Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS TT Ba Vinh - Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.74 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 11 : Tiết 41 : Bài ca Nhà tranh bị gió thu phá . Tiết 42 : Kiểm tra văn . Tiết 43 : Từ đồng âm . Tiết 44 : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm .. Ngày soạn :9/11/2008 Ngày dạy : 10/11/2008. Tiết: 41 Văn bản : BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) - Đỗ Phủ A. Mục tiêu yêu cầu : Giáo viên cần giúp học sinh đạt được : - Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ . - Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sjư trong thơ trữ tình . - Bước dầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ của những dòng thơ miêu tả và tự sự . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (4’)  Em hãy đọc thuộc phần phiên âm và dịch thơ của bài “Hồi hương ngẫu thơ” ?  Tình quê hương của tác giả được thể hiện như thế nào trong bài thơ ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) Trong 3 tiết học vừa qua , các em đã được tìm hiểu 3 bài thơ thuộc thể loại cổ thơ của các nhà thơ lớn của TQ : “Lí Bạch, Hạ Tri Chương” Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học một bài thơ viết theo thể loại này. Có rất nhiều yếu tố miêu tả cụ thể , tuờng thuật chi tiết của nhà thơ Đỗ Phủ - Đó là bài ca “Nhà tranh bị gió thu phá” đây là một tác phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ, thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả và nó cũng ảnh hưởng sâu rộng dến thơ ca TQ đời sau . 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chú thích: - Gọi hs đọc văn bản . - Đọc - Gọi hs đọc chú thích . - Đọc. Nội dung I. Đọc – Chú thích : 1. Đọc văn bản : 2. Chú thích : Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7.  Yêu cầu hs dựa vào chú thích sgk , hãy giải thích tại sao văn bản này có tên “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? (Hoàn cảnh sáng tác bài thơ). 6’. - Tác giả Đỗ Phủ - Một vien quan nghèo, khi từ quan ông được bạn bè và ngheo thân giúp dựng một ngôi nhà tranh. Được mấy tháng căn nhà bị gió mưa phá nát. Tên bài thơ gắn với sự việc đó. - Gv bổ sung : Gọi là bài ca - Nghe vì : Đây là một bài thơ , là tiếng lòng cao đẹp của tác giả . ( Đỗ Phủ là một nhà thơ nổi tiếng đời Đường, là danh nhân văn hóa thế giới, là nhà thơ lớn của trong lịch sử thơ ca cổ điển TQ . Thơ ông phản ánh chân thực xã hội đương thời nên được mệnh danh là “Thi sử” . Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ là một bài thơ độc đáo cả về nội dung và nghệ thuật .) Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài thơ:  Bài thơ gồm mấy phần ? - 4 phần .  Hãy chỉ ra ranh giới giữa + Phần 1 : Từ đầu đến các phần ? Sự việc, cảnh “nương sa”  Cảnh nhà vật được tả kể theo một bị phá trong gió thu . + Phần 2 : … “ấm ức”  trình tự như thế nào ? Cảnh cướp giật khi nhà bị gió tốc. + Phần 3 : … “cho trót”  cảnh đêm trong nhà đã bị tốc mái . + Phần 4 : Còn lại  ước muốn của tác giả .  Trong 4 nội dung đó, - Nội dung (1), (2), (3) những nội dung nào phản ánh nỗi khổ của kẻ nghèo trong hoạn nạn ?  Nội dung nào phản ánh - Nội dung (4) ước vọng của tác giả ? - Gọi hs đọc lại đoạn thơ . - Đọc đoạn 1 .  Nhà Đỗ Phủ bị phá trong - Tháng tám thu cao, gió hoàn cảnh thời tiết nào ? thét già .. II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nổi thống khổ của người nghèo trong hoạn nạn : a) Cảnh nhà bị gió thu phá: (… nương sa ). - Tháng tám thu cao, gió thét già . Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Ba Vinh. - Một căn nhà không chống chịu nổi với gió thu, thì đó là một căn nhà như thế nào?  Chủ nhân của nó là một người như thế nào ?  Tìm những từ tả cơn gió mạnh đã làm tan nát ngôi nhà ?  Hình ảnh các mảnh tranh bị ném đi như thế gợi lên cảnh tượng như thế nào?. 6’. - Gọi hs đọc đoạn 2 .  Trong khi các mảnh tranh nhà Đỗ Phủ bị gió thu tốc đi, cảnh cướp giật đã diễn ra như thế nào ?. Giáo án Ngữ Văn 7. - Nhà đơn sơ không chắc chắn . - Chủ nhà là một người nghèo . - Thét cuộn, quay hót . - Cuộn  3 lớp tranh - Bay ba lớp tranh , bay - Rải  khắp bờ cao , bay xa . - Treo tít  ngon rừng - Tan tác , tiêu điều . xa . => (dùng nhiều động từ) đã vẽ (gợi) ra âm thanh và cảnh tượng của từng trận gió thu cuộn lên ầm ầm , giận giữ , vô tình tốc sạch mái tranh . - Đọc b) Cảnh cướp giật khi - Trẻ con trong làng tranh nhà bị gió thu phá . nhau cướp giật từng mảnh ( … ấm ức) - Trẻ con trong làng xô tranh ngay trước mắt chủ nhau cướp giật từng nhà . mảnh tranh . “Nỡ nhè ……… Cướp tranh ……” “Nỡ nhè …. - Cuộc sống cùng cực đã Cướp tranh …” làm thay đổi cuộc sống trẻ thơ  Cuộc sống khốn khổ, đáng thương ..  Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng mảnh tranh ngay trước mặt chủ nhân là một ông già . Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống XH thời Đỗ Phủ như thế nào ?  Qua hình ảnh thơ “Môi - Già yếu, đáng thương khô ..lòng ấm ức” cho thấy tác giả là một con người như thế nào ?  Những nỗi ấm ức đang - Cách (b) và (c) diễn ra trong lòng ông lão lúc này có thể là : (a) Là nỗi cơ cực của tuổi già không còn đua chen được với đời . (b) Là nỗi cay đăng cho thân phận nghèo khổ của mình và của những người nghèo khổ . (c ) Là nỗi xót xa cho những cảnh đời nghèo khó bất lực trong thiên hạ .. - “Môi khô … lòng ấm ức”. => Tác giả là người già yếu, đáng thương . - Nỗi đắng cay cho thân phận nghèo khổ của mình và của những người nghèo khổ . - Là cảnh xót xa cho những cảnh đời nghèo khó bất lực trong thiên hạ .. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Ba Vinh. 6’. 6’. Giáo án Ngữ Văn 7.  Em hiểu theo cách nào? - Vì đây là nỗi ấm ức của Vì sao hiểu như thế ? nhà thơ Đỗ Phủ - Có trái tim nhân đạo lớn . - Gọi hs đọc đoạn 3 : - Đọc  Từ ngữ nào tả nỗi cực - Mịt mịt, đen đặc, đối khổ mà nhà thơ đã trải qua mực,nhà dột … khi phải ngủ trong gian nhà tan nát ?  Những từ ngữ này diễn - Ngủ trong mưa, trong tả việc gì ? lạnh, cả cha và con đều như thế .  Em hiểu như thế nào về - Đêm nhà bị dột nát câu hỏi của tác giả : Đêm không ngủ, tác giả mong dài ướt át sao cho trót ? cho đêm nay chóng hết . - Tác giả tự hỏi nỗi khổ đêm nay có phải là nỗi khổ cuối cùng của gia đình mình hay không . - Ý nghĩa của câu hỏi này có thể được hiểu theo nhiều cách : (a) Phản ảnh nỗi cực khổ Đỗ Phủ . (b) Phê phán thực trạng bế tắt của XH đương thời . (c ) Mong cho XH đổi thay  Em chọn cách hiểu nào ? - Cả 3 ý trên . - Nhất là ý nghĩa (b) và (c) . - Gọi hs đọc đoạn cuối . - Đọc  Giả sử không có 5 dòng - Vẫn là một bài thơ hay thơ cuối thì ý nghĩa, giá trị có giá trị biểu cảm (vừa biểu cảm của bài thơ sẽ nói lên được nỗi khổ của giảm đi như thế nào ? mình song vẫn quan tâm đến việc đời) - Có 5 dòng cuối thì nỗi khổ của một người , 1 gia đình mới trở thành tấm gương phản chiếu nỗi đau của muôn người, muôn nhà .  Đỗ Phủ ước mong như - Ước được nhà rộng … thế nào ?  Tại sao ước nhà cho kẻ - Kẻ sĩ nghèo … sĩ ? - Đỗ Phủ là một người nghèo nên hiểu nỗi khổ của họ .. c) Cảnh đêm trong nhà đã bị gió tốc mái : ( … cho trót ) - Buổi chiều gió nổi lên . - Đêm đổ mưa (mây tối mực, trời mịt mịt, đêm đen đặc, …) => Cả nhà Đỗ Phủ ngủ trong mưa, trong lạnh, trong bóng tối. 2. Ước vọng của tác giả: ( đoạn cuối). - Ước được nhà rộng, muôn ngàn gian . Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân hoan.. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Ba Vinh. 4’. 1’.  Phản ánh xã hội lúc bấy giờ như thế nào ?  Qua việc ước mong ta thấy tác giả là một người như thế nào ? + Vị tha (chỉ nghĩ đến người khác ) + Nhân đạo (ước mong mọi người được hân hoan, vui sướng) - Gv có thể dẫn chứng : Ước kéo dòng ngân rửa giáo gươm, xếp xó từ đây không động dụng . hay Ước được cày bừa thôi đánh nhau, khắp trời không quan cướp tiền dân .  Em hiểu như thế nào về hình ảnh 2 câu thơ cuối bài thơ ? (Gv quay lại chủ đề bài thơ nói chuyện nhà cửa)  Bố cục của tác phẩm trở nên hết sức hoàn chỉnh , chặt chẽ .  Em hãy xác định phương thức biểu đạt của mỗi đoạn trong bài thơ ?  Tại sao trong bài thơ có 4 đoạn nhưng dài ngắn khác nhau, có số câu lẽ …?. Hoạt động 3 : Tổng kết - Cho hs đọc phần ghi nhớ. Giáo án Ngữ Văn 7. - Là người có tài, đức nhưng nghèo khổ . - Hs trả lời . => Đây là ước mơ cao cả chan chứa lòng vị tha và tính nhân đạo .. - Biểu cảm trực tiếp : ước vọng cao cả nhưng chua “ Than ôi! …. Riêng liều ta nát …” xót . - Vị tha  xả thân . => Đặt nỗi khổ của hiên hạ lên trên nỗi khổ của mình . - Hs kẻ bảng xác định 3. Tìm hiểu phương phương thức biểu đạt vào thức biểu đạt : vở . - Hs kẻ bảng sgk tr 134 + Đ1 : miêu tả kết hợp tự sự . + Đ2 : Tự sự kết hợp biểu cảm . + Đ3 : Miêu tả kết hợp biểu cảm . + Đ4 : Biểu cảm trực tiếp. - Không công thức, gò bó, phần phân đoạn, câu, gieo vần  tất cả do nhu cầu diễn đạt quyết định . - Hs đọc phần ghi nhớ. III. Tổng kết : Ghi nhớ sgk tr 134. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. 3) Củng cố : (2’) - Đỗ Phủ là một nhà thơ hiện thực vĩ đại . - Ông đã phanh phui những mặt xấu xa của xh đương thời . - Trong bài thơ này ông không chỉ nói lên nỗi khổ của riêng mình (nhà bị gió thu phá, ngủ trong mưa, lạnh …) mà còn vượt lên trên bất hạnh cá nhân , bộc lộ khao khát muốn giúp đỡ mọi người nghèo khổ trong xã hội … 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc bài thơ . - Học nội dung bài . - Làm phần luyện tập vào vở . - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn .(1tiết) IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Tuần: 11 Tiết: 42. Ngày ra đề:9/11/2008 Ngày kiểm tra:12/11/2008 KIEÅM TRA VĂN. I.Mục tieâu cần đạt: -Giúp HS hệ thống kiến thức phần văn bản đã học. - Rèn luyện cho HS tính tự giác học tập nghiêmtúc, nâng cao ý thức khi làm bài kieåm tra. II.Phạm vi cần đạt: Phần văn bản đã học từ đầu năm học đến hết tuần 10. III. Ma trận đề kiểm tra: Tỉ lệ: 8:2 Nhận biết Thoâng hiểu Vận dụng Mức độ TN TL TN TL TN TL Cộng Kiến thức Cổng trường mở ra C1 C14 0,5 0,5 Meï toâi C2 1 0,5 0,5 Cuộc chia tay của những con C3 1 buùp beâ 0,5 0,5 Những câu hát về tình cảm gia 1 C4 2 ñình 1 0,5 1,5 Nhwngx caâu haùt veà tình yeâu C5 1 quê hương, đất nước, con người. 0,5 0,5 Những câu hát than thân C6 1 0,5 0,5 Những câu hát châm biếm C7 1 0,5 0,5 Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Sông núi nước Nam Phoø giaù veà kinh Coân sôn ca. C8 0,5 C9 0,5 C10 0,5. Bánh trôi nước. 1 0,5 1 0,5 1 0,5. C11 0,5. 1 0,5. Qua đèo Ngang. C12 0,5. Bạn đến chơi nhà. 1. 1 0,5 1. 1 Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh. C13 0,5. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới veà queâ Baøi ca nhaø tranh bò gioù thu phaù Coäng. 1 1 0,5. C14 0,5 C15 0,5 7. 7. 1 0,5 C16 0,5 4. 2 1 18. 4 4 2 10 ĐỀ: I. Phần trắc nghiệm:( 8 điểm) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nội dung chính của văn bản Cổng trường mở ra là gì? A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. B. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường. C. Ghi lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường đầu tiên. D. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Câu 2: Trong văn bản Mẹ tôi ( A-mi-xi), nhân vật En-ri-cô đã phạm lỗi gì? A. Thiếu lễ độ với mẹ trước mặt cô giáo. B. Nói dối mẹ C. Trốn học. D. Nói dối cô giáo. Câu 3: Kết thúc truyện Cuộc chia tay của những con búp bê, cuộc chia tay nào đã không xẩy ra? A. Cuộc chia tay giữa hai anh em. B. Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em nhỏ và Vệ sĩ. C. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ. D. Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè lớp 4B. Câu 4: Từ “Trông”trong câu “Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều”có những nghĩa nào? A. Nhìn. B. Hướng về. C. Nhớ. D. Hướng về; nhớ. Câu 5:Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống trong bài ca dao sau? Đường vô xứ………..quanh quanh Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ Ai vô xứ……….thì vô… A. Nghệ. B. Huế. C. Quảng. D. Bắc. Câu 6: Bài ca dao”Nước non lận đận một mình….” thuộc chủ đề gì? A. Châm biếm. B. Tình cảm gia đình. C. Than thân. D. Tình yêu quê hương, đất nước, con người. Câu 7:Bài ca dao”Con cò chết rủ trên cây…”châm biếm điều gì? A. Hủ tục ma chay. B. sự thờ ơ trước cái chết của người khác. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 8:Dòng nào sau đây nói lên ý nghĩa của bài “Sông núi nước Nam”? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn. C. Áng thiên cổ hùng văn. D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. Câu 9: Bài thơ”Phò giá về kinh”là của tác giả nào? A. Trần Quang Khải. B. Nguyễn Trãi. C. Lí Thường Kiệt. D. Trần Nhân Tông. Câu 10:Bản dịch “Bài ca côn sơn”( Nguyễn Trãi)được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn. B. Ngũ ngôn. C. Lục bát. D. Song thất lục bát. Câu 11: Nội dung bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương) là gì? A. Miêu tả chiếc bánh trôi nước. B. Nói đến vẻ đẹp và phẩm chất của người phụ nữ. C. Phản ánh thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 12: Nghệ thuật nổi bật trong câu thơ sau là gì? Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. A. Đảo ngữ. B. Dùng từ láy. C. Đảo ngữ; Dùng từ láy. D. Nhân hóa. Câu 13: Bài thơ”Tĩnh dạ tứ”( Lí Bạch) được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Lục bát. D. NGũ ngôn cổ thể. Câu 14: Bài thơ” Ngẫu nhiên viêt nhân buổi mới về quê”( Hạ Tri Chương) , tác giả xa quê đã lâu nhưng điề gì vẫn không thay đổi? A. Gương mặt. B. Dáng người. C. Mái tóc. D. Giọng nói. Câu 15: Đỗ Phủ được mệnh danh là? A. Thi tiên. B. Thi thánh. C. Thi thần. D. Thi bá. Câu 16: Trong bài thơ”Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”( Đỗ Phủ), câu thơ nào thể hiện rõ nhất chủ nghĩa nhân đạo cao cả của nhà thơ? A. Ước được nhà rộng muôn ngàn gian. B. Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân hoan. C. Gió mưa chẳng núng, vững vàng như thạch bàn. D. Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được. II. Tự luận: ( 2 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Bài ca dao: Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy. Diễn tả tình cảm gì? Câu 2: ( 1 điểm) So sánh cụm từ” ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan với cụm từ ” ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm, tổng 8 điểm. Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Ñ/aùn C A B D B C C D A C D C D D B D II.Phần tự luận: (2 điểm.) Câu 1: ( 1 điểm) Diễn tả tình cảm gắn bó yêu thương của anh em ruột thịt. Câu 2: ( 1 điểm) - Cụm từ “ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan là chỉ một người- chính tác giả.( 0,5 điểm). - Cụm từ “ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là chỉ đến hai người- là tác giả ( chủ nhà) và bạn ( khách).( 0,5 điểm).. Ngày soạn :9/11/2008 Ngày dạy : 13/11/2008. Tiết: 43 Bài dạy :. TỪ ĐỒNG ÂM. A. Mục tiêu yêu cầu : Giáo viên cần giúp hs đạt được : - Hiểu được thế nào là từ đồng âm . - Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’)  Thế nào là từ trái nghĩa ? Cách sử dụng từ trái nghĩa như thế nào ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên 10’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng âm :  Em hãy giải thích các từ “lồng” trong các câu sau ? (nghĩa giống nhau hay khác nhau) .. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Thế nào là từ đồng âm? 1. Xét các vì dụ : - Lồng1 : (Động từ) con - Con ngựa đang đứng ngữa nhảy … lên . bỗng lồng lên . - Lồng2 : (danh từ) Chỉ - Mua được con chim cái lồng để nhốt chim . bạn tôi nhốt ngay vào Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Ba Vinh.  Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với nhau không ?  Các từ “chân” trong chân bàn, chân người, chân tường có phải là từ đồng âm không ?. Giáo án Ngữ Văn 7. - Không liên quan . - Không - Từ “chân” thuộc từ nhiều nghĩa (các nghĩa của từ chân đều có mối liên hệ nhất định : Chân bộ phận dưới cùng).  Từ sự phân tích trên , em - Là những từ giống nhau hãy khái quát khái niệm từ về âm thanh nhưng nghĩa đồng âm ? khác xa nhau , không liên quan gì với nhau.  em hãy lấy ví dụ minh - Vd (hs tự lấy vd) họa .. 10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách sử dụng từ đồng nghĩa:  Dựa vào cơ sở nào mà em xác định được nghĩa của các từ “lồng” là trái nghĩa ?  Em hãy lấy vd cụ thể .. lồng . => Các từ “lồng” có nghĩa khác xa nhau : + Lồng (1) : Động từ (hành động của con ngựa) + Lồng(2) : Danh từ (Cái để nhốt chim . * Chú ý : Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều ( các nghĩa có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định ) 2. Khái niệm : Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì với nhau. - Ví dụ : + Cuốc (con cuốc, cây cuốc) + Mực (con mực, lọ mực) + Con ruồi đậu trên mâm xôi đậu . II. Sử dụng từ đồng âm:. - Dựa vào ngữ cảnh 1) Dựa vào ngữ cảnh (trong từng hoàn cảnh (trong từng hoàn cảnh giao tiếp cụ thể) giao tiếp cụ thể) để xác định từ đồng âm . - Hs lấy vd . vd: + Đường rất dài và rộng . + Đường rất ngọt và thơm + Hạt muối lấy từ nước biển (dt) + Mua cá về muối (đt) 2) Nếu tách khỏi ngữ cảnh 1 từ có thê hiểu  Câu “Đem cá về kho” - Hai cách hiểu nếu tách khỏi ngữ cảnh có + Kho : một cách chế nhiều cách khác nhau . biến thức ăn . vd : Đem cá về kho : thể hiểu thành mấy nghĩa? + Kho : Cái kho để chứa + Kho : một cách chế cá . biến thức ăn .  Em hãy biến câu trên - Hs suy nghĩ trả lời . + Kho : Cái kho để Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. thành câu chỉ có một nghĩa? (thêm từ ) .  Từ sự phân tích trên các - Hs trả lời em rút ra được kết luận gì về việc sử dụng từ đồng âm trong khi giao tiếp ? Gv: Trong cuộc sống nhất là văn chương thường sử dụng hiện tượng đồng âm vì mục đích tu từ  học ở tiết chơi chữ . - Gv lấy một vài truờng hợp - Bà già đi chợ cầu Đông làm ví dụ . - Con bò đã ra đường cái rồi . - Con đã bò ra đường cái rồi . - Chàng cóc ơi ! chàng cóc ơi Thiếp nén duyên chàng có thế thôi , Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé , Ngàn vàng khôn chuộc dấu ….. chứa cá . => Đem cá về mà kho , Đem cá về để nhập kho . 3. Kết luận : Trong giao tiếp phải chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của các từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng từ đồng âm .. 14’ Hoạt động 3: Hướng dẫn III. Luyện tập : hs làm bài tập : Bài tập 1 : - Gv hướng dẫn các bài tập - Hs lắng nghe và lớp bài - Cao (cao lớn / cao hổ) - Ba ( ba lớp / ba má ) 1.2.3 cho hs về nhà làm . tập . - Gv hướng dẫn hs làm bài - Tranh (tranh giành / tập 4 tr 136 cho hs làm tại mái tranh ) - Nam (Thôn nam / nam lớp . giới ) - Nhè (nhằm / lè nhè) - Tuốt (đi tuốt / tuốt lúa) - sang (đi qua bên kia / sang giàu ) - Sức ( sức lực / trang sức ) - Môi ( môi miệng / môi trường ) Bài tập 2 : a) Danh từ cổ : - Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân . - Khăn quàng cổ Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. - Hươu cao cổ . - Cổ áo, cổ chai . b) Từ đồng âm với danh từ cổ : - Đồ cổ (xưa, quý )… - Truyện cổ (xưa) … Bài tập 3 : Đặt câu ( hs tự đặt ) Bài tập 4 : Cho hs thảo luận : Trong câu chuyện, anh chàng nọ để sử dụng biện pháp dùng từ ngữ đồng âm để lấy lí do không trả lại các vạc cho người hàng xóm . Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi lại anh chàng nọ rằng “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà?” thì anh chàng nọ phải chịu thua . 3) Củng cố :(2’) Gv cũng cố các nội dung : + Khái niệm từ đồng nghĩa ? + Cách sử dụng từ đồng nghĩa ? 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học bài - Xem trước nội dung bài “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm” - Tiết TV tuần sau kiểm tra 1 tiết . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Ngày soạn :9/11/2008 Ngày dạy : 14/11/2008. Tiết: 44 Bài dạy : CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu yêu cầu : Giáo viên cần giúp hs đạt được : - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng . Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. - Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên 10’ Hoạt động 1 : Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:  Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nêu tác dụng của chúng ? - Gọi hs trả lời . - Gọi hs nhận xét . - Gv kết luận .. 10’ - Gv gọi hs đọc đoạn văn .  Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn (Nói về cái gì, kể về việc gì ?)  Thể hiện cảm xúc như thế nào của tác giả về người bố ?  Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn thì yếu tố biểu cảm có. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm . 1. Xét ví dụ : - 4 hs trả lời/ 4 đoạn Bài ca nhà tranh bị gió thu phá . + Đ1 : tự sự + miêu tả  Tạo bối cảnh chung . + Đoạn 1 : Tự sự (2 + Đ2 : tự sự + biểu cảm câu đầu), miêu tả (3 câu  ấm ức vì già yếu . sau)  có vai trò tạo bối + Đ3 : Kết hợp tự sự + cảnh chung. + Đoạn 2 : tự sự kết miêu tả + biểu cảm  hợp biểu cảm  ấm ức cam phận . + Đ4 : Biểu cảm  tính vì già yếu . nhân đạo của tác phẩm . + Đoạn 3 : Tự sự, miêu tả và biểu cảm (2 câu cuối)  Cam phận + Đoạn 4 : Thuần túy biểu cảm  Tính chất cao thượng, vị tha vươn lên sáng ngời . 2. Tìm hiểu đoạn văn : - Đọc “Những … thành bệnh” sgk tr 137 -138 . - Miêu tả : bàn chân bố . - Tự sự : bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya . - Thương bố. - Miêu tả : bàn chân bố . - Tự sự : bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya . => Thể hiện cảm xúc thương bố (ở cuối bài ). - Bài văn không thể lôi cuốn, thuyết phục, không thể nào bộc lộ cảm xúc Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Ba Vinh. thể bộc lộ được không ? (Không kể, không tả, chỉ nói về vấn đề thương bố thì bài văn có hấp dẫn lôi cuốn, thuyết phục không ?)  Đoạn văn trên tự sự, miêu tả trong niềm hồi tưởng (tả và kể sự việc trong quá khứ) Vậy hồi tưởng có tác dụng gì trong việc bộc lộ cảm xúc ? - Nhấn mạnh nội dung có trong ghi nhớ - Cho hs đọc ghi nhớ . 26’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập : - Gv kể lại nội dung đầy đủ của 4 phần , vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài viết . - Gọi hs đọc . - Yêu cầu hs nhận xét . - Gv đánh giá chung . - Yêu cầu hs đọc kỹ lại bài văn và viết lại theo cách diễn đạt của rieng mình , phương pháp kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả ?. Giáo án Ngữ Văn 7. của tác giả ở cuối bài .. - Tạo ấn tượng mạnh về mặt thời gian  khẳng định tình thương yêu người bố của con .. - Tự sự và miêu tả trong hồi tưởng (quá khứ)  khêu gợi cảm xúc cho người đọc .. - Đọc. * Ghi nhớ : sgk tr 138 II. Luyện tập Bài tập 1 : kể lạu bài “bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ bằng văn xuôi .. - Học sinh viết bài .. - Đọc - Nhận xét bài của bạn. - Hs thực hiện ở nhà .. Bài tập 2 : Hướng dẫn hs về nhà làm .. 3) Củng cố :(3’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung phần ghi nhớ tr 138 . 4) Đánh giá tiết học: (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Làm bài tập 2 vào vở . - Tìm đọc những ài văn biểu cảm. - Xem kỹ lý thuyết văn biểu cảm chuẩn bị kiểm tra 2 tiết tại lớp . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×