Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Hải Dương lớp 9 thcs năm học 2007 - 2008 môn: Hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.25 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuaàn 9 : Tiết 33 : Chữa lỗi về quan hệ từ Tieát 34 : Xa ngaém thaùc nuù Lö . Tiết 35 : Từ đồng nghĩa . Tieát 36 : Caùch laäp yù cuûa baøi vaên bieåu caûm .. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tieát : 33 Bài dạy : CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. Muïc tieâu yeâu caàu : Gv cần giúp hs đạt được : - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ . - Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ . - Vận dụng vào thực tế khi giao tiếp cũng như khi viết văn . - Giáo dục ý thức học tập cho hs sinh . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giaùo aùn , sgk , stk … - Hs : Bài cũ , bài mới … C. Phöông phaùp daïy – hoïc : - Vấn đáp – Giaûng giaûi . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra sĩ số của lớp . II. Kieåm tra baøi cuõ : (5’)  Quan hệ từ là gì ? Sử dụng quan hệ từ như thế nào ? - Quan hệ từ là những từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong đoạn văn . - Khi nói hoặc viết có trường hợp phải sử dụng quan hệ từ thì câu văn mói rõ nghĩa , có trường hợp không bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ .) III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới : (1’). Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang123.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. 2. Phaùt trieån baøi : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 19’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs chữa các lỗi thường gặp về quan hệ từ :  Hai câu sau thiếu quan - Hs phát hiện và chữa lỗi . hwj từ ở chỗ nào ? Hãy chữa lại cho đúng ?. Noäi dung I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ : 1. Thiếu quan hệ từ : Vda) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác  đừng nên nhìn thức mà (hoặc để) đánh giaù keû khaùc . Vdb) Câu tục ngữ này chỉ đúng xh xưa , còn ngày nay thì không đúng  câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xh xưa còn đối với xh ngày nay thì không đúng . 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghóa: Vda) Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ . Vdb) Chim saâu coù ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng ..  Các quan hệ từ và, để - Không trong 2 vaên baûn sau coù diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong caâu khoâng ? - Ở vd a hai bộ phận diễn Vì sao ? (ở trường hợp a) đạt hai sự việc có hàm ý tương phản : Nhà xa trường thương đến trường muộn trái lại bao giờ cũng đến trường đúng giờ .  Em phải sửa lại như thế - Và  nhưng * Cách chữa lỗi : nào cho đúng ? - Vda) Thay “vaø” thaønh Ở veá sau ngườ i vieá t  Ở trường hợp (b) , vì sao “nhöng” sử dụng quan hệ từ “để” là muốn giải thích lí do tại - vd b) Thay “để” sao laïi noùi chim saâu coù ích thaønh “vì” không hợp lí ? cho noâng daân .  Vậy, để diễn đạt lý do - Để  vì . (…) ta nên sử dụng quan hệ tà nào cho thích hợp ? - Gv gọi hs đọc lại các câu - Đọc Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang124.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. đã sửa đổi .  Em haõy phaân tích chuû - Caùc caâu 3a, 3b ñieàu thieáu ngữ , vị ngữ các câu sau ? chủ ngữ , chỉ có trạng ngữ và vị ngữ .  Vì sao các câu trên lại - Thừa quan hệ từ : thiếu chủ ngữ ? + a) Qua + b) Veà  Ta phải chữa lại như thế - Bỏ quan hệ từ : + a) Qua naøo ?  Lúc đó chủ ngữ là đâu , + b) Về vị ngữ là đâu ?. 15’. - Gv cho hs xem caùc víduï - Hs quan saùt ví duï 4 sgk tr trong sgk tr107 . 107 .  Các câu in đậm dưới + Vda : Dùng quan hệ từ đây sai ở đâu ? “không những” 2 lần nhưng không liên kết được caùc boä phaän trong caâu . + Vdb: dùng quan hệ từ “với” nhưng các bộ phận trong caâu khoâng lieân keát với nhau .  Em hãy chữa lại các - Hs chữa lại các vd a, b câu cho đúng ? (nó thích tâm sự với mẹ, còn với chị thì nó không thích ) . - Gọi hs đọc phần ghi nhớ . - Đọc ghi nhớ sgk tr 107 . Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs laøm baøi taäp phaàn luyeän taäp : - Gọi hs đọc bài tập 1 . - Đọc  Yêu cầu của bài tập 1 - Thêm hoặc bớt quan hệ laø gì ? từ để hoàn chỉnh các câu . - Gv hướng dẫn hs làm . - Hs laøm baøi taäp . - Gv uốn nắn, sửa chữa .. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. 3. Thừa quan hệ từ : - Vd a) Qua (TN) caâu ca dao “…ra”/ cho ta thaáy ….  Bỏ quan hệ từ Qua lúc đó trạng ngữ  Chủ ngữ. - Vd b) Veà (TN) hình thức / … giá trị nội dung .  Bỏ quan hệ từ “về” lúc đó trạng ngữ  chủ ngữ . 4) Dùng quan hệ từ mà khoâng coù taùc duïng lieân keát : a) Quan saùt 2 ví duï muïc4 sgk tr 107 . b) Cách sửa : + Vd a) Nam khoâng những giỏi về môn toán , moân vaên maø coøn laø hoïc sinh giỏi toàn diện . + Vdb) Noù thích taâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị .. II. Luyeän taäp : Baøi taäp1 : Theâm quan heä từ (hoặc bớt) để hoàn chænh caùc caâu . + 1a) Thiếu quan hệ từ “từ”  Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối . + 1b) Thiếu quan hệ từ “để” (cho)  Con xin báo một tin vui để (hoặc cho) cha mẹ mừng . Trang125.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. - Thay quan hệ từ dung sai Bài tập 2 : Thay quan hệ thành một quan hệ từ thích từ dùng sai bằng quan hệ hợp . từ thích hợp .  Quan hệ từ dùng sai đã - Đã biết (các từ in đậm) . bieát chöa ? Gv : Hãy căn cứ vào nội - Hs làm bài tập . 2a) Với  như dung các vế câu, thành - Đọc và xem xét việc 2b) Tuy  neáu phần trong câu để sửa các dùng các quan hệ từ (in 2c) Baèng  veà quan hệ từ lại cho đúng . đậm) trong các câu sau đúng hay sai . Bài tập 3 : Sửa lại các caâu vaên : 3a) Bỏ quan hệ từ đối với 3b) Bỏ quan hệ từ với 3c) Bỏ quan hệ từ qua  Baøi taäp 4 laøm nhö theá Baøi taäp 4 : naøo ? Đúng Sai Gv : Baøi taäp 4 cuõng nhö (a) một hình thức trắc nghiệm (b) Ñ/s, em haõy ñònh ñ/s vaøo (d) các câu đó trong vở bài tập (h) (c) (e) (g) (i)  Yeâu caàu baøi taäp 2 laø gì?. 3. Cuûng coá : (2’) - Trong việc sử dung quan hệ từ , cần tránh các lỗi sau : + Thiếu quan hệ từ . + Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa . + Thừa quan hệ từ . + Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết . 4. Đánh giá tiết học : (1’) 5. Daën doø : (1’) - Xem lại lý thuyết bài quan hệ từ . - Xem kỹ các lỗi mắc phải khi sử dụng quan hệ từ . - làm bài tập vào vở . - Soạn bài “Xa ngắm thác núi Lư” IV. Ruùt kinh nghieäm , boå sung :. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang126.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7 Ngày soạn : Ngày dạy :. Tiết 34: Bài dạy : Văn bản : XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư Sơn bộc bố - Lí Bạch ) A. Mục tiêu yêu cầu : Gv cần giúp hs đạt được : - Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác Núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch . - Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (Kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong viêch phân tích tác phẩm và góp phần vào việc tích luỹ kiến thức về vốn từ Hán Việt . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (4’)  Đọc thuộc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”  Bài thơ bạn đến chơi nhà có những nội dung gì ? + Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà … + Cảm xúc về gia cảnh … + Cảm xúc về tình bạn … III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc văn bản và chú thích: - Gọi hs đọc phần phiên âm - Đọc - Gọi hs đọc phần dịch nghĩa . - Gọi hs đọc phần dịch nghĩa từ yếu tố Hán Việt . - Gọi hs đọc phần dịch thơ . Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Nội dung I. Đọc – Chú thích : (Sgk tr 109 -111) 1) Đọc văn bản :. Trang127.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Ba Tơ 5’. - Gọi hs đọc phần chú thích Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu trúc văn bản :  Từ các dấu hiệu về số câu , số chữ, cách hiệp vần , hãy cho biết thể thơ của bài “Xa ngắm thác núi Lư”?  Thể thơ này ta đã học qua bài nào ?  Em hãy đối chiếu giữa phần dịch thơ và phiên âm của 2 văn bản ? Gv : Lưu ý hs: Câu thứ nhất có thể không gieo vần , nếu là thơ viết theo luật Đường thì chỉ gieo vần băng khi đọc , ngắt giọng ở chữ thứ tư ở mỗi câu .  Văn bản này được tạo bằng phương thức miêu tả hay biểu cảm ?  Miêu tả như thế nào ? Biểu cảm điều gì ?. Giáo án Ngữ Văn 7 2) Chú thích : II. Tìm hiểu cấu trúc văn bản : - 4 câu, mỗi câu 7 chữ . - Các chữ cuối các câu - Bài thơ được sáng tác 1,2,4 hiệp vần nhau . theo thể thơ thất ngôn tứ  Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt . tuyệt . - Sông núi nước Nam . - Giống nhau về số âm, số chữ, hiệp vần ở các câu 1,2,4 . - Nghe. - Cả 2 : Kết hợp phương - Phương thức biểu đạt : thức miêu tả với biểu cảm Kết hợp miêu tả với biểu cảm . - Miêu tả thác núi Lư . + Miêu tả : Thác núi - Biểu cảm : Cảm xúc của Lư . tác giả về thác này . + Biểu cảm : Cảm xúc của tác giả về thác này .  Như vậy có mấy nội - 2 nội dung . dung được phản ánh trong văn bản này ?  Nội dung nào có thể vẽ - Thác núi Lư có thể vẽ tranh được, nội dung nào tranh được . chỉ cảm nhận bằng tâm - Nội dung thứ 2 chỉ cảm hồn? thấy trong tâm hồn . Hoạt động 3 : Hướng dẫn III. Tìm hiểu nội dung hs tìm hiểu nội dung văn văn bản : bản : 1) Cảnh thác núi Lư : 17’  Căn cứ vào câu đầu đề - Cảnh vật được ngắm tà - Điểm nhìn (Ngắm thác) bài thơ và câu thứ 2 (những xa (vọng, trông từ xa, dao của tác giả ở từ xa (vọng, từ “vọng” và “dao” ), hãy : xa)  Nhà thơ đứng ở dao) xác định vị trí đứng ngắm xa để ngắm thác . thác núi Lư của tác giả ?  Vị trí đó có lợi như thế - Địa điểm nhìn này  Dễ phát hiện vẻ đẹp nào trong việc phát hiện không cho phép khắc hoạ toàn cảnh và nêu bật những đặc điểm của thác tỉ mỉ, chi tiết nhưng dễ được sắc thái hùng vĩ của Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang128.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Ba Tơ nước ?  Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của thác núi Lư trong miêu tả trong lời thơ nào ? (Ở các bản phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ). Giáo án Ngữ Văn 7 phát hiện nét đẹp toàn thác nước . cảnh , nêu được sắc thái hùnh vĩ của thác nước . - Nhật Chiếu Hương Lô sinh tử yên . - Mặt trời chiếu núi Hương Lô, sinh làn thác tía .. - Nắng rọi Hương Lô - Câu 1: “Nhật chiếu …” khói tía bay .  Vì sao dân gian gọi ngọn - Núi cao có mây mù che núi cao của dãy Lư Sơn là phủ, trông xa như chiếc lò Hương lô ? hồng nên gọi là Hương Lô . Gv : Ngọn núi Hương Lô - Nghe với đặc điểm nổi bậc nhất, đặc điểm phải gợi cho người đời phải đặt tên cho nó là Lô Hương . Không phải Lí Bạch là người đầu tiên phát hiện và tái hiện đặc trưng đó . Trước Lí Bạch trên ba trăm năm, trong Lư Sơn ký (Ghi chép về Lư Sơn) , Nhà sư Tuệ Viễn (334 – 417) đã từng tã “Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lô mịt mù như hương khói” Trong thơ Lí Bạch Hương Lô được khám phá ở sự tác động qua lại của các hiện tượng vũ trụ. Điều đó được thực hiện bằng các chi tiết miêu tả hành động tương tác của mặt trời và núi .  Đó là chi tiết ngôn ngữ - Đtừ chiếu (chiếu sáng, + Đtừ chiếu (chiếu sáng, nào ? soi sáng) đtừ sinh (nảy soi sáng) sinh, sinh ra) . + Đtừ sinh (nảy sinh,  Các chi tiết đó gợi tả - Núi Hương Lô được mặt sinh ra) một cảnh tượng như thế trời chiếu sáng làm nảy  Làn hơi nước dưới sự nào ? sinh màu khói đỏ tía . Làn phản quang của ánh sáng hơi nước dưới sự phản mặt trời đã chuyển thành Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang129.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. quang của ánh sáng mặt (nảy sinh) một màu khói trời đã chuyển thành một đỏ tía vừa rực rỡ, vừa kì màu tím vừa rực rỡ, vừa ảo . kì ảo . => Đó là một cảnh tượng vừa hùng vĩ , rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại .  Em có nhận xét gì về - Bản dịch chưa thật xác phiên âm và bản dịch ở câu với phần phiên âm . thứ nhất ?  Mối quan hệ giữa câu 1 - Quan hệ 1-3 : Câu thứ và 3 câu sau như thế nào ? nhất tạo phông nền làm cho từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như có cơ sở hợp lí, vừa thêm lung linh huyền ảo .  Em hãy nêu lên những - Đứng ở xa nhìn dáng vẻ đẹp khác nhau của thác thác như treo ở phía trước đã được Lí Bạch phát hiện sông , nước chảy từ trên và miêu tả trong 3 câu tiếp xuống ví như dải Ngân theo ? Hà.  Em hãy phân tích sự - Quải (treo) vì xa ngắm - Câu 2 : “Dao khan…” thành công của tác giả nên dưới mắt nhà thơ , + Quải (treo) trong việc dùng từ quải thác nước vốn tuôn trào  Đứng xa trông một (câu thứ 2 ) ? đỗ ầm xuống núi đã biến thác giống như một dòng thành một dải lụa trắng rủ sông treo trước mặt . xuống yên ắng và bất động đựơc treo lên giữa vách núi và dòng sông . Vì có từ “quải” (treo) nên đã biến cái động thành cái tĩnh . Đỉnh núi khói tía mịt mù , chân núi dòng sông tuôn chảy , giữa là thác nước treo cao như dải lụa . Quả là một bức tranh tráng lệ .  Em hãy so sánh câu 2 ở - Ở bản dịch thơ đã lượt phần phiên âm và dịch bớt chữ treo nên ấn tượng nghĩa ? về hình dáng thác gợi ra trở nên mờ nhạt vào ảo giác về dải Ngân Hà ở Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang130.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. cuối câu trở nên thiếu cơ sở .  Trong các bản của bài - Phi lưu trực há tam thiên - Câu 3 : “Phi lưu …” + Phi (bay) thơ lời nào diễn tả sức ích . mãnh liệt của thác núi Lư ? - Thác chảy như bay đỗ xuống 3 nghìn thước . - Nước bay thẳng xuống 3 nghìn thước .  Chữ nào trong lời thơ - Phi nghĩa là bay . này được viết với sự táo bạo của trí tưởng tưởng ?  Tác dụng của chi tiết - Gợi tả sức sống mãnh  Gợi tả sức chảy mãnh ngôn từ là gì ? liệt của thác nước . liệt của thác nước . “Nước bay thẳng xuống ba - Cảnh tượng mãnh liệt nghìn thước” là một cảnh của kì ảo thiên nhiên . tượng như thế nào ?  Cảnh tượng mãnh liệt và kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng . Đó là lời thơ nào ?. - Nghị thi Ngân Hà cửu - Câu 4 : “Nghi thi thiên . …” - Ngỡ là sông rơi tự chín tầng mây . - Tưởng dải Ngân hà trợt khói mây .  Lời thơ này gợi tiếp một - Con thác treo đứng cảnh tượng như thế nào ? trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống . Đây cũng là một cảnh tượng mãnh liệt, kì vĩ của thiên nhiên .  Em hãy nhận xét xem ở - So sánh, phóng đại .  Tác giả sử dụng nghệ câu thơ này tác giả sử dụng thuật so sánh (phóng đại) nghệ thuật gì ? đã kết hợp được giữa cái  Giải thích vì sao lối nói - Sự xuất hiện của hình thực và ảo , cái hình và phóng đại ở câu thứ tư vẫn ảnh Ngân Hà ở cuối bài cái thần . tạo nên một hình ảnh chân thơ đã được chuẩn bị ở 2  Tạo cảm giác kì diệu cho hình ảnh thác nước . thực ? câu đầu , vì …. Gv: Câu cuối cùng này, xưa - Nghe nay vẫn được coi là danh ái (câu thơ, câu văn hay nổi tiếng) chính vì đã kết hợp được một cách tài tình cái ảo và cái chân, cái hình và cái thần, đã tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh => Dòng thác Hương Lô Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang131.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. 5’. 2’. 2’. Giáo án Ngữ Văn 7. thác nước nước gợi lên được tác giả tả là một trong khảm nhà thơ và để cảnh tượng hùng vĩ, rực lại dư vị đậm đà trong lòng rỡ, lộng lẫy, huyền ảo bạn đọc bao thế hệ . như thần thoại .  Để tả được cảnh trí thiên - Tài quan sát  Thể hiện tài quan sát , nhiên sinh động như thế , - Trí tưởng tượng mãnh trí tưởng tượng mãnh liệt tác giả cần có năng lực liệt . của tác giả . miêu tả như thế nào ? 2. Tình cảm của nhà  Qua đặc điểm cảnh vật - Hs bộc lộ . thơ trước thác núi Lư : được miêu tả ta có thấy - Tâm hồn nhạy cảm, được những nét gì trong thiết tha trước vẻ đẹp rực tâm hồn và tính cách nhà rỡ, tráng lệ, phi thường thơ ? cuả thiên nhiên . - Thể hiện tính cánh mạnh mẽ , hào phóng của tác giả . Hoạt động 4 : Tổng kết . III. Tổng kết : - Cho hs đọc ghi nhớ . - Đọc * Ghi nhớ sgk tr112 . - Gv nhấn mạnh lại nội - Ghi nhớ kiến thức dung . Hoạt động 5 : Hướng dẫn IV. Luyện tập : hs luyện tập : - Hs lắng ghe gv hướng Có 3 cách trả lời : Gv hướng dẫn cho hs về dẫn . + Thích cách hiểu ở bản nhà làm các bài tập . dịch nghĩa . + Thích cách hiểu trong chú thích . + Phối hợp cả 2 cách .. 3) Củng cố: (1’) - Gv nhấn mạnh lại các kiến thức trong phần ghi nhớ . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc bài thơ . - Học thuộc nội dung bài học . - Đọc phần đọc thêm - Làm các bài tập vào vở bài tập . - Soạn bài “Từ đồng nghĩa” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : Ngày soạn : Ngày dạy : tiết 3, thứ 4 ngày 29/10/2008 Lớp dạy: 7B. Tiết 35 : Tiếng Việt : TỪ ĐỒNG NGHĨA Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang132.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. A. Mục tiêu yêu cầu : Gv cần giúp hs đạt được : - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa . - Hiểu được sự phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn . - Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa . - Có ý thức học tập . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk, ĐDDH - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải -Thảo luận. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’) GV: Tiết trước ta học bài Chữa lỗi về QHT, thầy sẽ KT bài cũ: (?) Khi sử dụng QHT, ta thường mắc những lỗi nào? (?) Đặt một câu văn có quan hệ từ? -GV gọi HS nhận xét: -GV nhận xét ghi điểm: III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) Trong khi sử dụng QHT ta cần tránh các lỗi: Thiếu QHT; Dùng QHT không thích hợp về nghĩa; Thừa QHT; Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết. Trong khi nói và viết, để tăng hiệu quả diễn đạt, biểu thị sắc thái ý nghĩa phù hợp với tình huống giao tiếp, có những từ có nghĩa giống nhau, nhưng sử dụng trong hoàn cảnh khác nhau sẽ tạo hiệu quả khác nhau, đó là từ đồng nghĩa, để hiểu rõ điều đó, hôm nay thầy trò ta sẽ cùng tìm hiểu bài Từ đồng nghĩa. -GV ghi đề, “Bài học này có 3 nội dung”… 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn I. Thế nào là từ đồng hs tìm hiểu khái niệm từ nghĩa : đồng nghĩa: 1. Tìm hiểu các BT sgk -GV treo bảng phụ bài thơ - Đọc tr 113, 114 . - Gọi hs đọc bản dịch “Xa a/BT mục1: ngắm thác núi Lư” . - Rọi , chiếu . - Rọi = chiếu , soi .  Dựa vào kiến thức đã - Trông, nhìn - Trông = nhìn, ngó, học ở bậc tiểu học , hãy tìm nhòm, liếc (“nhìn để từ đồng nghĩa với các từ nhận biết”) . b/BT mục 2: rọi, trông ? Gv : Từ “trông” trong bản dịch “Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa là “nhìn để - Trông : nhận biết” . Ngoài nghĩa (từ nhiều nghĩa) đó từ trông còn có nghĩa + (Nhìn để nhận Trang133 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS TT Ba Tơ như sau: a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn . b) Mong .  Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “trông” ?  Từ sự tìm hiểu trên , hãy cho biết từ đồng nghĩa là gì? Vd?”. VD: Từ “trông” 8’. Giáo án Ngữ Văn 7. a) Trông coi, chăm sóc, coi sóc . b) Mong, hi vọng, trông mong .. - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .. GV dẫn Để tìm hiểu kĩ về các loại từ đồng nghĩa ta đi vào mục II. Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa : - Gọi hs đọc 2 bài thơ, ca - Đọc dao trong sgk .  Hãy so sánh nghĩa của - Quả và trái đều có nghĩa từ “quả” và “trái” trong 2 ví như nhau . dụ trên ?. -GV: Đó là những từ có nét nghĩa giống nhau.  Hãy so sánh nghĩa của 2 từ “bỏ mạng” và “hi sinh” ở ví dụ a,b có chỗ nào giống ,chỗ nào khác ?. biết):… + (Coi sóc giữ cho yên ổn ) : Trông coi, chăm sóc, coi sóc, trông nom …. + Mong : trông mong, trông đợi, … 2. Kết luận : -Khái niệm :sgk tr 114) -VD: xe lửa =xe hỏa= tàu lửa= hỏa xa.. II. Các loại từ đồng nghĩa: 1. Tìm hiểu cácBT sgk tr114: a/Mục 1: a) “Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng” b) Chim xanh ăn trái xoài xanh , Ăn no tắm mát đậu cành cây đa .. => Quả và trái đều có nghĩa như nhau (đồng nghĩa hoàn toàn ) 2. Xét ví dụ2 mục I2 sgk tr 114: a) Trước sức tấn công … hàng vạn quân Thanh bỏ -HS thảo luận-trả lời + Giống : Đều có nghĩa là mạng . b) Công chúa Ha-ba-na chết . đã hi sinh anh dũng, + Khác : . Bỏ mạng :Chết vô ích thanh kiếm vẫn cầm tay. - Giống : Đều có nghĩa là (mang sắc thái khinh bỉ) . Hi sinh: Chết vì nghĩa chết .. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang134.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. -GV: Đó là những từ có nét nghĩa chính giống nhau nhưng cũng có nét nghĩa khác nhau: về sắc thái biểu cảm, về mức độ rộng hẹp, phạm vi sử dụng,...  Từ 2 vídụ trên, ta rút ra được kết luận gì về từ đồng nghĩa ? vd?. 8’. Giáo án Ngữ Văn 7 vụ, lí tưởng cao cả (mang - Khác : + Bỏ mạng :Chết vô ích sắc thái kính trọng ) . (mang sắc thái khinh bỉ) + Hi sinh (Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng ) . => Đồng nghĩa không hoàn toàn . 2. Kết luận : Có hai loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn -Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt toàn: nhau về sắc thái) . VD: máy bay, tàu bay, - Từ đồng nghĩa không phi cơ. hoàn toàn (có sắc thái -Từ đồng nghĩa không nghĩa khác nhau) . hoàn toàn: -vd: VD: +hi sinh, từ trần, chết,.. +chạy, phi, lồng, lao,... GV dẫn vào mục III: Từ đồng nghĩa cung cấp cho người sử dụng nhiều phương tiện để biểu thị các sự vật, hiện tượng đa dạng, phong phú trong giao tiếp, để sử dụng có hiệu quả từ đồng nghĩa, ta cùng tìm hiểu mục III. Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs cách sử dụng từ đồng nghĩa :  Em hãy thử thay thế các từ quả và trái , bỏ mạng và hi sinh ở các ví dụ trên cho nhau và rút ra nhận xét ?. - Quả và trái có thể thay đổi cho nhau . - Bỏ mạng và hi sinh không thể thay đổi cho nhau .  Vì sao từ bỏ mạng và hi - Sắc thái ý nghĩa khác xa sinh không thể thay đổi cho nhau , không phù hợp với nhau được ? văn cảnh .  Ở bài 7, tại sao đoạn - Chia tay và chia ly đều trích Chinh phụ ngâm khúc có nghĩa là rời xa, mỗi Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. III. Sử dụng từ đồng nghĩa: 1.Tìm hiểu các BT SGK tr 115 : a/Mục 1: a) Từ quả và trái có thể thay đổi vị trí cho nhau (cùng sắc thái ) b) Từ bỏ mạng bà hi sinh không thể thay đổi cho nhau (sắc thái biểu cảm khác nhau) . b/Mục 2: - Chia tay và chia li (rời Trang135.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. lấy tiêu đề là Sau phút chia người đi một nơi, lấy tiêu ly mà không phải là sau đề là sau phút chia ly vừa phút chia tay ? mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ .  Từ việc xét các vì dụ trên , ta có thể rút ra được kết luận gì về việc sử dụng đồng nghĩa ?. -GV: Trước khi đi vào giải các BT, thầy mời 1 em đứng lên đọc lại 3 ghi nhớ. 10’ Hoạt động 4 : Hướng dẫn hs luyện tập : ( Tuỳ thuộc vào thời gian còn lại gv có thể hướng dẫn hs làm ở lớp hoặc hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà ) Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa của các từ sau : + Gan dạ + Nhà thơ + Mổ xẻ + Của cải + Nước ngoài Bài tập 2 : Tìm từ có gốc Ấn –Âu đồng nghĩa với các từ sau đây : Máy thu thanh, sinh tố, xe hơi, dương cầm . Bài tập 3 : Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông). xa , mỗi người đi một nơi) - Lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ . 2. Kết luận : - Không phải lúc nào từ * Ghi nhớ sgk tr 115 . đồng nghĩa cũng thay thế được cho nhau . - Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa , những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm . -Đọc. IV. Luyện tập : -. Thực hiện theo yêu cầu của gv và yêu cầu bài tập trong sgk tr115 -116 Bài tập 1 : + Gan dạ = dũng cảm + Nhà thơ = thi sĩ + Mổ xẻ = Phẫu thuật + Của cải = tài sản +Nước ngoài = ngoại quốc Bài tập 2 : -Máy thu thanh = Rađiô -sinh tố = Vitamin -xe hơi = Ôtô dương cầm = Pianô Bài tập 3 : Heo = Lợn Phà = bắc Xe khách = Xe đò Đường lớn = Lộ lớn Bài tập 4 :. Bài tập 4 : Tìm từ đồng Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang136.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7 Đưa  trao (quà) Đưa kháchtiễn (khách) Kêu  Than thở Nói  Phê bình Đi  mất . Bài tập 5 : a) ăn , xơi, chén : + ăn : Tự cho vào cơ thể thức (ăn) nuôi sống (sắc thái bình thường) + Xơi : ăn, uống, hút (sắc thái lịch sự ,xã giao ) + Chén : Cũng là ăn nhưng coi như nó là một thú vui (sắc thái thân mật, thông tục ) b) Cho, tặng, biếu : + Cho : Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận , + Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận , vật trao đưa thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến . + Biếu : Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đói với người nhận. c) Yếu đuối, yếu ớt : + Yếu đuối : Sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần . + Yêu ớt : Yêu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đán kể . d) Xinh, đẹp : + Xinh : Chỉ người còn trẻ , hình dáng nhỏ nhắn, ưu nhìn . + Đẹp : Có ý nghĩa. nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu văn sau đây . Đưa , nói, đưa(khách) , kêu , đi . Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa của các nhóm từ : a) ăn , xơi, chén. b) Cho, tặng, biếu .. c) Yếu đuối, yếu ớt :. d) Xinh, đẹp. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang137.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. e) Tu, nhấp , nốc. -Thảo luận đặt câu. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. chunh hơn , mức độ cao hơn xinh . e) Tu, nhấp , nốc : + Tu : Uống nhiều , liền một mạch , bằng cách ngậm vào miệng hay vòi ấm . + Nhấp : Uống từng chút một , bằng cách chỉ hớp ở đầu môi , thường là để cho biết vị . + Nốc : Uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục . Bài tập 6: Chọn từ thích thích hợp điền vào các câu sau: a/ -…thành quả.. -…thành tích… b/-…ngoan cố… -….ngoan cường… c/-…nghĩa vụ… -…nhiệm vụ… d/-…giữ gìn… -…bảo vệ…. Bài tập 7: a/-Nó đối xử/ đối đãi… -Mọi….đối xử.. b/-Cuộc ….trọng đại /to lớn.. -Ông ta ….to lớn… Bài tập 8: Đặt câu: a/-Đó là cái cặp sách bình thường, không đắt cũng không quá rẻ. - Cái cặp xách có vẻ tầm thường nhưng tôi rất quí nó. b/-Vì quá lười biếng nên kết quả học tập cuối năm nó bị xếp hạng loại yếu. - Vụ đắm tàu ở Cần Giờ đã để lại hậu quả về môi Trang138.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7 trường vô cùng nghiêm trọng. Bài tập 9: Chữa từ dùng sai -hưởng lạc -> hưởng thụ -bao che -> bao bọc -giảng dạy -> dạy -trình bày -> trưng bày. 3) Củng cố : (2’)- Gv nhấn mạnh lại các nội dung : + Khái niệm từ đồng nghĩa . + Các loại từ đồng nghĩa + Cách sử dụng từ đồng nghĩa . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Hướng dẫn học bài: (1’) - Học bài - Làm các bài tập vào vở bài tập . - Xem trước : Cách lập ý của bài văn biểu cảm . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net. Trang139.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×