Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TẠI VIỄN THÔNG KON TUM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.15 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠ<b>I H</b>Ọ<b>C </b>Đ<b>À N</b>Ẵ<b>NG </b>


<b>H</b>Ồ<b> TRUNG H</b>Ả<b>I </b>


<b>HỒN THI</b>Ệ<b>N CƠNG TÁC </b>Đ<b>ÀO T</b>Ạ<b>O NHÂN L</b>Ự<b>C </b>
<b>T</b>Ạ<b>I VI</b>Ễ<b>N THÔNG KON TUM </b>


<b>Chuyên ngành : Qu</b>ả<b>n tr</b>ị<b> Kinh doanh </b>
<b> Mã s</b>ố<b> </b> <b> : 60.34.05 </b>


<b>TÓM T</b>Ắ<b>T LU</b>Ậ<b>N V</b>Ă<b>N TH</b>Ạ<b>C S</b>Ĩ<b> QU</b>Ả<b>N TR</b>Ị<b> KINH DOANH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Cơng trình </b>đượ<b>c hồn thành t</b>ạ<b>i </b>
ĐẠ<b>I H</b>Ọ<b>C </b>Đ<b>À N</b>Ẵ<b>NG </b>


<b>Ng</b>ườ<b>i h</b>ướ<b>ng d</b>ẫ<b>n khoa h</b>ọ<b>c: TS. </b>Đ<b>oàn Gia D</b>ũ<b>ng </b>


<b>Ph</b>ả<b>n bi</b>ệ<b>n 1: PGS.TS. Lê Th</b>ế<b> Gi</b>ớ<b>i </b>


<b>Ph</b>ả<b>n bi</b>ệ<b>n 2: GS.TSKH. L</b>ươ<b>ng Xuân Qu</b>ỳ<b> </b>


Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng
10 năm 2011.


Có thể tìm hiểu luận văn tại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>M</b>

ĐẦ

<b>U </b>


<b>1. Tính c</b>ấ<b>p thi</b>ế<b>t c</b>ủ<b>a </b>đề<b> tài </b>


Trong xu thế hội nhập quốc tế, và Trong thời ñại khoa học kỹ thuật
phát triển như vũ bão, cuộc cạnh tranh giữa các nước và các công ty ngày
càng khốc liệt và khó khăn.


Cuộc cạnh tranh đó thể hiện trên tất cả các mặt: cơng nghệ, quản lý,
tài chính, chất lượng, giá cả, v.v. Nhưng trên hết, yếu tố ñứng ñằng sau
mọi cuộc cạnh tranh là con người. Thực tế ñã chỉ ra rằng ñối thủ cạnh
tranh ñều có thể copy mọi bí quyết của cơng ty về sản phẩm, cơng nghệ,
v.v... Duy chỉ có đầu tư vào yếu tố con người là ngăn chặn ñược ñối thủ
cạnh tranh sao chép bí quyết của mình. Đó là vấn đề có tính thực tiễn.


Để có thể cạnh tranh thành cơng, việc đầu tư vào cơng tác ñào tạo
nguồn nhân lực là ñiều tất yếu của các DN.


Viễn thông Kon Tum cũng không là một ngoại lệ


Viễn thông là ngành ln có nhu cầu đổi mới về cơng nghệ vì vậy
việc đào tạo và tái đào tạo cho ñội ngũ nhân viên trong ngành là một việc
làm hết sức cần thiết. Nhưng ñào tạo như thế nào? Đào tạo ai? Làm thế
nào ñể ñào tạo cho hiệu quả ? làm sao hiệu quả của cơng tác đào tạo tương
xứng với chi phí đầu tư ? .v.v là câu hỏi ln trăn trở đối với nhà quản lý
VNPT Kontum


Chính vì các lý do trên mà tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiệ<i>n cơng </i>
<i>tác </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o nhân l</i>ự<i>c t</i>ạ<i>i Vi</i>ễ<i>n thông Kontum" làm </i>ñề tài nghiên cứu cho
luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.


<b>2. Tình hình nghiên c</b>ứ<b>u </b>đề<b> tài </b>



Vấn đề ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực là mảng ñề tài ñược sự
quan tâm của rất nhiều giới nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Như vậy, vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu chuyên sâu nào tập
trung vào vấn đề: “Hồn thiệ<i>n cơng tác </i>Đ<i>ào t</i>ạ<i>o ngu</i>ồ<i>n nhân l</i>ự<i>c t</i>ạ<i>i VNPT </i>
<i><b>Kontum” một cách có hệ thống về mặt lý luận và thực tế ñể ñưa ra những </b></i>
giải pháp cần thiết nhằm tăng cường công tác ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng
và quản lý nguồn nhân lực tại một doanh nghiệp cụ thể - VNPT Kontum.
<b>3. M</b>ụ<b>c </b>đ<b>ích nghiên c</b>ứ<b>u c</b>ủ<b>a </b>đề<b> tài: </b>


Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào những vấn ñề sau:
- Khái quát lý luận về cơng tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp
đặc biệt - ngành dịch vụ viễn thông.


- Đánh giá hiện trạng cơng tác đào tạo nhân viên tại Viễn thông
Kontum – VNPT Kontum thời gian qua.


- Đưa ra biện pháp hồn thiện cơng tác đào tạo nhân viên Viễn thông
Kontum


<b>4. </b>Đố<b>i t</b>ượ<b>ng và ph</b>ạ<b>m vi nghiên c</b>ứ<b>u c</b>ủ<b>a </b>ñề<b> tài: </b>


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác đào tạo nhân viên Viễn
thông Kontum , cụ thể là:


- Xác định nhu cầu đào tạo
- Tình hình tổ chức ñào tạo
- Kết quả ñào tạo


Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là tập trung nghiên cứu tình hình về


cơng tác đào tạo tại Viễn thông Kontum .


Thời gian nghiên cứu: 2007-2010.
<b>5. Ph</b>ươ<b>ng pháp nghiên c</b>ứ<b>u c</b>ủ<b>a </b>ñề<b> tài: </b>


Trong q trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu
trong nghiên cứu kinh tế như phương pháp phân tích, thống kê, so sánh
liên hoàn giữa các năm nghiên cứu, so sánh với mức bình quân ngành…;
phương pháp phân tích mơ tả, phương pháp điều tra, tổng hợp, phương
pháp so sánh và mơ hình hóa, phương pháp điển cứu tham khảo tài liệu
nghiên cứu trong nước, của ñịa phương, ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Số liệu sơ cấp ñược thu thập thơng qua thu thập, điều tra từ lực
lượng lao ñộng trong doanh nghiệp. Tổng số người ñược khảo sát 200
người chiếm 76,34%


<b>6. D</b>ự<b> ki</b>ế<b>n nh</b>ữ<b>ng </b>đ<b>óng góp m</b>ớ<b>i c</b>ủ<b>a lu</b>ậ<b>n v</b>ă<b>n </b>


Đề tài mong muốn cung cấp một cái nhìn tổng qt nhất về việc đào
tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chuyên ngành như VNPT. Từđó:


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực
nói chung, đặc biệt là vai trị của ñào tạo trong việc nâng cao hiệu quả
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chuyên ngành như VNPT.


- Vận dụng trong thực tế ñể Đánh giá thực trạng và chỉ ra những bất
cập trong việc ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và quản lý nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp chuyên ngành như VNPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CH</b>

ƯƠ

<b>NG 1 </b>




<b>C</b>Ở<b> S</b>Ở<b> LÝ LU</b>Ậ<b>N V</b>Ề<b> CÔNG TÁC </b>Đ<b>ÀO T</b>Ạ<b>O NHÂN VIÊN TRONG </b>
<b>DOANH NGHI</b>Ệ<b>P </b>


<b>1.1. Quan ni</b>ệ<b>m v</b>ề ñ<b>ào t</b>ạ<b>o ngu</b>ồ<b>n nhân l</b>ự<b>c </b>ñố<b>i v</b>ớ<b>i các doanh nghi</b>ệ<b>p </b>
<i><b>1.1.1. Khái ni</b></i>ệ<i><b>m </b></i>ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o ngu</b></i>ồ<i><b>n nhân l</b></i>ự<i><b>c </b></i>


Chức năng ñào tạo ñược gọi một cách phổ biến là phát triển nguồn
nhân lực, phối hợp hoạt ñộng ñào tạo và phát triển trong tổ chức. [1,
Tr.193 ]


Đào tạo là tiến trình với nỗ lực cung cấp cho nhân viên những thông
tin, kỹ năng và sự thấu hiểu về tổ chức cũng như mục tiêu. Thêm vào đó,
đào tạo được thiết kế ñể giúp ñỡ, hỗ trợ nhân viên tiếp tục có những đóng
góp tích cực cho tổ chức. [1, 193 ]


<i><b>1.1.2. M</b></i>ụ<i><b>c </b></i>đ<i><b>ích c</b></i>ủ<i><b>a </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o ngu</b></i>ồ<i><b>n nhân l</b></i>ự<i><b>c </b></i>


Mục đích chung của đào tạo nguồn nhân lực là sử dụng tối ña nguồn
lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thơng qua việc giúp cho
người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp
và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tốt hơn. [1, 194 ]
<i><b>1.1.3. Vai trò c</b></i>ủ<i><b>a cơng tác </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o ngu</b></i>ồ<i><b>n nhân l</b></i>ự<i><b>c </b></i>


<i>V</i>ề<i> m</i>ặ<i>t xã h</i>ộ<i>i: </i>ñào tạo là vấn đề sống cịn của một đất nước, nó
quyết định sự phát triển của xã hội, là một trong những giải pháp ñể chống
lại nạn thất nghiệp mang lại sự phồn vinh cho ñất nước. [1, 194 ]


<i>V</i>ề<i> phía các doanh nghi</i>ệ<i>p: </i>đào tạo là nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, tăng giá trị vơ hình của doanh nghiệp và là ñiều kiện quyết ñịnh


ñể một tổ chức có thể tồn tại và phát triển, là hoạt ñộng sinh lợi. [1, 194 ]
<i><b>1.1.4. Nguyên t</b></i>ắ<i><b>c c</b></i>ủ<i><b>a </b></i>ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o ngu</b></i>ồ<i><b>n nhân l</b></i>ự<i><b>c </b></i>


Đào tạo nguồn lực dựa trên 4 nguyên tắc:


<i>Th</i>ứ<i> nh</i>ấ<i>t: Con người hoàn toàn có năng lực phát triển. Mọi người </i>
trong tổ chức đều có khả năng phát triển và cố gắng ñể thường xuyên phát
triển ñể giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cá nhân họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Th</i>ứ<i> ba: Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức </i>
có thể kết hợp với nhau. Hồn tồn có thể ñạt ñược mục tiêu của doanh
nghiệp và lợi ích của người lao ñộng. Khi nhu cầu của người lao ñộng
ñược thừa nhận và bảo đảm thì họ sẽ phấn khởi trong công việc.


<i>Th</i>ứ<i> t</i>ư: Đào tạo nguồn nhân lực là nguồn ñầu tư sinh lợi, vì đào tạo
nguồn nhân lực là phương tiện ñểñạt ñược sự phát triển của tổ chức.[1, 195]
<b>1.2. Chu trình </b>đ<b>ào t</b>ạ<b>o ngu</b>ồ<b>n nhân l</b>ự<b>c trong doanh nghi</b>ệ<b>p </b>


Để công tác đào tạo có hiệu quả thì các doanh nghiệp ln phải xây
dựng mơ hình trình ñào tạo có hệ thống, gồm 3 giai ñoạn: ñánh giá nhu
cầu, đào tạo và kiểm tra đánh giá. Trình tự của mơ hình đào tạo được thể
hiện ở hình 1-1.


<b>GIAI </b>Đ<b>O</b>Ạ<b>N </b>


Đ<b>ÁNH GIÁ NHU </b>
<b>C</b>Ầ<b>U </b>


<b>GIAI </b>Đ<b>O</b>Ạ<b>N </b>Đ<b>ÀO </b>
<b>T</b>Ạ<b>O </b>



<b>GIAI </b>Đ<b>O</b>Ạ<b>N </b>


Đ<b>ÁNH GIÁ </b>




<i>(Ngu</i>ồ<i>n: Training in Organizations, Goldstein, 1993) </i>
<i><b>Hình 1-1. Mơ hình h</b></i>ệ<b> th</b>ố<b>ng c</b>ủ<b>a q trình </b>đ<b>ào t</b>ạ<b>o [1, 196 ] </b>


<i><b>1.2.1. Giai </b></i>ñ<i><b>o</b></i>ạ<i><b>n </b></i>ñ<i><b>ánh giá nhu c</b></i>ầ<i><b>u: </b></i>


Đánh giá nhu cầu đào tạo là q trình thu thập và phân tích thơng tin
để làm rõ nhu cầu cải thiện kết quả thực hiện công việc và xác ñịnh liệu


Lựa chọn các
phương pháp ñào
tạo và áp dụng các
nguyên tắc học


Tiến hành ñào tạo Đo lường và so sánh
kết quảñào tạo với
các tiêu chuẩn


Đánh giá nhu cầu


ñào tạo


- Phân tích tổ chức
- Phân tích cơng việc


- Phân tích cá nhân


Xác định mục tiêu


đào tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đào tạo có phải là giải pháp


<i>1.2.1.1. M</i>ụ<i>c </i>đ<i>ích và ph</i>ươ<i>ng pháp </i>đ<i>ánh giá nhu c</i>ầ<i>u: </i>


Nhằm ñể việc ñánh giá nhu cầu ñào tạo ñược chính xác và hiệu quả.
Dựa vào những tiêu chuẩn mẫu ñược xây dựng trước, tiến hành kiểm
tra ñánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên ñể phát hiện ra
những vấn ñề thiếu sót của nhân viên trong khi thực hiện cơng việc. Qua đó,
biết được những nhân viên nào ñáp ứng ñược yêu cầu của công việc và
những ai cịn thiếu sót cần ñào tạo huấn luyện. Phân tích đánh giá ngun
nhân sai sót của nhân viên nhằm phân biệt ñược nhân viên “chưa biết làm”
hay “khơng muốn làm”.


Tiến trình xác định nhu cầu đào tạo có thể tóm tắt bằng hình 1.2:


<b>Hình 1.2. Ti</b>ế<b>n trình xác </b>đị<b>nh nhu c</b>ầ<b>u </b>đ<b>ào t</b>ạ<b>o nhân viên [1, 200 ] </b>


<b>KI</b>Ể<b>M TRA </b>Đ<b>ÁNH GIÁ </b>
<b>TÌNH HÌNH C.VI</b>Ệ<b>C </b>


Thực hiện tốt Thực hiện chưa
tốt/hiệu quả kém


Chưa



ñặt vấn


ñềñtạo


Cbị cho
tương


lai


Không
muốn


làm


Không
biết
làm


So sánh
với bảng


tiêu
chuẩn
thựchiện
công việc


Chsách
nhân
sự:cách



bố trí,
lương,
khen
thưởng,...


- Ko biết
phải làm
cv ñó;
- Ko có
ñk làm
- Do hậu
quả khác


Ko đủ
trình độ
trong khi
có đủđk,
biết làm
và hiệu
quả các hđ
khác tốt


Sa thải Tái bố
trí cv
hợp lý


Có khả
năng
đào tạo


được


Tuyển
nhân
viên


khác
Chi


phí
hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>1.2.1.2 Xác </i>đị<i>nh m</i>ụ<i>c tiêu </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


Chuyển nhu cầu ñược xác ñịnh thành các mục tiêu ño lường. Các
mục tiêu này là cơ sở để xác định các chương trình, nội dung ñào tạo, các
hình thức tiến hành, thời gian và ñối tượng tham gia. [1, 202]


Đồng thời, mục tiêu cũng phải xác ñịnh học viên phải tiếp thu học
hỏi được gì về kiến thức và kỹ năng thơng qua đó họ sẽ có những hành vi
và thái độ tích cực hơn với công việc hiện tại và ñạt các kết quả tốt sau
q trình đào tạo.


<i>1.2.1.3. Xây d</i>ự<i>ng các tiêu chu</i>ẩ<i>n: </i>


Sau khi xác ñịnh mục tiêu ñào tạo, các doanh nghiệp phải xây dựng
các tiêu chuẩn đào tạo nhằm đảm bảo hồn thành đúng và đạt các mục tiêu
đó:



<i><b>1.2.2. Giai </b></i>đ<i><b>o</b></i>ạ<i><b>n </b></i>ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o: </b></i>


<i>1.2.2.1 Các nguyên t</i>ắ<i>c h</i>ọ<i>c và ph</i>ươ<i>ng pháp </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o: </i>


Để chương trình đào tạo đạt chất lượng tốt thì phải thiết kế hài hịa
kết hợp giữa các nguyên tắc học và các phương pháp ñào tạo nhằm tạo
thuận lợi cho quá trình học tập của nhân viên.


<i>1.2.2.2 Xây d</i>ự<i>ng ch</i>ươ<i>ng trình </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o: </i>


Để xây dựng chương trình đào tạo cần lựa chọn phương pháp,
phương tiện ñào tạo và ñội ngũ giáo viên cho phù hợp với mục tiêu và ñối
tượng ñào tạo.


<i>1.2.2.3 Ph</i>ươ<i>ng pháp </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o nhân viên </i>


Đ<i>ào t</i>ạ<i>o t</i>ạ<i>i n</i>ơ<i>i làm vi</i>ệ<i>c. </i>
<i>Ph</i>ươ<i>ng pháp tình hu</i>ố<i>ng </i>
<i>Ph</i>ươ<i>ng pháp </i>đ<i>óng vai </i>
<i>K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t gi</i>ỏ


<i>Trị ch</i>ơ<i>i qu</i>ả<i>n tr</i>ị.
<i>Mơ hình hành vi. </i>


<i>Ch</i>ươ<i>ng trình </i>đị<i>nh h</i>ướ<i>ng ngồi tr</i>ờ<i>i. </i>
<i>Ch</i>ọ<i>n l</i>ự<i>a ph</i>ươ<i>ng pháp </i>


<i>1.2.2.4 Ph</i>ươ<i>ng pháp </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o nhà qu</i>ả<i>n tr</i>ị
<i>a. </i>Đ<i>ào t</i>ạ<i>o t</i>ạ<i>i n</i>ơ<i>i làm vi</i>ệ<i>c </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>1.2.3. Giai </b></i>ñ<i><b>o</b></i>ạ<i><b>n </b></i>ñ<i><b>ánh giá k</b></i>ế<i><b>t qu</b></i>ả ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


Việc ñánh giá ñược thực hiện để tìm hiểu xem chương trình đào tạo:
lượng kiến thức, kỹ năng học viên tiếp thu và ñặc biệt khả năng và mức ñộ
ứng dụng của các kỹ năng và kiến thức đó vào trong cơng việc thực tiễn.


Muốn đánh giá chính xác hiệu quả đào tạo của một mơ hình đào tạo,
phải xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá. Thực tế hiện nay, cơng tác
đánh giá kết quả đào tạo tại các doanh nghiệp thường theo hệ thống ñánh
giá bốn cấp ñộ của Kirkpatrick. Hệ thống này xây dựng vào năm 1959
gồm 4 cấp ñộ:


- Cấp độ1: Phản ứng có hài lịng với khóa học học viên tham dự ?
- Cấp ñộ 2: Kết quả học tập : Học viên học ñược những gì từ khóa học?
- Cấp độ 3: Ứng dụng: Học viên có ứng dụng được những gì họ tiếp
thu từ khóa học


- Cấp độ 4: Chương trình đào tạo ảnh hưởng như thế nào ñối với tổ
chức


• <i>Ph</i>ươ<i>ng pháp </i>đị<i>nh l</i>ượ<i><b>ng: Tính gián tiếp thơng qua các chỉ tiêu hiệu </b></i>
quả hoạt động doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng lao ñộng. Các chỉ tiêu
ñánh giá hiệu quả: Tổng doanh thu, Tổng lợi nhuận, Tỉ suất lợi nhuận,
Vịng quay vốn lưu động, Năng suất lao ñộng, Hiệu suất sử dụng thời gian
lao động, Thu nhập bình qn .v.v.


<b>1.3. </b>Đặ<b>c </b>ñ<b>i</b>ể<b>m c</b>ủ<b>a s</b>ả<b>n xu</b>ấ<b>t chuyên ngành Vi</b>ễ<b>n thơng </b>đế<b>n cơng tác </b>
ñ<b>ào t</b>ạ<b>o ngu</b>ồ<b>n nhân l</b>ự<b>c trong doanh nghi</b>ệ<b>p Vi</b>ễ<b>n thông. </b>


<i><b>1.3.1 Khái quát: </b></i>



Viễn thông là ngành sản xuất xã hội. Có chức năng cung cấp cho
người tiêu dùng các dịch vụ truyền ñưa tin tức khác nhau: điện tín, ñiện
thoại, chương trình phát thanh, truyền hình, truyền số liệu và nhiều loại
thông tin khác.


<i><b>1.3.2 Các </b></i>ñặ<i><b>c </b></i>ñ<i><b>i</b></i>ể<i><b>m </b></i>ñặ<i><b>c thù c</b></i>ơ<i><b> b</b></i>ả<i><b>n: </b></i>


Đặ<i>c </i>ñ<i>i</i>ể<i>m th</i>ứ<i> nh</i>ấ<i>t là tính đặc thù của sản phẩm. </i>


Đặ<i>c </i>đ<i>i</i>ể<i>m th</i>ứ<i> hai là sự khơng tách rời của quá trình tiêu dùng và sản </i>
xuất dịch vụ Viễn thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đặ<i>c </i>đ<i>i</i>ể<i>m th</i>ứ<i> t</i>ư<i> là q trình truyền đưa tin tức ln mang tính hai chiều. </i>
<i><b>1.3.3 </b></i>Đặ<i><b>c </b></i>đ<i><b>i</b></i>ể<i><b>m cơng tác </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o nhân viên trong VNPT </b></i>


Sản xuất chuyên ngành Viễn thông là mơi trường làm việc đặc thù,
địi hỏi dữ liệu phải ñồng bộ, phối kết hợp các ñơn vị, tập trung và thiết kế
khoa học trong khi đó nhân viên ln địi hỏi phải có kiến thức, kinh
nghiệm và kỹ năng thì mới có thể đáp ứng cơng việc một cách đầy đủ,
chun nghiệp.


<i>1.3.3.1 Các mơ hình </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>đặ<i>c thù nhân viên trong ngành VNPT. </i>
- Đào tạo trực tuyến: .


- Đào tạo tập trung:
- Đào tạo cơ bản: .


- Đào tạo kỹ năng giao tiếp.
- Đào tạo nghiệp vụ



- Đào tạo về sử dụng các thiết bị, hệ thống
- Đào tạo về đạo đức nghề nghiệp


<i>1.3.3.2 Qu</i>ả<i>n tr</i>ị<i> cơng tác </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o trong VNPT </i>


VNPT là ngành ln có nhu cầu đổi mới về cơng nghệ và đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng vì vậy, đội ngũ nhân viên luôn
phải ñược ñào tạo một cách kỹ lưỡng và bài bản để có thể đáp ứng nhu cầu
dịch vụ khách hàng và tối đa hóa hiệu quả cơng việc.


<b>TI</b>

<b>U K</b>

<b>T </b>



Chương 1 đã trình bày khái qt những cơ sở lý luận về cơng tác đào
tạo nguồn nhân lực với doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là ñối với doanh
nghiệp trong lĩnh vực viễn thơng. Chương 1 cũng tập trung phân tích, làm
rõ khái niệm, mục đích và vai trò, nguyên tắc và chiến lược của ñào tạo
nguồn nhân lực. Phân tích nội dung, định hướng cơng tác đào tạo nguồn
nhân lực và làm rõ tính tất yếu của việc ñào tạo nhân lực trong doanh
nghiệp viễn thông của VNPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CH</b>ƯƠ<b>NG 2 </b>


<b>CÔNG TÁC </b>Đ<b>ÀO T</b>Ạ<b>O T</b>Ạ<b>I VI</b>Ễ<b>N THƠNG KON TUM </b>
<b>2.1. Tình hình chung v</b>ề<b> Vi</b>ễ<b>n thơng Kontum </b>


<i>* Gi</i>ớ<i>i thi</i>ệ<i>u: Viễn thơng Kontum là một đơn vị kinh tế trực thuộc Tập </i>
đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
chính là: Kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, tư
vấn các dịch vụ viễn thơng cơng nghệ thơng tin...trên địa bàn tỉnh Kontum.



<i>* Mơ hình t</i>ổ<i> ch</i>ứ<i>c và kinh doanh c</i>ủ<i>a VNPT Kontum. </i>


<i>* Tình hình s</i>ả<i>n xu</i>ấ<i>t kinh doanh c</i>ủ<i>a Vi</i>ễ<i>n thông Kontum qua các </i>
<i>n</i>ă<i>m t</i>ừ<i> 2007 – 2010 </i>


<b>B</b>ả<b>ng 2.1. Tình hình s</b>ả<b>n xu</b>ấ<b>t kinh doanh t</b>ừ<b> n</b>ă<b>m 2007-2010. [10], [11] </b>


<b>Ch</b>ỉ<b> tiêu </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2009 </b> <b>2010 </b>


Số thuê bao thực phát triển 5.537 6.772 7.925 8.874 9.371
KH Thuê bao 4.500 5.000 7.630 7.800 6.500
Doanh thu (tỷ ñồng) 50.240 52.191 48.072 48.501 57.895
TĐTT so năm trước (%) 103,88 92,11 100,89 119,37
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch TB 123,04 135,44 103,87 113,77 144,17
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch DT 101,76 101,98 104,00 100,20 100,06
<b>2.2. Các ch</b>ỉ<b> tiêu k</b>ỹ<b> thu</b>ậ<b>t và cam k</b>ế<b>t ch</b>ấ<b>t l</b>ượ<b>ng ph</b>ụ<b>c v</b>ụ<b> khách hàng. </b>


Các tiêu chí về chỉ tiêu kỹ thuật và cam kết chất lượng phục vụ khách
hàng là cơ sở ñể ñánh giá mức ñộ và chất lượng hồn thành nhiệm vụ của
đội ngũ nhân viên và cũng là căn cứ ñể triển khai các chương trình đào tạo.
<b>2.3 Th</b>ự<b>c tr</b>ạ<b>ng cơng tác qu</b>ả<b>n tr</b>ị<b> nhân s</b>ự<b> VNPT Kontum th</b>ờ<b>i gian qua. </b>
<i><b>2.3.1 Tình hình nhân s</b></i>ự<i><b>: </b></i>


Đến 31/12/2010 tổng số CBCNV Viễn thơng Kontum là 262 người.
Trong đó: Nam 223 người; Nữ :39 người. Cơ cấu lao ñộng như sau:


<b>B</b>ả<b>ng 2.3 Tình hình lao </b>ñộ<b>ng </b>đế<b>n 30/12/2010. [10] </b>


<b>Tình hình lao </b>độ<b>ng </b> <b>T</b>ổ<b>ng </b> Đạ<b>i </b>


<b>h</b>ọ<b>c </b>


<b>Cao </b>đẳ<b>ng, </b>
<b>trung c</b>ấ<b>p </b>


<b>Cơng </b>
<b>nhân </b>


<b>Ch</b>ư<b>a </b>


ñ<b>ào t</b>ạ<b>o </b>


Lao ñộng quản lý 45 33 9 3


Lao ñộng trực tiếp sản xuất 209 27 61 78 43


Lao ñộng phụ trợ 8 5 3


Tổng số <b>262 </b> <b>60 </b> <b>70 </b> <b>86 </b> <b>46 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>2.3.1.1 Tình hình ch</i>ấ<i>t l</i>ượ<i>ng nhân s</i>ự<i> </i>


<i>2.3.1.2. M</i>ố<i>i quan h</i>ệ<i> gi</i>ữ<i>a ch</i>ấ<i>t l</i>ượ<i>ng ngu</i>ồ<i>n nhân l</i>ự<i>c v</i>ớ<i>i t</i>ố<i>c </i>ñộ<i> phát tri</i>ể<i>n </i>
<i>thuê bao, h</i>ệ<i> s</i>ố<i> r</i>ờ<i>i m</i>ạ<i>ng và doanh thu </i>


Mối quan hệ trên ñược xác ñịnh theo công thức:


% tăng Doanh thu = 13.02 + 0,59 tỷ lệ thuê bao – 0.28 tỷ lệ rời
mạng



Y = 13,02 + 0,59TB – 0,28RM


Kết quả phân tích hồi quy cho thấy những kỳ vọng ban đầu như phân
tích mơ tả trên là ñúng. Cứ 1% tăng lên của tỷ lệ phát triển thuê bao sẽ
tăng doanh thu 0.59% và giảm 1% tỳ lệ rời mạng sẽ tăng doanh thu
0.28%. Cả hai tiêu chí này đều phụ thuộc vào chất lượng nhân viên.


Vì vậy phải đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên
<i><b>2.3.2 Các ch</b></i>ế độ<i><b> chính sách, ti</b></i>ề<i><b>n l</b></i>ươ<i><b>ng </b></i>


<i>2.3.2.1. Ch</i>ế độ<i> chính sách theo quy </i>đị<i>nh </i>


<i>2.3.2.2 Chính sách phát tri</i>ể<i>n và khuy</i>ế<i>n khích </i>
<i><b>2.3.3. Chính sách tuy</b></i>ể<i><b>n d</b></i>ụ<i><b>ng </b></i>


<b>2.4 Th</b>ự<b>c tr</b>ạ<b>ng cơng tác </b>đ<b>ào t</b>ạ<b>o t</b>ạ<b>i VNPT Kontum th</b>ờ<b>i gian qua. </b>
<i><b>2.4.1 Qui ch</b></i>ếñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o c</b></i>ủ<i><b>a VNPT Kontum và c</b></i>ủ<i><b>a T</b></i>ậ<i><b>p </b></i>đ<i><b>ồn. </b></i>


<i><b>2.4.2 Tình hình </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o c</b></i>ủ<i><b>a VNPT Kontum th</b></i>ờ<i><b>i gian qua. </b></i>
<i>2.4.2.1 Tiêu chí tuy</i>ể<i>n ch</i>ọ<i>n và c</i>ă<i>n c</i>ứ đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


<i>C</i>ă<i>n c</i>ứ Đ<i>ào t</i>ạ<i>o: Căn cứ kế hoạch </i>đào tạotừ Tập đồn, thực trạng
trình độ đội ngũ lao động.


<i>Tiêu chí tuy</i>ể<i>n ch</i>ọ<i>n: Theo qui ch</i>ếđào tạo của VNPT Kontum.


Thực tế việc chọn người ñi ñào tạo tại VNPT Kontum thời gian qua
đều mang tính cảm tính, chưa xây dựng ñược hệ thống ño lường ñịnh
lượng.



<i>2.4.2.2 Các c</i>ă<i>n c</i>ứ ñ<i>ánh giá th</i>ự<i>c tr</i>ạ<i>ng </i>ñộ<i>i ng</i>ũ<i> lao </i>ñộ<i>ng </i>


VNPT Kontum ñã xây dựng từng tiêu chí đánh giá cho từng lao
ñộng. Bộ phận quản lý sẽ căn cứ vào các tiêu chí đố để ñánh giá chất
lượng lao ñộng, Bộ phận ñào tạo sẽ căn cứ vào ñó ñể xây dựng kế hoạch
ñào tạo lại ñội ngũ lao ñộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Khơng đạt: Vi phạm điểm phạt cho nội dung đó.
Các tiêu chí đánh giá: Điểm trừ cho các chỉ tiêu


+ Nhóm chỉ tiêu chất lượng tuyệt ñối : (30-100 ñiểm)


+ Nhóm chỉ tiêu Chấp hành qui trình, qui phạm : (5-100 điểm)
+ Nhóm chỉ tiêu Thái ñộ văn minh lịch sự : (3-100 ñiểm)


+ Nhóm chỉ tiêu Kỷ luật lao động-Kỷ luật sản xuất : (5-100 điểm)
<i>2.4.2.3 Tình hình xác </i>đị<i>nh nhu c</i>ầ<i>u </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o t</i>ạ<i>i VNPT Kontum </i>


Hiện nay việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo tại VNPT Kontum: Căn cứ vào
trình độ của người lao động, thâm niên cơng tác, mức độ hồn thành cơng
việc…


Với quy trình đó, cho thấy việc xác định nhu cầu đào tạo chưa thực
hiện các khảo sát bên ngoài. Chưa xây dựng được bản phân tích cơng việc
để từ đó phân tích và đánh giá nhân viên, khơng được tham khảo từ cấp
đơn vị cơ sở, vì vậy việc xác định nhu cầu cũng khơng được chính xác.
<i>2.4.2.4. Quy trình tri</i>ể<i>n khai cơng tác </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o t</i>ạ<i>i VNPT Kontum </i>


<i>Cơng tác th</i>ự<i>c hi</i>ệ<i>n “Quy trình tri</i>ể<i>n khai </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o”: </i>



Sau khi xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bộ phận ñào tạo có nhiệm vụ thực
hiện các bước, tuy nhiên khâu quan trọng nhất là xác định nhu cầu đào tạo thì
bị bỏ qua.


<i>Cơng tác tri</i>ể<i>n khai “Xây d</i>ự<i>ng và </i>đề<i> xu</i>ấ<i>t n</i>ộ<i>i dung </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o” </i>


Bộ phận đào tạo chủ yếu căn cứ vào kế hoạch và chương trình đào
tạo của tập đồn đã thơng báo để tổ chức đào tạo. Mặc dù đơi khi VNPT
Kontum cũng cĩ phối hợp với một số đơn vị bạn để tiến hành đào tạo để
nâng cao trình độ cho người lao động nhưng nhìn chung VNPT hầu như
thụ động hồn tồn và khơng xây dựng và đề xuất nội dung đào tạo nào
trong thời gian qua.


<i><b>2.4.3. Ch</b></i>ươ<i><b>ng trình </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o t</b></i>ạ<i><b>i VNPT Kontum </b></i>


<i>Ch</i>ươ<i>ng trình </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o m</i>ớ<i>i: Nhằm trang bị cho các nhân viên mới các </i>
kiến thức cơ bản về dịch vụ, công nghệ mới, cơng tác chăm sóc khách
hàng, kỹ năng giao tiếp khách hàng, các nghiệp vụ, dịch vụ của VNPT


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chăm sóc khách hàng, xử lý các tình huống thực tế phát sinh, thiết bị ñầu
cuối….


<i><b>2.4.4. Quy trình t</b></i>ổ<i><b> ch</b></i>ứ<i><b>c </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


<i>2.4.4.1. u c</i>ầ<i>u n</i>ộ<i>i dung ch</i>ươ<i>ng trình </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


Chưa bài bản, thiếu tính chun mơn và chun nghiệp, chưa có phối
hợp với phịng ban chức năng.


Ta có thể tham khảo ở bảng 2.11 về kết quả ñào tạo qua các năm ñể


thấy rõ thực trạng: các buổi hội thảo, chương trình về đào tạo chun đề,
kỹ năng giao tiếp... đều khơng có sự phân loại ñối tượng tham gia, phân
nhóm đối tượng được đào tạo.


<i>2.4.4.2. Ph</i>ươ<i>ng pháp t</i>ổ<i> ch</i>ứ<i>c </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


<b>B</b>ả<b>ng 2.11. K</b>ế<b>t qu</b>ả<b> th</b>ự<b>c hi</b>ệ<b>n </b>ñ<b>ào t</b>ạ<b>o qua các n</b>ă<b>m </b>


Đ<b>ào t</b>ạ<b>o m</b>ớ<b>i </b> <b>Tái </b>ñ<b>ào t</b>ạ<b>o </b> <b>Ktra Nv</b>ụ


<b>N</b>ă<b>m </b>
<b>th</b>ự<b>c </b>
<b>hi</b>ệ<b>n </b>


<b>S</b>ố
<b>l</b>ượ<b>ng </b>
<b>(ng</b>ườ<b>i) </b>


Đợ<b>t T</b>ổ<b>ng H</b>ộ<b>i </b>
<b>th</b>ả<b>o </b>


<b>Chun </b>


đề


<b>Ng.v</b>ụ


<b>Gti</b>ế<b>p </b>
<b>bán </b>
<b>hàng </b>



<b>D</b>ị<b>ch </b>
<b>v</b>ụ
<b>m</b>ớ<b>i </b>


<b>Cơng </b>
<b>ngh</b>ệ


<b>m</b>ớ<b>i </b>


<b>Khác </b> <b>S</b>ố


<b>l</b>ượ<b>ng </b>
<b>(ng</b>ườ<b>i) </b>


Đợ<b>t </b>


2006 56 18 147 1 52 10 27 55 2 36 2


2007 58 21 151 2 46 8 20 66 9 32 2


2008 59 25 170 5 53 16 23 61 12 39 2
2009 57 20 179 4 39 40 24 30 42 45 2
2010 63 23 292 2 163 83 29 10 5 40 2


<b> </b><i>(Ngu</i>ồ<i>n: Phòng T</i>ổ<i> ch</i>ứ<i>c lao </i>ñộ<i>ng) </i>


Hiện nay, phương pháp ñào tạo nhân viên tại VNPT Kontum có
khuynh hướng đơn điệu, nặng về lý thuyết và thiếu sự phong phú. Ta có
thể thấy rõ ñiều này khi tham khảo bảng 2.11



<i><b>2.4.5. Hi</b></i>ệ<i><b>u qu</b></i>ả<i><b> c</b></i>ủ<i><b>a </b></i>ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o hi</b></i>ệ<i><b>n nay t</b></i>ạ<i><b>i VNPT Kontum </b></i>


Chưa có đánh giá và thống kê hiệu quả của các chương trình đào tạo
nhân viên. Chưa xây dựng các tiêu chuẩn ñánh giá thống nhất.


Chủ yếu tập trung phương pháp quan sát (như: kết quả ñánh giá chất
lượng, bài kiểm tra cuối kỳ ñào tạo) ñể theo dõi chất lượng của ñào tạo
<i>2.4..5.1. Ngu</i>ồ<i>n kinh phí cho cơng tác </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


<b> B</b>ả<b>ng 2.12. Ngu</b>ồ<b>n kinh phí cho </b>đ<b>ào t</b>ạ<b>o. [10] </b>


<b>Ch</b>ỉ<b> tiêu </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2009 </b> <b>2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2.Kinh phí đào tạo thực hiện (tr.đồng) 306 311 322 339
3. Tổng kinh phí (tr.ñồng) 9.322 9.544 10.210 10.413
4.So sánh (2)/(1) 84,07 84,79 88,12 92,42
5. So sánh (2)/(5) 3,28 3,26 3,15 3,26
6. Lao động bình qn(người) 260 262 261 262
7. Kinh phí đào tạo/LĐ(tr.đ/người) 1,177 1,187 1,234 1,294
<i>2.4.5.2. </i>Đ<i>ánh giá hi</i>ệ<i>u qu</i>ả<i> cơng tác </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


Qua bảng 2.13 ta có thể thấy rằng việc ñào tạo nâng cao chất lượng
ñội ngũ nhân lực của VNPT Kontum thời gian qua ñã phát huy tác dụng,
thể hiện qua một số chỉ tiêu chủ yếu như doanh thu năm 2010 tăng so với
2007 là 5.740tr ñồng tăng 120,43%; Thu nhập năm 2010 tăng so với 2007
là 23,694tr ñồng tăng 144,85%.


<b>B</b>ả<b>ng 2.13. Hi</b>ệ<b>u qu</b>ả<b> c</b>ủ<b>a công tác </b>ñ<b>ào t</b>ạ<b>o nhân viên t</b>ạ<b>i VNPT Kontum. [10], [11] </b>



<b>Ch</b>ỉ<b> tiêu </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2009 </b> <b>2010 </b>


1. Tổng doanh thu (tr.ñồng) 52.191 48.072 48.501 57.895
2. Lao động bình qn (người) 260 262 261 262
3.Doanh thu bình quân (tr.ñ/người) 200,735 183,481 185,828 220,973
4.Thu nhập bình qn (tr.đ/người) 29,608 36,798 43,184 53,302


<b>TI</b>Ể<b>U K</b>Ế<b>T </b>


Chương 2 tập trung phân tích tình hình chung của VNPT Kontum về
tổng quan về mơ hình quản lý và kinh doanh cũng như thực trạng công
tác quản lý chất lượng nguồn lực và cơng tác đào tạo hiện nay. Trong
chương này cũng tập trung phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ñặc biệt là nhân tố ñào tạo
nguồn lực của doanh nghiệp trong thời gian qua.


Qua đó, chúng ta có thể thấy rõ thực trạng cơng tác ñào tạo tại VNPT
Kontum hiện nay từ thực trạng công tác quản lý chất lượng ñến quản trị
nguồn nhân lực đến thực trạng cơng tác đào tạo. Thơng qua kết quả phân
tích trên ta có những nhận xét về nguồn nhân lực và cơng tác ñào tạo tại
VNPT Kontum trong giai ñoạn 2007 – 2010 như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất kinh doanh có trình độ chuyên
môn ngày càng cao. Là đơn vị kinh doanh có tính đặc thù nên tỷ lệ lao
ñộng nam chiếm ña số chiếm hơn 85% trên tổng số lao động. Tuổi đời
bình quân 37 tuổi.


VNPT Kontum ñã làm tốt các khâu tuyển chọn, ñào tạo bồi dưỡng
kiến thức và nghiệp vụ cho nhân viên ở chương trình đào tạo mới. Do đó,
số nhân viên này đã đủ tự tin với thái độ và phong cách làm việc mình để


có thể đảm trách nhiệm vụ của mình một cách ñộc lập và hòa nhập với ñội
ngũ lao ñộng hiện tại. .


Tuy nhiên, bên cạnh những mặt ñược ở trên, thì nguồn nhân lực
cũng cịn một số hạn chế:


- Chất lượng nguồn nhân lực ñáp ứng ñúng theo tiêu chuẩn của
VNPT chưa thực sự ñồng ñều.


- Chưa phân loại chuyên ngành ñào tạo vào việc phân nhóm cho việc
đào tạo.


- Có sự chênh lệch khá lớn giữa các nhân viên về trình độ chun
mơn, kiến thức, dịch vụ, khả năng và kỹ năng giao tiếp xử lý, kinh
nghiệm, kỹ năng chăm sóc khách hàng cũng như các tiêu chí khác như
ñịnh hướng nghề, linh hoạt,…


- Một số nhân viên chưa có ý thức nghề nghiệp tốt nên đơi lúc có
tâm lý làm việc khơng ổn định tạo ra một sản phẩm chất lượng chưa ñồng
ñều qua các kỳ.


- Cơ chế phân phối lương, thưởng và thu nhập cần hoàn thiện, ổn
ñịnh hơn ñể tạo tâm lý tốt cho người lao ñộng.


- Các cơ chế về ñộng viên khuyến khích người lao động làm việc tốt
hơn, ñóng góp nhiều hơn nữa cho VNPT chưa thật sự hấp dẫn, đa dạng và
phong phú.


<b>V</b>ề<b> cơng tác </b>ñ<b>ào t</b>ạ<b>o: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo còn thụ ñộng, xuất phát một cách
chủ quan và cảm tính từ ý muốn của của người quản lý, chứ chưa xuất
phát từ việc phân tích nhu cầu cơng việc một cách đầy đủ và có hệ thống.


- Định hướng ñào tạo: người ñược ñào tạo chỉ nhắm ñến việc thu
lượm được những kiến thức mới mà khơng có ñịnh hướng cụ thể, rõ ràng
là sẽ phải áp dụng kiến thức đó vào giải quyết cơng việc và vấn đề nào đó
của mình.


- Phương pháp ñào tạo: cả người học và người dạy quá chú trọng
kiến thức một cách ñơn thuần, chưa quan tâm đúng mức đến việc áp dụng
để có kết quả thực tế.


- Cơng tác đào tạo chưa ñược thực hiện ñồng bộ bởi các công tác
quản lý khác như : thiết kế và phân tích cơng việc, tuyển chọn, sử dụng và
ñánh giá kết quả cơng việc, trả lương và phúc lợi.


- Chưa đánh giá ñược nhu cầu ñào tạo của từng ñơn vị thành viên và
từ các bộ phận quản lý gián tiếp, nhân viên làm trực tiếp.


- Cơng tác đào tạo tổ chức định kỳ nhưng chưa có sự phân lớp đối
tượng, trình độ…dẫn đến kết quả đào tạo sẽ khơng đồng đều và kém hiệu
quả.


Để tồn tại và phát triển VNPT cần có một đội ngũ lao động có trình
độ chun mơn, kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ và trách nhiệm với công
việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CH</b>ƯƠ<b>NG 3 </b>



<b>PH</b>ƯƠ<b>NG H</b>ƯỚ<b>NG VÀ GI</b>Ả<b>I PHÁP </b>Đ<b>ÀO T</b>Ạ<b>O NHÂN VIÊN </b>
<b>T</b>Ạ<b>I VNPT KON TUM </b>


<b>3.1. Các c</b>ă<b>n c</b>ứ ñể<b> xây d</b>ự<b>ng gi</b>ả<b>i pháp </b>ñ<b>ào t</b>ạ<b>o nhân viên </b>
<i><b>3.1.1. Xu h</b></i>ướ<i><b>ng phát tri</b></i>ể<i><b>n ngành d</b></i>ị<i><b>ch v</b></i>ụ<i><b> vi</b></i>ễ<i><b>n thông </b></i>


<i>3.1.1.1. Xu h</i>ướ<i>ng ngành d</i>ị<i>ch v</i>ụ<i> vi</i>ễ<i>n thông qu</i>ố<i>c t</i>ế<i> </i>


Các tổ chức và doanh nghiệp về dịch vụ viễn thông ngày nay, họ có
xu hướng hợp nhất và hội nhập giữa viễn thông và IT, giữa các dịch vụ
viễn thơng với nhau như di động, cố ñịnh, internet, giữa thoại và dữ liệu,
giữa text, voice & video và đó là giải pháp tốt nhất ñể tăng sức mạng,
nâng cao sức cạnh tranh giữa các công ty


<i>3.1.1.2 Xu h</i>ướ<i>ng ngành d</i>ị<i>ch v</i>ụ<i> vi</i>ễ<i>n thông trong n</i>ướ<i>c </i>


Xu hướng hiện nay ñang tiến ñến là sự hội tụ giữa viễn thông, tin
học, truyền thông, xu hướng xã hội hố thơng tin từ đó làm thay đổi quan
niệm về mạng lưới cũng như dịch vụ trong tương lai.


<i><b>3.1.2. M</b></i>ụ<i><b>c tiêu và ph</b></i>ướ<i><b>ng h</b></i>ướ<i><b>ng phát tri</b></i>ể<i><b>n ngành d</b></i>ị<i><b>ch v</b></i>ụ<i><b> vi</b></i>ễ<i><b>n thơng </b></i>
<i><b>giai </b></i>đ<i><b>o</b></i>ạ<i><b>n t</b></i>ừ<i><b> 2010 </b></i>đế<i><b>n 2015 và t</b></i>ầ<i><b>m nhìn </b></i>đế<i><b>n 2020 </b></i>


<i>3.1.2.1. M</i>ụ<i>c tiêu </i>


<i>3.1.2.2. </i>Đị<i>nh h</i>ướ<i>ng phát tri</i>ể<i>n </i>


<i>3.1.2.3. D</i>ự<i> báo s</i>ự<i> phát tri</i>ể<i>n c</i>ủ<i>a ngành d</i>ị<i>ch v</i>ụ<i> vi</i>ễ<i>n thông và nhu c</i>ầ<i>u s</i>ử
<i>d</i>ụ<i>ng ngu</i>ồ<i>n nhân l</i>ự<i>c t</i>ừ<i> nay </i>đế<i>n 2015 và t</i>ầ<i>m nhìn </i>đế<i>n 2020 </i>



Theo quy hoạch tổng thể phát triển của ngành dịch vụ viễn thông công
nghệ thông tin ñến năm 2015 mật ñộ ñiện thoại tăng 1,35% và số người sử
dụng internet tăng 48%, cụ thể:


<b>B</b>ả<b>ng 3.1. D</b>ự<b> báo v</b>ề<b> s</b>ự<b> phát tri</b>ể<b>n c</b>ủ<b>a ngành d</b>ị<b>ch v</b>ụ<b> vi</b>ễ<b>n thông </b>
<b>D</b>ự<b> báo </b> Đế<b>n n</b>ă<b>m 2010 </b> <b>T</b>ừ<b> 2010 tr</b>ở ñ<b>i </b>
Mật ñộñiện thoại 42 thuê bao/100dân 72 thuê bao/100dân
Mật ñộ internet 12,6thuê bao/100dân 43,2thuê bao/100dân
Số người sử dụng internet 48% 78%


(Nguồ<i>n: Chi</i>ế<i>n l</i>ượ<i>c phát tri</i>ể<i>n c</i>ủ<i>a B</i>ộ<i> Truy</i>ề<i>n Thông Thông tin) </i>


<i><b>3.1.3. </b></i>Đị<i><b>nh h</b></i>ướ<i><b>ng phát tri</b></i>ể<i><b>n c</b></i>ủ<i><b>a VNPT Kontum </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nằm trong mật ñộ ñiện thoại bình quân ñạt 15 - 18 máy/100 dân của toàn
quốc. Đến 2015 tổng số máy trên mạng ước ñạt 140.000 thuê bao đạt
31,7máy/100dân. 100% huyện và 50% xã đã có internet tốc ñộ cao ADSL.
<i>3.1.3.1 M</i>ụ<i>c tiêu ch</i>ủ<i> y</i>ế<i>u </i>


Đến năm 2015 nằm top 70 quốc gia mạnh trên thế giới về CNTT và
viễn thông và trong top 60 vào năm 2020


Năm 2015 dự báo sẽ ñóng góp trên 20% GDP của cả nước ước ñạt
25 tỷ USD. 3.1.3.2 Đị<i>nh h</i>ướ<i>ng </i>


- Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới viễn thông, tin học
quốc gia tiên tiến, hiện ñại, hoạt ñộng hiệu quả, an toàn và tin cậy, và rộng khắp
- Phát triển nhanh, ña dạng hố, khai thác có hiệu quả các loại hình
dịch vụ và vươn ra thị trường quốc tế.



<i><b>3.1.4. Nhu c</b></i>ầ<i><b>u </b></i>ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o c</b></i>ủ<i><b>a ng</b></i>ườ<i><b>i lao </b></i>ñộ<i><b>ng </b></i>


<b>B</b>ả<b>ng 3.2. D</b>ự<b> báo nhu c</b>ầ<b>u </b>ñ<b>ào t</b>ạ<b>o VNPT Kontum </b>


<b>N</b>ộ<b>i dung </b> Đị<b>nh m</b>ứ<b>c </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b> <b>2015 </b>


Tổng TBTM (ngàn số) 11.700 13.200 14.800 16.700 19.000
Doanh thu Trñồng 65.000 71.500 78.500 86.500 90.000
Sốñợt tổ chức ñào tạo Đợt/năm 25 28 31 33 36
Số lượt người ñào tạo Người 400 460 530 610 700
Tìên lương bình qn Ngànđồng 4.800 5.300 5.800 6.300 7.000


<i>(Ngu</i>ồ<i>n: Phòng K</i>ế<i> ho</i>ạ<i>ch kinh doanh)</i>


<i>3.1.4.1. Nhu c</i>ầ<i>u </i>ñượ<i>c </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o c</i>ủ<i>a ng</i>ườ<i>i lao </i>ñộ<i>ng </i>


Qua khảo sát 200 phiếu ñiều tra kết quả điều tra có thể khẳng định
cơng tác đào tạo ln được người lao động quan tâm và mong muốn .
<i>3.1.4.2. </i>Độ<i>ng c</i>ơ<i> mu</i>ố<i>n </i>ñượ<i>c </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o c</i>ủ<i>a ng</i>ườ<i>i lao </i>ñộ<i>ng </i>


Động cơ ñược ñào tạo của người lao ñộng là ñể nâng cao nghiệp vụ,
nâng cao trình độ để phục vụ khách hàng và cũng ñể tăng mức thu nhập.
<i>3.1.4.3. Ph</i>ươ<i>ng pháp và hình th</i>ứ<i>c </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>3.1.4.4. Mong mu</i>ố<i>n </i>ñượ<i>c </i>ñ<i>ào t</i>ạ<i>o c</i>ủ<i>a ng</i>ườ<i>i lao </i>ñộ<i>ng </i>


<b>3.2. M</b>ộ<b>t s</b>ố<b> gi</b>ả<b>i pháp hồn thi</b>ệ<b>n cơng tác </b>đ<b>ào t</b>ạ<b>o nhân viên t</b>ạ<b>i VNPT Kontum </b>
<i><b>3.2.1. Hồn thi</b></i>ệ<i><b>n cơng tác </b></i>đ<i><b>ánh giá nhu c</b></i>ầ<i><b>u và l</b></i>ậ<i><b>p k</b></i>ế<i><b> ho</b></i>ạ<i><b>ch </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>
<i>3.2.1.1 Hồn thi</i>ệ<i>n cơng tác </i>đ<i>ánh giá nhu c</i>ầ<i>u </i>đ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>



Bộ phận ñào tạo phải xác ñịnh những chương trình đào tạo trọng
tâm, những kỹ năng nào cần thiết với các nhu cầu hiện tại và tương lai
của doanh nghiệp hay sẽ ñem lại những lợi ích thiết thực nhất. Và cần phải
đặt ra câu hỏi: “Chương trình đào tạo này cuối cùng sẽ đem lại cho Doanh
nghiệp những lợi ích gì?”.


<i>3.2.1.2 </i>Đị<i>nh h</i>ướ<i>ng n</i>ộ<i>i dung </i>đ<i>ào t</i>ạ<i><b>o </b></i>


Bộ phận ñào tạo cần tham mưu lên kế hoạch ñể ñào tạo xây dựng một
nền văn hóa doanh nghiệp mang màu sắc VNPT nói chung và VNPT
Kontum nói riêng, đó là cần có cái nhìn dài hạn; có quan niệm đúng đắn về
cạnh tranh và hợp tác, làm việc có tính chun nghiệp; khơng cịn bị ảnh
hưởng bởi các khuynh hướng cực đoan của nền kinh tế bao cấp; có sự giao
thoa giữa các quan ñiểm ñào tạo cán bộ quản lý do nguồn gốc đào tạo; có
cơ chế dùng người, ….


<i><b>3.2.2. Xây d</b></i>ự<i><b>ng n</b></i>ộ<i><b>i dung ch</b></i>ươ<i><b>ng trình </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


VNPT Kontum cần phối hợp với trung tâm đào tạo,các đơn vị liên
kết kiểm sốt nội dung chương trình đào tạo chặt chẽ hơn nhằm phù hợp
với mục tiêu đặt ra của từng khóa đào tạo, và phù hợp với các ñối tượng
ñược tham gia đào tạo cũng như các hình thức, phương pháp ñào tạo.
<i><b>3.2.3. Gi</b></i>ả<i><b>i pháp </b></i>ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o cho t</b></i>ừ<i><b>ng </b></i>ñố<i><b>i t</b></i>ượ<i><b>ng </b></i>


Đố<i>i v</i>ớ<i>i lao </i>ñộ<i>ng qu</i>ả<i><b>n lý: Bồi dưỡng kiến thức về quản trị nhân sự, </b></i>
quản lý về kinh tế, Marketing, kiến thức tổng quan về chuyên môn dịch
vụ, quản lý thời gian thực hiệu quả, tâm lý khách hàng…tổ chức cho đi
tham quan để học hỏi và tích lũy kinh nghiệm.


Đố<i>i v</i>ớ<i>i lao </i>ñộ<i>ng gián ti</i>ế<i><b>p: Cần phải chú trọng bồi dưỡng kiến thức </b></i>


chuyên mơn nghiệp vụ, chăm sóc khách hàng, nghiên cứu thị trường,
marketing, phối hợp giải quyết vấn ñề chéo chức năng và phịng ban, ln
chuyển cơng việc của nhân viên, tổ chức tham quan học tập các mô hình
kinh doanh hiệu quả của các đơn vị bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cho nhân viên và kiến thức lòng yêu nghề, truyền đạt văn hóa doanh
nghiệp ngay từ đầu chương trình đào tạo mới để qua đó họ thấy được trách
nhiệm và lịng say mê cơng việc.


<i><b>3.2.4. Xây d</b></i>ự<i><b>ng </b></i>độ<i><b>i ng</b></i>ũ<i><b> h</b></i>ướ<i><b>ng d</b></i>ẫ<i><b>n gi</b></i>ả<i><b>ng d</b></i>ạ<i><b>y </b></i>


Cần tổ chức các ñợt ñào tạo tập trung với thời lượng hợp lý tại doanh
nghiệp với giảng viên là người ñầu ngành của doanh nghiệp bởi vì chính
họ hiểu hơn ai hết những vướng mắc phát sinh trong cơng việc hàng ngày
trong q trình lao động.


Ngồi ra, nên áp dung hình thức phối hợp với các phịng ban chức năng
để mời người có kinh nghiệm chun sâu của từng phịng ban chức năng .
<i><b>3.2.5. </b></i>Đổ<i><b>i m</b></i>ớ<i><b>i các hình th</b></i>ứ<i><b>c </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


Đào tạo khơng những chỉ nâng cao kiến thức mà ñào tạo ñể giúp
nhân viên ñể hiểu và quan trọng hơn là ñào tạo ñể làm và làm chuyên
<i><b>nghi</b></i>ệ<i><b>p; Ki</b></i>ến thức ñược ñào tạo đó phải biến thành sản phẩm dùng được
thì khi đó kiến thức được đào tạo mới thực sự có giá trị.


<i><b>3.2.6. Hồn thi</b></i>ệ<i><b>n cơng tác qu</b></i>ả<i><b>n lý q trình </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o t</b></i>ạ<i><b>i VNPT Kontum </b></i>
Phải có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về các thông tin trên cơ sở phân tích và
đánh giá kết quả chưa ñạt cần ñào tạo.


Xác ñịnh ñúng nhu cầu cần đào tạo tại từng bộ phận, sau đó xác ñịnh


mức ñộ ưu tiên cần ñào tạo, phát triển kỹ năng nào, hỗ trợ nghiệp vụ nào
cho ñối tượng nào và lập kế hoạch lên danh sách ñào tạo.


Phải có bộ phận theo dõi đánh giá lại kết quả cơng tác đào tạo.
<i><b>3.2.7. Hồn thi</b></i>ệ<i><b>n cơng tác </b></i>ñ<i><b>ánh giá k</b></i>ế<i><b>t qu</b></i>ả ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


Nội dung ñánh giá cần bao gồm:


-Việc phân tích nhu cầu đào tạo: có chính xác khơng, tại sao?
- Thiết kế đào tạo có phù hợp khơng, tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhiều cách ñể ñánh giá


<i>3.2.7.1. </i>Đ<i>ánh giá b</i>ằ<i>ng ph</i>ươ<i>ng pháp </i>đị<i>nh tính </i>


Mức độ 1: phản ứng của người học; Mức ñộ 2: nội dung học ñược;
Mức ñộ 3: ứng dụng vào công việc; Mức ñộ 4: kết quả mà VNPT Kontum
ñạt ñược.


<i>3.2.7.2. </i>Đ<i>ánh giá b</i>ằ<i>ng ph</i>ươ<i>ng pháp </i>ñị<i>nh l</i>ượ<i>ng </i>


Được tính gián tiếp thơng qua các chỉ tiêu hiệu quả hoạt ñộng của
VNPT Kontum và hiệu quả sử dụng lao ñộng


<i>3.2.7.3. </i>Đ<i>ánh giá nh</i>ữ<i>ng thay </i>ñổ<i>i c</i>ủ<i>a ng</i>ườ<i>i h</i>ọ<i>c </i>


Đánh giá những thay ñổi thuộc hành vi và mục tiêu.
<i>3.2.7.4. T</i>ổ<i>ng h</i>ợ<i>p b</i>ả<i>ng </i>ñ<i>ánh giá k</i>ế<i>t qu</i>ả ñ<i>ào t</i>ạ<i>o </i>


Bộ phận ñào tạo căn cứ vào quy chế ñào tạo về ñiểm chuẩn và bảng


tổng hợp ñánh giá kết quả đào tạo để có thể đưa ra các kết luận của mỗi
khóa học và từ đó có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện tốt hơn ở từng phần.
<b>3.3. Các gi</b>ả<b>i pháp hoàn thi</b>ệ<b>n khác </b>


<i><b>3.3.1 Ti</b></i>ế<i><b>p t</b></i>ụ<i><b>c hồn thi</b></i>ệ<i><b>n quy ch</b></i>ế đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


<i><b>3.3.2. Trang b</b></i>ị<i><b> trang thi</b></i>ế<i><b>t b</b></i>ị<i><b> ph</b></i>ụ<i><b>c v</b></i>ụ<i><b> cho cơng tác </b></i>đ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>
<i><b>3.3.3. Có chính sách thu hút ngu</b></i>ồ<i><b>n nhân l</b></i>ự<i><b>c </b></i>


Đối tượng thu hút là cấp quản lý, nhân viên viên có trình độ tay nghề
cao, am hiểu kiến thức ngành. Thường xuyên quan tâm và ñề cử các ñối
tượng này tham gia các khóa học bên ngồi để nâng cao tay nghề và kỹ
năng làm việc. Bên canh đó, để thu hút các ñối tượng lao ñộng này bằng
các chếñộ ñãi ngộ xứng ñáng về lương và các chếñộ .


<i><b>3.3.4. H</b></i>ộ<i><b>i th</b></i>ả<i><b>o chuyên môn m</b></i>ở<i><b> r</b></i>ộ<i><b>ng </b></i>


Hội thảo chuyên môn mở rộng là việc mời ñại diện các phòng ban
chức năng liên quan thường xuyên phối hợp trong công việc hàng ngày
cùng tham gia trong thành phần của hội thảo chuyên môn là một trong
những cách tái ñào tạo hiệu quả mà VNPT Kontum nên áp dụng.


<i><b>3.3.5. Gi</b></i>ả<i><b>i pháp v</b></i>ề<i><b> l</b></i>ươ<i><b>ng và th</b></i>ưở<i><b>ng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

quả cao thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ của VNPT Kontum
<i><b>3.3.6. G</b></i>ắ<i><b>n trách nhi</b></i>ệ<i><b>m ng</b></i>ườ<i><b>i h</b></i>ọ<i><b>c v</b></i>ớ<i><b>i k</b></i>ế<i><b>t qu</b></i>ả ñ<i><b>ào t</b></i>ạ<i><b>o </b></i>


VNPT Kontum cần tạo ñộng lực cho người lao ñộng học tập, khuyến
khích họ nâng cao kiến thức ñể phục vụ lại cho doanh nghiệp. Nếu kết
quả học tập gỏi có thể xem xét khen thưởng hoặc nâng lương trước thời


hạn. Nếu kết quả học tập Kém có thể xem xét việc ký kết HĐLĐ…


<i><b>Tóm l</b></i>ạ<i><b>i: Trên </b></i>đây là một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào
tạo tại VNPT Kontum trong thời gian ñến, chủ yếu tập trung vào một số
vấn ñề liên quan ñến cơng tác đào tạo và một số giải pháp hỗ trợ. Tuy
nhiên, ñiều quan trọng nhất là để cơng tác đào tạo đạt hiệu quả thì ln
cần có sự quan tâm của Lãnh ñạo, sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng
ban, trung tâm và đặc biệt là sự nhiệt tình hưởng ứng của tồn thể người
lao động tại VNPT Kontum .


<b>3.4. Các ki</b>ế<b>n ngh</b>ị


<i><b>3.4.1. </b></i>Đố<i><b>i v</b></i>ớ<i><b>i T</b></i>ậ<i><b>p </b></i>đ<i><b>ồn B</b></i>ư<i><b>u chính Vi</b></i>ễ<i><b>n Thơng </b></i>


Cần cĩ chính sách khuyến khích các đơn vị trong tập đồn tăng
cường cơng tác quản trị nhân lực để nâng cao chất lượng phục vụ và hiệu
quả kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của Tập đồn BCVT Việt Nam.


Tạo ñiều kiện cho phép VNPT Kontum chủ ñộng trong việc tổ chức
ñào tạo theo nhu cầu thực tế với ñội ngũ lao ñộng tại VNPT Kontum .


Tạo ñiều kiện cho phép VNPT Kontum chủ ñộng trong việc việc bố
trí cán bộ, nhân viên được đi tham quan học tập tại các nước có nền cơng
nghiệp dịch vụ tốt như Úc, Mỹ


<i><b>3.4.2. </b></i>Đố<i><b>i v</b></i>ớ<i><b>i VNPT Kontum </b></i>


Cần chủ động tổ chức các lớp đào tạo cho đội ngũ nhân viên lao
động theo nhu cầu thực tế tại đơn vị, khơng thụ động chờ kế hoạch đào tạo
từ tập đồn.



Cần lập kế hoạch nhân sự một cách ñịnh hướng dài hạn.


Cần tổ chức ñào tạo cho người lao ñộng tại ñơn vị với ñội ngũ giảng
viên là các cán bộ của đơn vị có trình độ, có kinh nghiệm thực tế.


Có chế độ chính sách và tạo điều kiện trong cơng tác đào tạo cho các
đơn vị cơ sở và người lao ñộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>K</b>

<b>T LU</b>

<b>N </b>



<i>Có th</i>

<i> nói, n</i>

ế

u nh

ư

hơm nay chúng ta khơng

đư

a ra

đượ

c k

ế



ho

ch

đ

ào t

o nhân viên có n

ă

ng l

c và chun mơn k

thu

t cao thì



đế

n m

t ngày nào

đ

ó chúng ta s

khơng th

đ

u

i k

p t

c

ñộ

ñổ

i m

i



t

ng ngày c

a th

ế

gi

i và do v

y, k

ế

t qu

s

là r

t l

i phía sau trong



cu

c c

nh tranh trên th

tr

ườ

ng.

Đ

ó là ph

ươ

ng châm hồn tồn

đ

úng



đố

i v

i các doanh nghi

p hi

n nay. Ch

khi

đ

ào t

o thành cơng m

t



ñộ

i ng

ũ

nhân viên n

m v

ng có n

ă

ng l

c chuyên mơn, phù h

p v

i



tình hình th

c t

ế

kinh doanh thì doanh nghi

p m

i có th

ñứ

ng v

ng



và phát tri

n trên th

ươ

ng tr

ườ

ng

.


Để

tr

thành ng

ườ

i lao

độ

ng xu

t s

c trong VNPT ngồi nh

ng




ph

m ch

t t

t nh

ư

: thân thi

n, nhi

t tình, trách nhi

m….h

cịn ph

i



đượ

c trau d

i ki

ế

n th

c chuyên môn nghi

p v

v

ng vàng.

Đố

i v

i



VNPT Kontum cơng tác

đ

ào t

o ln

đ

óng vai trị quan tr

ng

ñể

trang



b

các ki

ế

n th

c và k

n

ă

ng c

ơ

b

n

ñể

ph

c v

khách hàng



VNPT Kontum là

đơ

n v

có ch

c n

ă

ng kinh doanh các d

ch v



vi

n thông và cơng ngh

thơng tin trên

đị

a bàn. N

ế

u n

ă

m 2006 s

thuê



bao phát tri

n là 5.537 thuê bao thì

đế

n n

ă

m 2010 con s

này là 9.371



th bao. Doanh thu n

ă

m 2008 là 48.072 t

đồ

ng thì

ñế

n n

ă

m 2010 là



57.895 t

ñồ

ng, t

ă

ng 120,43%. Thu nh

p bình quân t

ă

ng d

n qua các



n

ă

m, n

ế

u 2007 là 2,467 tri

u

ñồ

ng/ng

ườ

i/tháng thì

đế

n 2010 con s



này là 4,442 tri

u

ñồ

ng/ng

ườ

i/tháng, t

ă

ng 180,03%. Trong giai

ñ

o

n



2007-2010 ngu

n nhân s

c

a VNPT Kontum

ñượ

c nâng lên v

ch

t.



Cơng tác

đ

ào t

o c

ũ

ng

đ

ã

đạ

t

đượ

c m

t s

k

ế

t qu

nh

t

ñị

nh t

khâu



tuy

n d

ng,

ñ

ào t

o m

i và tái

ñ

ào t

o

để

ln

đả

m b

o có

đượ

c



ngu

n nhân l

c có ch

t l

ượ

ng

để

ch

ă

m sóc ph

c v

khách hàng ngày




m

t t

t h

ơ

n.



Tuy nhiên, trong quá trình phát tri

n VNPT Kontum c

ũ

ng ngày



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

độ

ng có trình

độ

, có k

n

ă

ng và ngày càng chun nghi

p thơng qua



vi

c

đ

ào t

o

ñ

úng ng

ườ

i,

ñ

úng nhu c

u và

ñ

úng k

n

ă

ng.



M

c tiêu c

a

ñề

tài là nh

m xây d

ng c

ơ

s

lý lu

n cơng tác

đ

ào



t

o

đố

i v

i các doanh nghi

p cung c

p d

ch v

nói chung

để

qua

đ

ó



xây d

ng ph

ươ

ng h

ướ

ng và gi

i pháp cho cơng tác t

ch

c

đ

ào t

o t

i



VNPT Kontum.

Để

góp ph

n vào nghiên c

u chung cơng tác

đ

ào t

o



nhân viên cho VNPT Kontum, tác gi

ñ

ã ti

ế

n hành

ñ

i

u tra th

c tr

ng



ho

t

ñộ

ng

ñ

ào t

o hi

n nay t

i VNPT Kontum nh

m ch

ra nh

ng v

n



ñề

c

n

ñượ

c xem xét l

i

ñồ

ng th

i trình bày m

t s

gi

i pháp giúp



hồn thi

n h

ơ

n cơng tác

đ

ào t

o ngu

n nhân l

c t

i VNPT Kontum.



Lu

n v

ă

n

ñ

ã gi

i quy

ế

t

ñượ

c nh

ng v

n

ñề

sau:



- H

th

ng hóa

đượ

c lý lu

n c

ơ

b

n v

ñ

ào t

o ngu

n l

c làm


d

ch v

.




- Phân tích th

c tr

ng v

cơng tác

ñ

ào t

o ngu

n nhân l

c c

a


VNPT Kontum.



-

Đ

ánh giá nh

ng m

t

đ

ã làm

đượ

c và nh

ng h

n ch

ế

trong cơng



tác

ñ

ào t

o t

i VNPT Kontum trong th

i gian qua.



-

Đề

xu

t m

t s

gi

i pháp v

công tác

ñ

ào t

o nhân viên cho các



</div>

<!--links-->

×