng, long lanh, no nê, lội nước, vội vàng, vất vả, … - GV Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Giờ chính tả hôm nay, chúng ta sẽ viết bài tập đọc “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập. b.HD viết chính tả - Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết. + Đoạn thơ nói về ai ? + Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? + Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ? - HD trình bày bài + Bài thơ thuộc thể thơ gì ? + Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - HD viết từ khó - GV HD HS viết các từ khó sau : Lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề. Đi về, như đồng. - GV Nhận xét – sửa chữa. - Viết chính tả - GV đọc bài.Soát bài - GV đọc bài viết. GV: Võ Thị Diệu Linh. 706 Lop2.net. Hoạt động của HS. - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. - 3-5 HS đọc. -…Chị lao công. -…Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. -…Chị lao công làm công việc có ích cho XH, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. -…thể thơ tự do. -…Viết hoa. - HS đọc và viết bảng. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - 1 HS đọc. -…Điền vào chỗ trống. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. -…Tiếng chổi tre..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - GV chấm bài viết ( 5-7 bài ). c.Luyện tập - Bài 2a - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải : Các từ cần điền : Làm, nên non, núi, lấy, nước. 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì ?. ------------------------------Tiết 3:. Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục đích – yêu cầu : - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn( BT1, BT2) ; Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc( BT3) II. Đồ dùng dạy học : -Sổ liên lạc của từng HS . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. b.HD làm bài Bài 1:- GV gọi HS đọc yêu cầu. + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? + Bạn kia trả lời thế nào ? + Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ? - GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài. - GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1. - Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ). Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc GV: Võ Thị Diệu Linh. Hoạt động của HS - 3-5 HS đọc bài làm của mình.. - HS nhắc.. - 1 HS đọc. -…Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với ! -…Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong. -…Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy. - 3 cặp HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống. - 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi. + HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ? + HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn. + HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ. 707 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung : + Lời ghi nhận của GV . + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. 3.Củng cố , dặn dò : - Chúng ta vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ) - Chuẩn bị bài học tiết sau.. nghe nhé. - HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thực hành ( 5-7 em ). -…. ------------------------------Hoạt động tập thể:. Tiết 4:. Sinh hoạt sao. - Ôn lại các câu trong chương trình rèn luyện đội viên đã học. - GV cho hs ra sân ôn các bước sinh hoạt sao. - Các chị phụ trách hướng dẫn ôn. - GV theo dâi, nh¾c nhë. ------------------------------Tiết 1:. Luyện Toán: Chữa bài kiểm tra. I.Mục tiêu: - GV giúp HS nhận ra những mặt ưu và khuyết điểm trong bài làm của mình. - Giáo dục HS yêu thích môn học II.Chữa bài: GV chữa lần lượt từng bài lên bảng. Câu 1 : Số 255 ,256 , 257 ,258 , 259 , 260 , 261 , 262 Câu 2 : Điền dấu > , < , = 375 < 400 301 > 297 601 > 563 999 < 1000 238 < 259 Câu 3 : Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 432 251 + 325 +346 757 597 872 – 320 786 – 135 872 786 -320 -135 552 651 Câu 4 : Tính : 25 m + 17 m 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng 200 đồng + 500 đồng = 700 đồng GV: Võ Thị Diệu Linh. 900 km – 200 km = 700 km 63 mm – 8 mm = 55mm 708 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB = 24 cm, BC = 40 cm, AC = 32 Bài giải: Chu vi hình tam giác ABC: 24+40+32 = 96( cm) Đáp số: 96 cm Gv công bố điểm , nhận xét bài KT. ------------------------------Tiết 2:. Luyện Tiếng Việt: Luyện: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.. A- Mục tiêu: - Củng cố về trái nghĩa cho hs. - Luyện kỹ năng đặt dấu chấm, dấu phẩy. - Nói, viết rõ ràng, mạch lạc. B- Chuẩn bị: Nội dung bài. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài1: Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau. - Yêu cầu hs đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu - Làm vào vở nháp - Làm vào vở nháp. - Gọi hs nêu các từ vừa tìm. - Đọc bài làm của mình. - Gọi hs đọc bài làm của mình. a.đẹp / xấu, ngắn / dài, nóng / lạnh, thấp / cao, b. lên / xuống, yêu / ghét, chê / khen. c. trời / đất, trên / dưới, ngày / đêm. - Nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào mỗi ô trống trong đoạn sau: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu GV yêu cầu hs làm vở - Làm vào vở. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sường khổ có nhau, no đói giúp nhau. GV thu chấm, nhận xét. D- Dặn dò: - Về nhà tìm thêm nhiều từ. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: Bài 27: V- Vượt suối băng rừng I.Mục tiêu: GV: Võ Thị Diệu Linh. 709 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa V và cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ, Nội dung bài HS: Bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Không B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi đề: 2. Các hoạt dộng chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát mẫu GV cho HS quan sát chữ hoa V HS quan sát ? Chữ V hoa cao mấy li? 8 li ? Chữ V hoa cỡ vừa cao mấy li? 4li ? Chữ V hoa gồm có mấy nét? HS nêu GV hướng dẫn HS viết chữ V hoa HS quan sát GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào bảng HS viết bảng con con GV quan sát, nhận xét HS quan sát GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm HS quan sát từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng. GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng HS giải thích Sáo tắm thì mưa dụng GV quan sát , giúp đỡ HS viết vào vở TV Hoạt động 2: Viết vào vở GV yêu cầu HS viết vào vở GV nhắc HS tư thế ngồi viết Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu GV thu chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập viết ------------------------------------------------------0o0--------------------------------------------------. Thể dục : Bài 63: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu : - Biết cách chuyền cầu bằng cá nhân hoặc vợt gỗtheo nhóm 2 người. - Biết cách cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi , kẻ vạch giới hạn và chuẩn bị cờ cho trò chơi " Nhanh lên bạn ơi " Mỗi em chuẩn bị một quả cầu và bảng gỗ để tâng cầu. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học GV: Võ Thị Diệu Linh. 710 Lop2.net. Định lượng. Đội hình luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×