Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tài liệu l4-t19-cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.31 KB, 37 trang )

Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể
hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của
bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. §å DïNG DẠY - HỌC
GV: Tranh minh hoạ- Bảng phụ
HS : Vở SGK
III . C¸C HO¹T §éNG D¹Y - HäC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng -
SGK
2. bµi míi.
Giới thiệu chủ điểm và giới
thiệu bài :
*HĐ1: Luyện đọc :
- GV chia đoạn: Bài văn chia
làm 5 đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đúng một
số các từ khó đọc .
-Hướng dẫn HS đọc câu : “ Đến
một cánh ….vào ruộng”.
“Họ ngạc nhiên ….mái nhà”.
- Kết hợp giải nghóa các từ trong
phần chú giải .
-GV đọc diễn cảm cả bài.


*HĐ2: Tìm hiểu bài :
*YC đọc thầm đoạn 1 và TLCH
-Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
năng như thế nào ?
->Nêu ý của đoạn 1?
* Chèt ý 1.
* YC đọc đoạn 2 và TLCH
- Có chuyện gì xảy ra đối với
quê hương của Cẩu Khây?
- Bốn anh tài

- HS theo dõi SGK
Đoạn 1: Từ đầu ….võ nghệ
Đoạn 2: tiếp ..diệt yêu tinh
Đoạn 3: tiếp …trừ yêu tinh
Đoạn 4: tiếp …lên đường
Đoạn 5: phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn(3lït
- Nêu phần giải nghóa trong phần chú
giải .
- HS đọc theo cặp .
- 2 HS đọc toàn bài .
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một
lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã
bằng trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ, có lòng thương dân ,có chí lớn
,quyết diệt trừ cái ác .
->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây

N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
- Trước cảnh quê như vËy CÈu
Kh©y đã làm gì ?
-> Ý đoạn 2 là gì?
* Chèt ý 2.
* YC đọc thầm đoạn 3,4,5 và
TLCH
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh
với những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây
có tài năng gì ?
-> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?
* Chèt ý 3.
=>Nội dung chính nói gì?
* Chèt néi dung chÝnh.
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn : “Ngày xưa … yêu tinh .”
+ Nêu các từ ngữ cần nhấn
giọng khi đọc đoạn văn?
+ Giáo viên gạch chân – hướng
dẫn
+ GV đọc mẫu đoạn văn .
- GV nhận xét ,tuyên dương .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Câu chuyện cho em biết điều
gì ?
- Học bài . chn bÞ bµi sau.
- Nhận xét tiết học .

- HS đọc thầm đoạn và TLCH
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi
không còn ai sống sót.
- Sự xuất hiện của yêu tinh và Cẩu Khây
lên đường diệt yêu tinh
-> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh
- HS đọc thầm đoạn và TLCH 3, 4 theo
nhóm đôi
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng
Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò
thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay
Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng
để tát nước . Móng Tay Đục Máng có
móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành
lòng máng dẫn nước vào ruộng.
-> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng
Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục
Máng.
=> Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn
anh em Cẩu Khây
- HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài .
- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
-Theo dõi ,nhận xét .
HSnêu lại nội dung bài
. Chuyện cổ tích về loài người

. HS nhận xét tiết học
_________________________________________________
TOÁN
KI-LÔ-MÉT-VUÔNG.
I.MỤC TIÊU :
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
- Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- HS K-G làm được bài 3, bài 4a.
II. ®å dïng d¹y - häc.
GV:-Bảng phụ ghi bài 1+4 ; tranh ảnh một số cánh đồng hoặc khu ruộng .
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét chung
2.Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài
a)Giới thiệu ki- lô -mét vuông

Đọc - Viết đúng các số đo diện tích
theo đơn vò ki-lô-mét vuông - Biết
1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ
km
2
sang m
2
và ngược lại.
- Giới thiệu cách đọc cách viết
ki- lô -mét vuông
1km
2
=….m
2
?
Hướng dẫn HS nhắc lại
b)Thưc hành :
- Biết Biết :1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bướ Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2


sang m
2
và ngược lại.
Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích
hợp vào chỗ trống
Hướng dẫn HS nhìn bảng nêu
kết quả
- GV nhận xét sữa sai
B 2 : Viết số thích hợp vào chỗ
chấm :
Kiểm tra cuối kỳ I
Ki –lô –mét –vuông
- HS đọc
Ki lô mét vuông viết tắt là km
2
1km
2
=1 000000m
2
- HS nhắc lại nhiều lần
HS đọc yêu cầu
HS làm cá nhân rồi nêu miệng
Đọc Viết
Chín trăm hai mốt ki
lô mét vuông
921km
2
Hai nghìn ki lô mét
vuông
2000km

2
Năm trăm linh chín
ki lô mét vuông
509km
2
Ba trăm hai mưới
nghìn ki lô mét
vuông
320000km
2
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con + bảng lớp
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
- GV theo dõi sữa sai
Bài 4b : Trong các số dưới đây
chọn ra số đo thích hợp
- Chấm – nhận xét, sửa sai
Bài tập dành cho HS K-G
Bài 3:gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán YC tìm gì?
- GV sữa sai
Bài 4a: Trong các số dưới đâychọn ra
số đo thích hợp
- GV sửa sai
3.Củng cố - Dặn dò :
1km
2
= ....m

2
?
1000000m=..m
2
?
Về xem lại bài
Chn bò bài sau
1km
2
=1 000 000m
2
1000000m
2
=1km
2
1m
2
=100dm
2

5km
2
= 5000000m
2

32m
2
49dm
2
= 3249dm

2

2 000 000m
2
= 2km
2

- HS làm vở
b)Diện tích của nước Việt Nam là
330 991km
2
HS tự làm bài và nêu KQ
HS đọc đề bài và làm vở
Tóm tắt
Chiều dài : 3km
2
Chiều rộng: 2km
2
Diện tích:……...km
2
?
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ
nhật
3 x 2 = 6 (km
2)
Đáp số :6km
2
HS đọc đề suy nghó và nêu KQ
a)Diện tích của phòng học là 40m

2

- HS 2 nhóm thi đua
- HS nêu lại
Luyện tập
_________________________________________________
CHÍNH TẢ
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT về âm, vần dễ lẫn (BT2), BT 3(a).
- BVMT: Gióp HS thÊy ®ỵc vỴ ®Đp k× vÜ cđa c¶nh vËt níc b¹n; cã ý thøc b¶o vƯ
nh÷ng danh lam th¾ng c¶nh cđa ®Êt níc vµ thÕ giíi.
II. ®å dïng d¹y - häc.
GV:Bảng phụ
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
1 . KT Bài cũ :ôn tập học kì I (tiết 2)
- Kiểm tra phần sửa lỗi trong vở của
HS .
-GVnhận xét .
2.Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài :
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe –viết :
- GV YC đọc bài chính tả .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
BVMT: Kim tù th¸p Ai CËp lµ mét
lo¹i h×nh kiÕn tróc ®éc ®¸o cđa ngêi

d©n Ai CËp. Nh÷ng c«ng tr×nh kiÕn
tróc vÜ ®¹i nµy ®ù¬c nhiỊu níc trªn thÕ
giíi biÕt ®Õn vµ xem ®ã nh mét biĨu t-
ỵng vỊ ngêi d©n Ai CËp .... Níc ta còng
cã rÊt nhiỊu c«ng tr×nh kiÕn tróc , di
s¶n v¨n ho¸ cÇn ®ỵc b¶o tån .....
- Trong bài có những danh từ riêng
nào ?
- Tìm các từ ,tiếng cần chú ý khi viết
?
- Đọc cho HS viết lại các từ trên .
- GV đọc lại toàn bài .
- Đọc bài cho HS viết .
- Đọc lại cho HS ø so¸t bài .
- YC HS đổi vở sửa lỗi
* GV thu chấm một số bài .
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 2.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập .
- Gọi HS sửa bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài .
Bµi 3(a).
- Yªu cÇu HS ®äc yªu cÇu vµ lµm bµi
tËp.
- NhËn xÐt , cho ®iĨm HS.
3. Củng cố .dặn dò
- GV hệ thống các lỗi sai phổ biến
- Dặn viết lại các từ viết sai - Chuẩn

bò bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe
- HS theo dõi .
- 2HS – lớp đọc thầm .
- Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một
công trình kiến trúc vó đại của người
Ai Cập cổ đại .
- Ai Cập
-Lăng mộ ; nhằng nhòt ; chuyên chở
,kiến trúc , giếng .
- HS viết bảng con + bảng lớp.
- Theo dõi; HS nêu cách trình bày vở
và tư thế ngồi viết
* HS viết bài vào vở .
- HS so¸t lại bài .
- HS sửa lỗi
- HS còn lại mở SGK sửa các lỗi sai
trong bài .
- HS đọc bài .
- Theo dõi .HS làm vở bài tập
- Chọn : sinh , biết ,biết ,sáng ,tuyệt
,sứng
- 1 HS ch÷a bµi.
Tõ viÕt ®óng: s¶n sinh, tinh s¶o, s¸ng
sđa , sinh ®éng .
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
đạp .
- Nhận xét tiết học .
-1 HS nêu laiï
- HS nhận xét tiết học.

. .
TiÕng anh
( GV bé m«n so¹n , d¹y)
. .
Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm
gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác đònh được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III) ; Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ
(BT2, BT3).
II. ®å dïng d¹y - häc.
- GV: Bảng phụ
- HS :VBT, SGK
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT Bài cũ : Kiểm tra đọc hiểu
-luyện từ và câu
- Nhận xét bài làm của HS .
2.Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Phần nhận xét :
- Treo bảng phụ hướng dẫn .
- Thảo luận nhóm đôi theo 3 câu
hỏi của bài .
1.Tìm trong đoạn văn câu kể Ai
làm gì ?
2. xác đònh chủ ngữ trong mỗi câu

vừa tìm được ?( Gọi 1 số HS gạch
chân trên bảng phụ)
3.Nêu ý nghóa của chủ ngữ trong
mỗi câu trên ? Chủ ngữ đó do loại
từ nào tạo thành ?( Gv treo bảng
phụ ghi phần trả lời )

Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì
- HS theo dõi .
* 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi .
- Gồm các câu : 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6
- Câu 1: Một đàn ngỗng (chỉ con vật do
cụm danh từ tạo thành )
- Câu 2: Hùng (do danh từ tạo thành )
- Câu 3: Thắng (chỉ người , là danh từ )
- Câu 5: Em (Chỉ người , là danh từ )
- Câu 6: Đàn ngỗng (chỉ con vật ,cụm
danh từ )
4. Chủ ngữ của các câu trên do danh từ
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
4. Dựa vào ví dụ ,em hãy chọn ý
đúng trong bài 4 ?
*HĐ2: Phần ghi nhớ :
- Trong câu kể Ai làm gì chủ
nghóa có ý nghóa gì ? Chủ ngữ
thường do từ ngữ nào tạo thành ?
*HĐ3 : Bài 1: Đọc đoạn văn .
- GV treo bảng phụ hướng dẫn .

- Tổ chức cho HS làm bài vào vở
bài tập .
- G 2 HS sửa bài .
a. Tìm các câu kể Ai làm gì ?
b. Xác đònh chủ ngữ trong các câu
vừa tìm được ?
- Nhận xét ,sửa bài .
*HĐ4:Bài 2 ,3;
- Đọc bài 2.
- Tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm đôi .
- Treo bài làm của một số nhóm
lên nhận xét
-Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động
của từng nhóm người hoặc vật
được miêu tả trong tranh
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở .
- Thu chấm một số bài .
- Nhận xét sửa bài .
3. Củng cố Dặn dò :
- Nêu lại ý nghóa của chủ ngữ
trong câu kể Ai Làm gì ? Chủ ngữ
đó thường do từ ngữ nào tạo thành
?
Học bài . Chuẩn bò bài, nhận xét
tiết hoc .
(cụm danh từ ) tạo thành .
* Ghi nhớ : SGK : trang 7.
- HS đọc lại .
- HS đọc bài .

- HS đọc nối tiếp các câu hỏi .
-Theo dõi .
(3) Trong rừng, chim chóc hót véo von.
(4) Thanh niên lên rẫy .
(5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước .
(6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn .
(7) Các cụ già chụm đầu bên những ché
rượu cần .
- HS đọc bài .
VD : Các chú công nhân đang sửa
đường .
+ Mẹ em đang trồng rau .
+ Chim sơn ca đang hót líu lo .
- HS đọc bài .
HS làm vở
VD : Bà con nông dân đang gặt lúa .
+ Các bạn học sinh đang tung tăng cắp
sách tới trường .
+ Xa xa, chiếc máy cày đang cày
ruộng.
+ Đàn chim đang bay lượn trên bầu trời.
- HS nêu lại .
Mở rộng vốn từ :Tài năng .
_________________________________________________

N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
ĐỊA LIÙ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc diểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng.
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
- HS K-G: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một
trung tâm du lòch lớn của nước ta.
II. ®å dïng d¹y - häc.
- Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng
- Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam, bản đồ Hải Phòng.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC: Bài KTĐK HKI
GV nhận xét KQ bài làm của HS
2.Dạy - học bài mới :
* Giới thiệu bài- ghi bảng
* Hoạt động 1: Hải phòng – Thành phố
cảng
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và
yêu cầu HS lên xác đònh thành phố Hải
Phòng trên bản đồ
-> GV nhận xét và chỉ lại
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 3
( treo câu hỏi lên bảng):
Quan sát bản đồ và hình 1, em hãy cho
biết:
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
+ Hải Phòng giáp các tỉnh nào?
+ Từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh
khác bằng các loại đường giao thông
nào?
-> GV nhận xét chốt ý: Hải Phòng

nằm phía đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, là
thành phố ven biển, bên bờ sông Cấm.
- Hải Phòng có những điều kiện tự
nhiên thuận lợi nào để trở thành một
cảng biển? (dành cho HS K-G)
- Mô tả về hoạt động của cảng Hải
Phòng?
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 2 HS lên chỉ
- HS thảo luận nhóm 3 và báo
cáo KQ
- Nhóm khác nhận xét , bổ
sung
+ Thành phố Hải Phòng nằm phía
đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, ven
biển, bên bờ sông Cấm.
+ Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh;
phía Nam giáp tỉnh Thái Bình;
phía Tây giáp tỉnh Hải Dương;
phía đông giáp với biển Đông.
+ Từ Hải Phòng có thể đi tới các
tỉnh khác bằng các loại đường giao
thông:đường ô tô, đường sắt,
đường sông, đường biển, đường
hàng không
- Vò trí Hải Phòng: ven biển, nằm
bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho
việc ra, vào neo đậu của tàu
N¨m häc : 2010 - 2011

Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
-> Hải Phòng là thành phố cảng
*Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công
nghiệp quan trọng của Hải Phòng
MT: - Yêu cầu HS dựa vào sgk, thảo luận
nhóm đôi
+ So với các ngành công ngiệp khác,
công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có
vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải
Phòng.
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng
tàu ở Hải Phòng.
-> Thành phố Hải Phòng là trung tâm
công nghiệp đóng tàu.
* Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm
du lòch
- Hải Phòng có những điều kiện nào để
phát triển ngành du lòch? (dành cho HS
K-G)
-> Hải phòng là trung tâm du lòch, vườn
quốc gia Cát Bà được UNESCO công
nhận là Khu dự trữ sinh quyển của thế
giới.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Hướng dẫn rút ra bài học.
- Về xem lại bài ,
- Chuẩn bò bài sau - NXTH
thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu
-> để tàu cập bến,…

- Thường xuyên có nhiều tàu trong
và ngoài nước cập bến; tiếp nhân
và vận chuyển một khối lượng lớn
hàng hóa.
- HS thảo luận nhóm đôi và báo
KQ
+ Công nghiệp đóng tàu ở Hải
Phòng chiếm vò trí quan trọng
nhất.
- Nhà máy Bạch Đằng, cơ khí Hạ
Long, cơ khí Hải Phòng…
+ Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du
lòch, tàu chở khách, tàu vận tải
lớn…
- Hải Phòng có những bãi biển Đồ
Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,…
- HS đọc bài học trong SGK
-Đồng bằng Nam Bộ.
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- HS K-G làm được bài 2; bài 3a; bài 4.
II. ®å dïng d¹y - häc.
-GV: Bảng phụ Vẽ biểu đồ trang 101 SGK .
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 .KT Bài cũ : Ki-lô-mét vuông .

-Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
và m
2
?
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
- Cho HS làm bảng con + bảng lớp
8 km
2
= ………..m
2

45 m
2
36 dm
2
= ………..dm
2
2. Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm .
-Nêu lại mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2
;
dm
2

và m
2
?
- GV nhận xét sửa bài .
*HĐ2: Bài 3 :
- Đọc bài 3b:.
-Thành phố nào có diện tích lớn nhất ?
Thành phố nào có diện tích bé nhất ?
- GV sửa sai
Bài 5.HS đọc bài .
- Nói cho nhau nghe theo câu hỏi của bài
5.
- GV treo biểu đồ gọi HS nêu kết quả
thảo luận .
- GV nhận xét sửa sai
*Bài tập dành cho HS K-G
Bài 2:
- Nêu lại cách tính diện tích của hình
chữ nhật ?
-Khi độ dài của hai cạnh không cùng đơn
vò đo ta làm thế nào ?
Bài 3a:
- HS ®äc yªu cÇu.
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi , ch÷a bµi.
- NhËn xÐt , chèt bµi ®óng .
-1 HS nêu .
8 km
2
= 8 000 000 m
2

45 m
2
36 dm
2
= 4 536 dm
2
Luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS nêu lại
- Lớp làm bảng con + bảng lớp
530 dm
2
= 53 000 cm
2
13 dm
2
29cm
2
= 1 329cm
2
84 600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm
2
= 3 m
2
10 km
2

= 10 000 000 m
2
9000 000m
2
= 9 km
2
- HS đọc bài thảo luận theo cặp
-Thành phố Hồ Chí Minh có diện
tích lớn nhất :2095km
2
.
- Thành phố Hà nội có diện tích
bé nhất 921km
2
- HS đọc bài .
* Thảo luận nhóm 3
a. Thành phố Hà Nội có mật độ
số dân lớn nhất .
b. Mật độ dân ở thành phố Hồ
Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật
độ dân số ở Hải Phòng .
- HS tự làm vở và nêu KQ
a. Diện tích khu đất là :
5 x 4 = 20 ( km
2
)
b. 8000 m
2
= 8 km
2

Diện tích của khu đất là :
8 x 2 = 16 (km
2
)
- HS ®äc yªu cÇu , tù lµm bµi.
a/Diện tích Hà Nội béû hơn diện
tích Đà Nẵng; Diện tích Đà Nẵng
bé hơn diện tích Thành phố Hồ
Chí Minh; Diện tích Thành phố
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
Bài 4
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi.
- Thu chấm một số bài ,nhận xét sửa
bài .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
với m
2
;
dm
2
với cm
2
; dm
2
với m
2
?

Làm lại bài các BT
Chuẩn bò bài , - Nhận xét tiết học
Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích Hà
Nội.
- HS tù lµm bµi.
Giải
Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 (km
2
)
Diện tích của khu đất là :
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3 km
2
- HS nêu lại .
Hình bình hành
_________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1 )
I.MỤC TIÊU
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lđ và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ¬n ngêi lao ®éng .
II. §å dïng d¹y - häc.
- GV: phiếu học tập
- HS : SGK ,thẻ xanh ,đỏ,
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KT Bài cũ: Thực hành kỹ năng cuối
học kì I .
GV nhận xét
2.Dạy - học bài mới :
- Giới thiệu bài :
*Hoạt động1: Thảo luận truyện : Buổi
học đầu tiên
GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười
khi nghe Hà Giới thiệu về bố mẹ
mình ?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ

-HS lắng nghe
-HS nhận xét
Kính trọng biết ơn người lao động
Thảo luận theo nhóm đôi .
- Vì các bạn đó nghó rằng : bố mẹ
Hà làm nghề quét rác ,không đáng
được kính trọng như nghề mà bố
mẹ các bạn ấy làm .
- Em sẽ không cười Hà vì bố mẹ
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
làm gì trong tình huống đó ?
+ Vì sao?
->GV kết luận: Cần phải kính trọng
mọi người lao động, dù là những người
lao động bình thường nhất.

- Cơm ăn ,áo mặc ,sách học ……..có được
là nhờ đâu ?
- Em phải làm gì đối với người lao động
?
-> Rút ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Nhận biết về người lao
động (BT1)
- Trong số những người nêu trong bài 1,
ai là người lao động , vì sao ?
->GV kết luận:
Nông dân, bác só, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô,
nhà khoa học, giáo viên, kó sư, nhà văn,
nhà thơ… đều là những người lao động
(trí óc hoặc chân tay)
Những người ăn xin, những kẻ buôn bán
ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em…
không phải là những người lao động vì
những việc làm của họ không mang lại
lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Tác dụng của việc làm
mà người lao động mang lại (bài tập 2)
- Em hãy cho biết những công việc của
người lao động dưới đây đem lại lợi ích
gì cho xã hội ?

- Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Gv nhận xét .
->GV kết luận: Mọi người lao động đều
mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình

& xã hội
bạn ấy cũng là người lao động
chân chính . / Em sẽ nói để các
bạn đang cười Hà nhận ra lỗi sai
của mình – Vì nhờ có những người
như thế sẽ làm cho thành phố luôn
sạch đẹp.
- Nhờ công lao của những người
lao động.
- Em phải kính trọng và biết ơn
người lao động
-Ghi nhớ : SGK/ trang 28.
- Vài HS đọc lại
* 1 HS đọc bài 1.
- Thảo luận theo nhóm đôi và báo
cáo KQ
a/ Nông dân
b/ Bác só
c/ Người giúp việc trong gia đình
d/ Bác lái xe ôm
đ/ Giám đốc công ti
e/ Nhà khoa học
g/ Giaóviên
h/ Kỹ sư tin học
Các ý đúng : a, b ,c ,d ,đ ,e ,g , h ,n
,o
Vì họ đã tạo ra của cải ,cống hiến
sức lực ,trí tuệ của mình cho xã hội
.
- HS theo dõi

* 1 HS đọc bài 2.
-Thảo luận theo bàn .
+ Tranh 1: công việc của bác só ,
chữa bệnh cho bệnh nhân.
+ Tranh 2: công việc của người thợ
xây ,xây nhà cửa, làm cho đất
nước ngày càng có nhiều nhà đẹp.
+ Tranh 3: công việc của người thợ
điện ,mang nguồn điện đến mọi
nơi .
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
*Hoạt động 4: Phân biệt hành động,
việc làm đúng/sai (bài tập 3)
-GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS
dùng bảng đúng, sai để thực hiện.

-> Giáo dục HS lòng kính trọng ,biết ơn
người lao động .
3. Củng cố - Dặn dò
- Vì sao chúng ta phải kính trọng ,biết
ơn người lao động ?
học bài .
- Nhận xét tiết học .
+ HS nêu tiếp tranh 4+5+6
- Các nhóm báo cáo KQ
* HS đọc bài 3.
HS làm bài cá nh ân
HS trình bày ý kến
- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e),

(g) là thể hiện sự kính trọng, biết
ơn người lao động.
-Các việc (b), (h) là thiếu kính
trọng người lao động.
- HS nêu lại ghi nhớ
Chuẩn bò bài tập 5, 6 trong SGK
- HS nhận xét tiết học .
. .
Thứ tư , ngày 5 tháng 1 năm 2011
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh
họa(BT1), kể lại được từng đoạn của câu truyện Bác đánh cá và gã hung thần
rõ ràng đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện.
II. ®å dïng d¹y - häc.
GV: Tranh minh hoạ
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KT Bài cũ: GVnhận xét ôn tập
học kì I
2.Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài
HĐ1: GV kể chuyện:
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải
nghóa một số từ khó chú thích sau
truyện .
+Ngày tận số ?
+Hung thần?

+ Vónh viễn ?
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.

HS lắng nghe
Bác đánh cá và gã hung nthần
-Lắng nghe.
- Ngày chết .
- Thần độc ác ,hung dữ .
- Mãi mãi
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
N¨m häc : 2010 - 2011
Gi¸o ¸n líp 4. Ngêi so¹n: Ngun ThÞ Ngä
HĐ2: Hướng dẫn HS kể truyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
MT: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1.
GV đính 5 bức tranh lên bảng
- Thảo luận nhóm đôi ,tìm lời thuyết
minh cho mỗi tranh .
+ Gọi các nhóm nêu kết quả thảo
luận .
- GV gắn các băng giấy ghi lời
thuyết minh cho mỗi tranh .
*Gọi HS trình bày
GV nhận xét và thống nhất lời
thuyết trình
HĐ3 :Bài tập 2 và 3.
-Cho HS kể trong nhóm theo từng
đoạn (nối tiếp) sau đó cho HS kể
toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý

nghóa câu chuyện.
-Gọi 1 số em kể nối tiếp theo từng
đoạn .
-Tổ chức cho hs thi kể toàn bộ câu
chuyện.
+ Tổ chức cho HS trao đổi với bạn .
-Nhận xét bạn nhớ chuyện nhất, kể
chuyện hấp dẫn nhất ?
-> Ý nghóa của câu chuyện là gì?
3. Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- Giáo dục HS bình tónh ,nhanh trí
khi gặp nguy hiểm.
- Kể lại câu chuyện cho người thân
Chuẩn bò bài :
-Nhận xét tiết học .
hoạ.
HS suy nghó tìm lời thuyết minh cho
mỗi tranh.
Tranh 1: bác đánh cá kéo lưới cả ngày
,mẻ lưới cuối cùng có một chiếc bình
to .
Tranh 2: bác mừng lắm vì cái đèn
đem ra chợ bán cũng được khoiái tiền .
Tranh 3: Từ trong cái bình ,làn khòi
phun ra hiện hình thành con quỷ .
Tranh 4 : Con quỷ nói giết bác để để
thực hiện lời nguyền .
Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ
chui vcào bình , nhanh tay đậy nắp

,vứt cái bình xuống đáy biển sâu .
*Kể trong nhóm và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
- HS kể nối tiếp theo từng đoạn trước
lớp .
-HS thi kể.trong nhóm
Đại diện nhóm thi kể trước lớp
- HS nhận xét ,bình chọn .
->Ca ngợi bác đánh cá mưu trí ,dũng
cảm đã thắng gã hung thần vô ơn bạc
ác .
- HS nêu lại .
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
_________________________________________________
TOÁN
HÌNH BÌNH HÀNH
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình bình hành và đặc điểm của nó.
N¨m häc : 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×