Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Mẫu Báo cáo thí nghiệm Vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày … tháng … năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1. TÊN THÍ NGHIỆM: XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG. TRONG KHÔNG KHÍ TIẾT 02 - BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm thí nghiệm để rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 2.1, 2.2. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 đèn pin; 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt; 3 màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng?. Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 2: Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Hãy cho biết dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng? Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. B. Các bước tiến hành: B1. Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Quan sát ánh sáng từ dây tóc bóng đèn trong hai trường hợp: dùng ống cong và dùng ống thẳng. B2. Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Quan sát dây tóc bóng đèn pin đang sáng trong hai trường hợp: - 3 lỗ A, B, C của 3 tấm bìa thẳng hàng. - 3 lỗ A, B, C của 3 tấm bìa không thẳng hàng. C. Kết quả thí nghiệm: Kết quả. Có nhìn thấy ánh sáng hay không. Lần TN Dùng ống thẳng Dùng ống cong Ba lỗ A, B, C không thẳng hàng Ba lỗ A, B, C thẳng hàng 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày … tháng … năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2. TÊN THÍ NGHIỆM: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TIẾT 04 - BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm thí nghiệm để chứng tỏ tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới, tìm được mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Vẽ bảng: Góc tới i Góc phản xạ i’ 600 450 300 00 và vẽ hình 4.3 SGK. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 thước đo góc mỏng. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Khi chiếu một tia sáng lên mặt một gương phẳng thì ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng xác định? Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 2: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng. Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. B. Các bước tiến hành: B1. Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ: Bố trí thí nghiệm như hình 4.2, chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương. Xác định tia phản xạ IR có nằm trong mặt phẳng đó không? 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B2. Tìm vị trí của tia phản xạ trên mặt phẳng đã được xác định, nghĩa là tìm phương của tia phản xạ: Để xác định vị trí của tia tới, ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới, và để xác định vị trí của tia phản xạ, ta dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. Tìm mối liên hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Làm thí nghiệm như trên ứng với các trường hợp góc tới bằng 600, 450, 300, 00. C. Kết quả thí nghiệm: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ……………………………………………………... - Kết quả đo: Góc tới i 600 450 300 00. Góc phản xạ i’. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. E. Câu hỏi vận dụng: 1. Em hiểu như thế nào là hiện tượng tán xạ ánh sáng? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 3. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. Vẽ tia phản xạ IR. N S. I 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày … tháng … năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3. TÊN THÍ NGHIỆM: TÍNH CHẤT CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. TIẾT 05 - BÀI 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm thí nghiệm để nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt, màn chắn. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt, màn chắn. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng ? Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 2: Khi thay đổi hướng đi của tia tới thì hướng của tia phản xạ có thay đổi không? Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. B. Các bước tiến hành: B1. Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK, đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương xem ảnh có hứng được trên màn chắn không ? B2. Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 SGK, xác định độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. B3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. C. Kết quả thí nghiệm: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh thật hay ảnh ảo?. ………………….……… …………………….……. So sánh độ lớn của ảnh và của vật?. ……………………… ………………………. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.. ……………………….……… …………………………….… 5. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. E. Câu hỏi vận dụng: 1. Vẽ ảnh của vật AB đặt trước gương phẳng: B A. 2. Có mấy cách vẽ tia phản xạ? Hãy nêu các bước trong mỗi cách vẽ? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày … tháng … năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4. TIẾT 06 - BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp: Ảnh song song cùng chiều với vật, ảnh cùng phương ngược chiều với vật. HS biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Phóng to hình 6.3 SGK, mẫu báo cáo. 2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, một thước chia độ. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 2: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? Trả lời: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. B. Các bước tiến hành: B1. Xác định và vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp: a. Đặt bút chì song song với gương. b. Đặt bút chì vuông góc với gương. B2. Bố trí thí nghiệm như hình 6.2. Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn. Quan sát ảnh của cái bàn phía sau lưng. Dùng phấn đánh dấu hai điẻm xa nhất P và Q ở phía hai đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương. B3. Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm? B4. Một người đứng trước gương phẳng (hình 6.3). Hãy dùng cách vẽ ảnh của một điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong hai điểm M và N trên bức tường ở phía sau. Giải thích tại sao lại nhìn thấy hay không nhìn thấy? 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét: 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: C1 – a) - Đặt bút chì ………………………………………… với gương. - Đặt bút chì ………………………………………… với gương. b) Vẽ hình 1 và hình 2 ứng với hai trường hợp trên:. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: C2 – Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ ………..… ……………………………………………………………………………………………. C4 - Vẽ ảnh của hai điểm M, N vào hình sau (chú ý vẽ đúng vị trí của gương, mắt và các điểm M, N như hình 6.3). - Không nhìn thấy điểm …………… vì ……………………………………………….. - Nhìn thấy điểm …………… vì ………………………………………………...…….. N M. D. Câu hỏi vận dụng: 1. Hãy tìm trong bộ mẫu tự Tiếng Việt những chữ cái in hoa nào mà khi nhìn qua gương phẳng thì ảnh không thay đổi so với chữ cái ban đầu? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 2. Một bạn cầm một tấm bìa có ghi một chữ mà khi soi vào gương phẳng sẽ thấy được chữ MÍT. Hỏi ở tấm bìa ghi chữ gì? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 3. Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng mà không hứng được nó trên màn chắn ? ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày…… tháng …….. năm 200.. BÀI THỰC HÀNH SỐ : 5. TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TẦN SỐ VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM TIẾT 12 - BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Làm thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm - tần số - âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm). II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Một bộ dụng cụ như của nhóm. Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 lá thép mỏng (1 lá thép dài 20cm, 1 lá thép dài 30cm) được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị : Câu 1: Tần số của âm là gì? Đơn vị? Kí hiệu? Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 2: Mối liên hệ giữa dao động và tần số của âm? Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… B. Các bước tiến hành thí nghiệm: - Cố định một đầu hai lá thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ - Bật nhẹ đầu tự do của thước dài cho chúng dao động. - Bật nhẹ đầu tự do của thước ngắn cho chúng dao động. - Làm thí nghiệm như trên 3 lần. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm. C. Kết quả thí nghiệm: Phần tự do của thước dao động nhanh hay chậm?. Âm phát ra cao hay thấp?. Thước dài Thước ngắn 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: Nhận xét: Phần tự do của thước dài dao động ……..……, âm phát ra ……....…..... Phần tự do của thước ngắn dao động …..……., âm phát ra .................... Kết luận về mối quan hệ giữa dao động, tần số và độ cao của âm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… E. Câu hỏi vận dụng: 1. Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2. Một vật dao động phát ra âm có tần số 100Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 80Hz. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày…… tháng .. năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ : 6. TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU VỀ BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM PHÁT RA TIẾT 13- BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm thí nghiệm để tìm hiểu về âm to, âm nhỏ, biên độ dao động và mối liên hệ giữa chúng. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 lá thép mỏng dài 20cm được vít chặt vào hộp gỗ rỗng. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 2: Mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm? Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… B. Các bước tiến hành thí nghiệm: - Cố định đầu thước thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ - Nâng đầu tự do của thước, làm đầu thước lệch nhiều khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động. - Nâng đầu tự do của thước, làm đầu thước lệch ít khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động. - Làm thí nghiệm như trên 3 lần, quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm. C. Kết quả thí nghiệm: Cách làm thước dao động a) Nâng đầu thước lệch nhiều b) Nâng đầu thước lệch ít. Dầu thước dao động mạnh hay yếu?. Âm phát ra to hay nhỏ?. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: Nhận xét: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng……………, biên độ dao động càng…………, âm phát ra càng …… Kết luận về mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm: …...……………………………………………….…………………………………… ……...……………………………………………………….………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày…… tháng ….. năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ : 7. TÊN THÍ NGHIỆM: SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CÁC CHẤT KHÍ, RẮN, LỎNG TIẾT 14 - BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm được thí nghiệm chứng tỏ âm truyền được trong các môi trường chất khí, chất rắn, chất lỏng. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm Học sinh: Các dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 13.1, 13.2, 13.3. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị : Câu 1: Mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm? Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 2: Mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra? Trả lời: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… B. Các bước tiến hành thí nghiệm: 1. Sự truyền âm trong chất khí: B1: Bố trí thí nghiệm như hình 13.1. B2: Gõ mạnh vào trống 1. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1 và C2 ở phần kết quả thí nghiệm. Làm thí nghiệm như trên 3 lần. 2. Sự truyền âm trong chất rắn: B1: Cho 3 bạn học sinh làm thí nghiệm như hình 13.2. B2: Bạn A gõ nhẹ đầu bút chì xuống mặt một đầu bàn, sao cho bạn B đứng ở cuối bàn không nghe thấy tiếng gõ, còn bạn C áp tai xuống mặt bàn thì nghe thấy tiếng gõ. Cả nhóm quan sát và trả lời câu hỏi C3 ở phần kết quả thí nghiệm. Làm thí nghiệm như trên 3 lần. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: B1: Bố trí thí nghiệm như hình 13.3. B2: Cả nhóm quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C4 ở phần kết quả thí nghiệm. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Kết quả thí nghiệm: C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? ………………..……………………………………………………………….….…… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………..………………………………………………………………………..…… C2: So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền. ………………..……………………………………………………………….….…… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………..………………………………………………………………………..…… C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ? ………………..……………………………………………………………….….…… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………..………………………………………………………………………..…… C4: Âm truyền đến tai qua môi trường nào? ………………..……………………………………………………………….….…… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………..………………………………………………………………………..…… D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… E. Vận dụng: Trong cơn dông, tại sao ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày…… tháng …. năm 200…. BÀI THỰC HÀNH SỐ : 8. TÊN THÍ NGHIỆM: VẬT BỊ CỌ XÁT CÓ TÍNH CHẤT MỚI TIẾT 19 - BÀI 17 : SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm được thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 thước nhựa - 1 thanh thuỷ tinh - 1 mảnh nilông - 1 mảnh phim nhựa - 1 quả cầu bằng nhựa xốp - Các vụn giấy nhỏ, vụn nilông - 1 miếng vải khô, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Các bước tiến hành thí nghiệm: - Đưa một đầu thước nhựa lại gần các vụn giấy viết, các vụn nilông, một quả cầu bằng nhựa xốp nhỏ được treo bằng sợi chỉ mảnh. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm. - Dùng miếng vải khô cọ xát vào thước nhựa rồi lần lượt làm như trên. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm. - Dùng mảnh lụa cọ xát vào thanh thuỷ tinh rồi lần lượt làm như trên. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm. - Dùng mảnh len cọ xát vào mảnh nilông rồi lần lượt làm như trên. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi kết qủa vào bảng báo cáo thí nghiệm. - Dùng mảnh len cọ xát vào mảnh phim nhựa rồi lần lượt làm như trên. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm. B. Kết quả thí nghiệm: Các vật Vật bị cọ xát Thước nhựa Thanh thuỷ tinh Mảnh nilông Mảnh phim nhựa. Vụn giấy viết. Vụn nilông. Quả cầu nhựa xốp. (Chỉ ghi kết quả quan sát được “hút” hay “đẩy” vào bảng) 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: ………………………………………………………………………………………… .……………………………………………………………………………………… ….…………………………………………………………………………………… …….………………………………………………………………………………… ……….……………………………………………………………………………… ………….…………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày…… tháng ….. năm 200….. BÀI THỰC HÀNH SỐ : 9. TÊN THÍ NGHIỆM: XÁC ĐỊNH XEM MỘT VẬT LÀ VẬT DẪN ĐIỆN HAY VẬT CÁCH ĐIỆN TIẾT 22 - BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm được thí nghiệm để xác định xem một vật là vật dẫn điện hay vật cách điện II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 pin - 1 bóng đèn pin - 2 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện - 2 đoạn dây nối (một đầu có mỏ kẹp) - Vật cần xác định là dẫn điện hay cách điện: + Một đoạn dây đồng + Một đoạn gỗ khô + Một đoạn dây thép + Một đoạn dây nhựa (vỏ dây dẫn) + Một đoạn dây nhôm + Một thanh thuỷ tinh + Một đoạn ruột bút chì + Một miếng sứ + Vỏ nhựa bút bi III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Chất dẫn điện là gì? Chất dẫn điện được gọi là vật liệu dẫn điện khi nào? Trả lời:……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 2: Chất cách điện là gì? Chất cách điện được gọi là vật liệu cách điện khi nào? Trả lời:……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… B. Các bước tiến hành thí nghiệm: - Lắp mạch điện theo hình 20.2 (SGK) - Chập hai mỏ kẹp và kiểm tra mạch để đảm bảo đèn sáng - Kẹp hai mỏ vào hai đầu một đoạn dây đồng. Quan sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm. 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tiến hành tương tự với các vật cần xác định còn lại: đoạn dây thép, đoạn dây nhôm, đoạn dây nhựa, đoạn gỗ khô, thanh thuỷ tinh, đoạn ruột bút chì, miếng sứ, vỏ bút bi… → Quan sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghệm. C. Kết quả thí nghiệm: Vật dẫn điện. Vật cách điện. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Ngày…… tháng ….. năm 200….. BÀI THỰC HÀNH SỐ : 10. TÊN THÍ NGHIỆM: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN TIẾT 28 - BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Tổng điểm (10đ). Chuẩn bị (1đ). Trật tự vệ sinh (1đ). Thao tác (2đ). Câu hỏi (2đ). Kết quả (2đ). Nhận xét (2đ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (biết lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế) II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm. Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 pin loại 1,5V 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn 1 ampe kế có giới hạn đo 1A và có ĐCNN là 0,05A 1 công tắc 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: A. Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện? Kí hiệu? Trả lời:……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 2: Số chỉ của ampe kế cho biết gì? Trả lời: …..………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… B. Các bước tiến hành thí nghiệm: - Vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 (SGK). - Kiểm tra ampe kế của nhóm xem có phù hợp để đo cường độ dòng điện của bóng đèn pin không, điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch 0. - Mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ. - Đóng công tắc, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện vào bảng báo cáo thí nghiệm. Quan sát độ sáng của đèn. - Dùng nguồn điện gồm hai pin mắc liên tiếp. Đóng công tắc, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện vào bảng báo cáo thực hành. Quan sát độ sáng của đèn. - Làm thí nghiệm như trên 3 lần. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> C. Kết quả thí nghiệm: a) Sơ đồ mạch điện:. b) Kết quả đo: Nguồn điện. Lần1. Cường độ dòng điện Giá trị Đèn sáng Lần2 Lần3 trung bình mạnh hay yếu. Một pin I1 = Hai pin I2 = D. Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ………… thì đèn càng …………………. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×