Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Sinh 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.07 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:14 Tiết: 28 Ngày soạn: 08.11.09 Ngày dạy:10.11.09. BÀI 26. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI. I. Mục tiêu - Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá mà không phải là loài hay cá thể. - Giải thích được quan niệm về tiến hoá và các nhân tố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. - Giải thích được các nhân tố tiến hoá như đột biến, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào. *Tích hợp BVMT: không khái thác qúa mức, phá nơi ở của sinh vật  thay đổi thành phần KG của QT. II Trọng tâm: - Quần thể là đơn vị tiến hoá, quan niệm về tiến hoá nhỏ của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. - Khái niện nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. III. Chuẩn bị Tranh phóng to hình 25.1-2 sgk. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH1:Hãy trình bày luận điểm chính của hoạc thuyết lamac CH2: Trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Các nhóm đọc mục 1 trong - Các nhóm thảo luận và cử phần I SGK và cho biết: đại diện trình bày theo hướng dẫn của giáo viên. - Thế nào là tiến hóa nhỏ? - Biến đổi về tần số alen và - Thực chất của quá trình tiến thành phần kiểu gen của quần thể. hóa nhỏ là gì? - Đơn vị của tiến hóa nhỏ? - Quần thể ( 1 loài) - Kết quả của tiến hóa nhỏ - Hình thành loài mới.. - Thế nào là tiến hoá lớn? quy mô? Và thực chất của tiến hóa - Học sinh trao đổi nhanh lớn là gì? phân biệt THN và THL. - Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn về phạm vi, thời gian và kết quả?? -Nguồn nguyên liệu cung cấp - BDDT và do di nhập gen. cho tiến hoá là gì? - yêu cầu HS đọc SGK tyrả lời các câu hỏi: - Có những nhân tố nào tham gia vào quá trình tiến hóa trong tự nhiên? -Tại sao đột biến lại được xem là nhân tố tiến hóa ?. - Học sinh làm việc theo nhóm với SGK, thảo luận và cùng tìm câu trả lời. -Tần số ĐBG nhỏ, số lượng gen ở mỗi sinh vật lớn, quần thể có nhiều cà thể  số lượng ĐB nhiều. Lop12.net. Nội dung kiến thức I. Quan niệm tiến hóa, và nguồn nguyên liệu tiến hóa. 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. a. Tiến hóa nhỏ: - Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể)  Quần thể là đơn vị tiến hoá. - Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc → hình thành loài mới. - Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi một loài. b. Tiến hóa lớn: - Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa là các biến dị di truyền (BDDT) và do di nhập gen. + BDDT : Biến dị ĐB (biến dị sơ cấp) Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp) II. Các nhân tố tiến hoá. 1. Đột Biến. - ĐB làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố TH. - ĐB đối với từng loại gen là nhỏ từ 10-6 - 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số ĐB.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức - Ý nghĩa của ĐB đối với tiến - ĐBG cung cấp nguồn về một gen nào đó lại rất lớn. hóa? nguyên liệu sơ cấp (các alen - ĐBG cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình mới) cho quá trình TH, vì TH. thông qua quá trình giao phối nó đã tạo ra vô số biến dị tổ hợp. -Các nhóm độc lập làm việc 2. Di - Nhập Gen. -Thế nào là hiện tượng di nhập với SGK thảo luận và trả lời. - Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể gen? - Tăng hoặc giảm số alen, hoặc giao tử giữa các quần thể. - Hiện tượng ảnh hưởng như thế kiểu gen. (Tăng alen đã có - Di nhập gen làm thay đổi thành phần KG và tần hoặc thêm alen mới) nào đến vốn gen của quần thể? số alen của quần thể, làm xuất hiện alen mới trong quần thể. - HS trao đổi nêu được: - Thế nào là CLTN? + Thực chất của CLTN. 3. Chọn Lọc Tự Nhiên. - Tại sao nói CLTN là nhân tố + Tác động trực tiếp và gián - Thực chất CLTN là quá trình phân hóa khả tiến hoá có hướng? tiếp của CLTN lên KH , tần năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các số alen làm thay đổi có KG khác nhau trong quần thể. hướng. - CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng: + Sinh vật có nhiều đặc điểm + CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp thích nghi với môi trường. làm biến đổi tần số KG, tần số alen của quần thể. - Kết qủa của CLTN? - CLTN ưu tiên giữ lại các + CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng SV có khả năng thích nghi xác định khi môi trường sống tay đổi theo hướng xác định  CLTN quy định chiều hướng tiến - Khi một mt A biến đổi thành với mt B. hóa. mt B thì CLTN ưu tiên giữ lại những SV có đặc điểm ntn? - CLTN đào thải alen trội - Tốc độ thay tần số alen tùy thuộc vào: - CLTN làm thay đổi tần số alen hay lặn. + Chọn lọc chống lại gen trội: nhanh chóng thay nhanh hay chậm tùy thuộc vào đổi tần số alen của quần thể. yếu tố nào? + Chọn lọc chống gen lặn: làm thay đổi tần số HS suy luận: tần số alen , alen chậm hơn, vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở KG thay đổi  số lượng cá trạng thái đồng hợp. -Tại sao tần số alen của QT bị thể thay đổi. Có nhiều yếu tố 4. Các Yếu Tố Ngẫu Nhiên. biến đổi dù không có ĐB, ngẫu nhiên làm ảnh hưởng - Biến động DT là sự biến đổi về thành phần KG tới số lượng cá thể như: bão và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu CLTN, di nhập gen? tố ngẫu nhiên. - GV khẳng định: yếu tố ngẫu lũ, bệnh dịch... - Đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên: nhiên gây ra sự biến động DTQT - Đọc SGK nêu các đặc điểm + Thay đổi tần số alen không theo một hướng - Yếu tố ngẫu nhiên có đặc và kết qủa tác động của các xác định. điểm gì? yếu tố ngẫu nhiên + Alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn - Kết qủa tác động của các yếu toàn, alen có hại trở nen phổ biến trong quần thể. -QT có kích thước nhỏ. - Kết quả: có thể dẫn tới làm nghèo vốn gen của tố ngẫu nhiên? quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. - Quần thể có kích thước lớn 5. Giao phối không ngẫu nhiên: hay nhỏ chịu tác động nhiều của các yếu tố ngẫu nhiên? - HS đọc SGK và tái hiện - Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên:giao phối - Thế nào là giao phối không kiến thức trao đổi trả lời. có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối. - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay ngẫu nhiên? đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay - Giao phối không ngẫu nhiên đổi thành phần KG theo hướng tăng dần thể đồng có các kiểu nào? hợp, giảm dần thể dị hợp.  được xem là nhân - Kết qủa của giao phối ngẫu  làm thay đổi thành phần tố tiến hoá. nhiên là gì? - Tại sao giao phối không ngẫu KG trong QT, tạo dòng cá - Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn nhiên được xem là nhân tố tiến thể có KG đồng nhất. gen của quần thể, giảm sự đa dạng DT. hoá? 4. Củng cố - Cho học sinh đọc phần kết luận ở cuối sách giáo khoa. - Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sách giáo khoa. 5. Dặn dò. - Về nhà học theo các câu hỏi cuối bài và soạn trước bài 27 - Sưu tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường để chuẩn bị cho bài sau. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×