Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tuần 25 Tiết 1: Tiết 2+3:. Ngày soạn:05 / 03 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 08 / 03 / 2010. Hoạt động tập thể: Chào cờ ------------------------------------------Tập đọc: Sơn Tinh - Thuỷ tinh.. A- Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4). - HS K-G trả lời được (CH3). B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 3 HS lên bảng đọc bài Voi nhà và + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc II/ Dạy bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp Nhắc lại tựa bài qua tranh minh họa và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu: + GV đọc mẫu lần 1 + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. b/ Luyện phát âm và giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu: -đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh - Y/c hs dọc nối tiếp từng câu + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Đọc các từ : lễ vật, nệp bánh phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu. chưng,, lũ lụt, tài giỏi, nước thẳm - Y/c hs Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1:Hùng Vương …..nước thẳm . Đoạn 2:Hùng Vương …..đón dâu về . Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + Yêu cầu giải thích từ: Cầu hôn + Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các gái làm vợ . GV: Võ Thị Diệu Linh. 523 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu:. + Nghĩa là thong thả, không vội. Hãy đem đủ . . .ván cơm nếp,/hai trăm nệp bánh chưng,/voi chín ngà,/gà chín cựa,/ngựa chín hồng mao.// d/ Đọc từng theo đoạn trong nhóm + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn Thuỷ Tinh đến sau,/không lấy.. Mị trước lớp Nương,/ đùng đùng tức giận,/cho + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc quân đuổi đánh Sơn Tinh.// trong nhóm + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết e/ Thi đọc giữa các nhóm bài. + Tổ chức thi đọc cá nhân. + Luyện đọc trong nhóm. g/ Đọc đồng thanh. TIẾT 2 + Từng HS thực hành đọc trong 3/ Tìm hiểu bài : nhóm. * GV đọc lại bài lần 2 + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc xét thầm Cả lớp đọc đồng thanh. Câu1: Những ai đến cầu hôn Mị + Hai vị thần là Sơn Tinh và Thuỷ Nương ?( Gọi hs tb, yếu trả lời) Tinh. + Họ là những vị thần đến từ đâu? + Sơn Tinh đến từ vùng non cao. Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm. Câu 2: Hùng Vương phân xử hai vị + Ai mang đủ lễ vật đến trước thì thần đến cầu hôn bằng cách nào ? được cưới Mị Nương làm vợ. + Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu + Một trăm ván . . .ngựa chín hồng gồm những gì ?( Gọi hs Tbình trả mao. lời) + Vì sao Thuỷ Tinh đùng đùng nổi + Vì Thuỷ Tinh đến sau Sơn Tinh và giận cho quân đánh đuổi Sơn Tinh? không lấy được Mị Nương. ( Gọi hs khá, giỏi trả lời) + Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng + Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng nước cuồn cuộn . + Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời cách nào? từng quả núi chặn dòng nước l + Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh + Sơn Tinh là người chiến thắng. ntn? + Ai là người chiến thắng trong cuộc + HS thảo luận theo 4 nhóm báo cáo chiến đấu này? và nhận xét . + Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu + Câu chuyên muốn nói lên một điều hỏi 4? có thật: nhân dân ta chống lũ lụt rất + Câu truyện muốn nói lên điều gì? kiên cường,... ( Gọi hs khá, giỏi) + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm. 6/ Luyện đọc lại bài vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. GV: Võ Thị Diệu Linh. 524 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. D- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân - HS trả lời theo ý thích. vật nào nhất? Vì sao? - Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. ------------------------------------------Toán: Một phần năm.. A- Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5( Bài 1) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.( Bài 3) - Tính cẩn thận , tính chính xác. B- Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các hình vuông , hình tròn ,hình tam giác C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + 2 HS lên bảng làm bài + 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào - Điền dấu thích hợp vở nháp vào chỗ trống 5 x 2 ……50 : 5 , 30 : 5 ……3 x 2 5 x 2 = 50 : 5 , 30 := 3 x2 + 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 .1 số , HS nêu nhận xét. - 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 + GV nhận xét cho điểm . Nhắc lại tựa bài. II/ Dạy bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài GV treo bảng cài, sau đó cài tấm bìa hình vuông như SGK . YC HS quan + HS quan sát, theo dõi sát,rồi dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu .” Có một hình vuông , chia làm năm phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần năm hình vuông .” + Tiến hành tương tự với hình tròn , hình tam giác đều rút ra kết luận : + Có 1 hình tròn , hình tam giác ,……chia thành 5 phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần 1 năm hình tròn ,HTG ….. + Theo dõi và đọc số 5 + Trong toán học người ta biểu thị GV: Võ Thị Diệu Linh. 525 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. “một phần tư” Viết là :. 1 Một phần + Một số HS nêu. 5 + Vì hình A có 10 ô vuông , đã tô. năm. màu 2 ô vuông . + GV yêu cầu HS đọc + HS nhận xét 3 / Thực hành Bài:1 + Đọc đề. + Yêu cầu HS đọc đề bài. Suy nghĩ + HS trả lời các hình đã tô màu 1/5 làm bài rồi phát biểu ý kiến . là hình A C, D. HS nhận xét . ( Gọi hs yếu, tbình trả lời). + Nhận xét cho điểm . Bài 3 : + Yêu cầu đọc đề bài. + Đọc đề.Nêu yêu cầu + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự + Hình a đã khoanh vào một phần làm bài. nămsố con vịt. + Vì sao em biết hình a đã khoanh + Vì hình a có 10 con vịt tất cả,chia vào một phần năm số con vịt? làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ ( gọi hs khá, giỏi trả lời) có 2 con vịt , vậy hình a có 2 con vịt + Nhận xét cho điểm được khoanh . D- Củng cố - dặn dò: - Một phần năm được viết như thế nào ? - Trả lời. - GV nhận xét tiết học , tuyên dương . - Lắng nghe. - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ------------------------------------------Chiều:Tiết 1: Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì II I. MỤC TIÊU: - HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. - Hs trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại. - Hs quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.Quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện thoại. II. CHUẨN BỊ:Phiếu thảo luận, các tình huống – Điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Võ Thị Diệu Linh. 526 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Hoạt động cuả GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: -Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển sách của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ … Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại em sẽ … - Gv đánh giá và nhận xét. Hoạt động 2: - Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày lễ. Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ quyển sách. -Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử chỉ hành động phù hợp. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp. Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. 4. Củng cố Gv cùng Hs hệ thống bài. -Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học. 5.Dặn dò xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.. Hoạt động của HS -Hát -HS trả lời, -Bạn nhận xét. -HS lắng nghe. -Hs thảo luận nhóm và đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. - HS nxét, bình chọn -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ hành động .... -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét. - HS nghe. - Nxét tiết học. ------------------------------------------GV: Võ Thị Diệu Linh. 527 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 2:. Tự nhiên và xã hội: Một số loài cây sống trên cạn. I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. - Ham thích môn học. NX 6 CC1,3 :NX7 CC 1 (TTCC Tổ 2+3) II. CHUẨN BỊ: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Haùt 2. Bài cũ :Cây sống ở đâu? -Cây cĩ thể trồng được ở những đâu? - HS trả lời. 3. Bài mới - HS trả lời. Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. * HS kể được tên 1 số cây sống trên cạn. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên - HS thaûo luaän một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng - 1, 2 nhoùm HS nhanh nhaát trình baøy yù theo các nội dung sau: kieán thaûo luaän. Ví duï: 1. Tên cây. + Caây cam. 2. Thân, cành, lá, hoa của + Thaân maøu naâu, coù nhieàu caønh. Laù cây. cam nhoû, maøu xanh. Hoa cam maøu traéng, sau ra quaû. 3. 4. Rễ của cây cĩ gì đặc biệt + Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai và có vai trò gì? trò hút nước cho cây. - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. - GV nxét chốt lại Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nêu được ích lợi của 1 số cây sống trên cạn. -Yeâu caàu: Thaûo luaän nhoùm, neâu teân và lợi ích của các loại cây đó. -Yeâu caàu caùc nhoùm trình baøy. Hoûi: Trong taát caû caùc caây caùc em vừa nói, cây nào thuộc: - Loại cây ăn quả? - Loại cây lương thực, thực phaåm. - Loại cây cho bóng mát. GV: Võ Thị Diệu Linh. - HS thaûo luaän nhoùm, ghi keát quaû vaøo phieáu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quaû thaûo luaän cuûa nhoùm mình. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Caây ngoâ, laïc. + Cây mít, bàng, xà cừ. 528. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các - HS tìm theâm cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên caïn thuoäc: - Loại cây lấy gỗ? Cây pơmu, bạch đàn, thông,…. - Loại cây làm thuốc? 1. Caây tía toâ, nhoï noài, ñinh laêng… 4. Cuûng coá 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một số loài - HS nghe, ghi nhớ. cây sống dưới nước. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 3:. ------------------------------------------Thủ công: Làm dây xúc xích trang trí ( Tiết 1). I/Mục tiêu : - Biết làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán đước dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. II/Chuẩn bị : -Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ công -Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước -Giấy thủ công, kéo , bìa dán III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định : 2/Bài mới : -Giới thiệu bài – ghi tựa -HS nhắc lại +Họat động 1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét -GV giới thiệu dây xúc xích mẫu -Hình tròn Hỏi: các vòng của dây xúc xích làm -Cắt nhiều nan giấy màu dài bằng hình gì ? bằng nhau -Để có được dây xúc xích trang trí ta làm thế nào ? -GV KL: Để có dây xúc xích trang trí -HS chú ý theo dõi ta phải cắt nhiều nan giấy mùa dài bằng nhau . Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau +Hoạt động 2: -GV hướng dẫn mẫu *Bước 1: Cắt thành các nan giấy -Lấy 3,4 tờ giấy thủ côngcắt thành các nan rộng 1 ô, dài 20 ô, mỗi tờ giấy cắt thành 4-6 nan *Bước 2:Dán các nan giấy thành GV: Võ Thị Diệu Linh. 529 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. dây xúc xích -2 HS nhắc lại -Bôi hồ vòa 1 đầu nan và dán nan thứ -HS thực hành cắt các nan giấy nhất thành vòng tròn -Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn nan thứ 2 -Luồn tiếp nan thứ 3 khác màu vào vòng nan thứ 2 bôi hồ vào 1 đầu nan và dán thành vòng tròn thứ 3 -Làm giống như vậy với các vòng nan còn lại -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích -Tổ chức cho học sinh tập cắt các nan giấy 4/Củng cố : -Chuẩn bị đồ dùng học tập -Tiết sau thực hành -Nhận xét tiết học ------------------------------------------Ngày soạn: 05 /03 / 20 10 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09 / 03/ 2010. Tiết 1: Toán: Luyện tập. A- Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5.( Bài 1, 2) - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)( Bài 3) . - Tính cẩn thận , chính xác.. B/- Đồ dùng dạy học:: - Nội dung một số bài tập trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + GV vẽ trước lên bảng một số hình + Cả lớp quan sát hình và giơ tay đã học yêu cầu HS nhận biết hình đã phát biểu ý kiến. được tô màu một phần năm + GV nhận xét cho điểm . II/ Dạy bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi Nhắc lại tựa bài. bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài:1 + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét bài trên bảng. + Chữa bài, nhận xét và ghi điểm. + Nêu miệng kết quả của từng cột. GV: Võ Thị Diệu Linh. 530 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Gọi HS đứng tại chỗ nêu miệng - Lớp nhận xét. K quả bài làm .( Chú ý hs tb, yếu). + Nhận xét tuyên dương. Bài 2:Tính nhẩm. + Gọi HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài.+ Đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài. + 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép + Gọi HS nhận xét bài bạn tính trong bài + Một HS nói: Khi biết kết quả của 5 + Bạn nói đúng vì: Tích chia cho thừ x 2 = 10 ta có thể viết ngay kết quả 10 số này ta được thừa số kia. : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 mà không cần 5 x 2 = 10 tính. Theo em, bạn đó nói đúng hay 10 : 2 = 5 sai? Vì sao( Gọi hs khá, giỏi trả lời). 10 : 5 = 2 + Nhận xét cho điểm . Bài 3 : + Gọi 1 HS đọc đề bài. + Đọc đề bài. + Có tất cả bao nhiêu quyển vở? + Có tất cả 35 quyển vở. + Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia + Nghĩa là chia thành 5 phần bằng ntn? nhau, mỗi bạn là một phần. + Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài + 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào toán( gọi hs khá, giỏi lên chữa). vở rồi chữa bài Tóm tắt: Bài giải: 5 bạn : 35 quyển vở Số quyển vở mỗi bạn nhận được là: 1 bạn : . . . quyển vở? 35 : 5 = 7 (quyển vở) + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng, Đáp số: 7 quyển vở sau đó chữa bài và ghi điểm. III- Củng cố - dặn dò: - Một số HS đọc lại bảng chia 5 . - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ------------------------------------------Tiết 2: Kể chuyện: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. A- Mục tiêu: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2). - HS K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). - Thích kể chuyện, biết lại cho người tnân nghe. B- Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ. - Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : GV: Võ Thị Diệu Linh. 531 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Gọi 3 HS lên bảng kể chuyện tiết học trước.” Quả tim khỉ” + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. II/Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Sắp xếp lại được các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. + Treo tranh và cho HS quan sát tranh + Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?. + 3 HS kể Nhắc lại tựa bài.. + Đọc yêu cầu. + Minh hoạ trận đánh giữa hai vị thần. Thuỷ Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước. Sơn Tinh bốc từng quả đồi chắn đứng dòng nước lũ. + Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. + Đây là nội dung thứ mấy của câu + Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến chuyện? trước và đón Mị Nương. + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? + Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. + Đây là nội dung thứ mấy của câu + Hai vị thần đến cầu hôn Mị chuyện? Nương. + Hãy nêu nội dung của bức tranh + 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự thứ 3? + Hãy sắp xếp lại thú tự của các bức các bức tranh : 3 , 2 , 1. tranh theo đúng nội dung truyện.( + Thực hành kể trong nhóm 3. Gọi hs khá, giỏi lên sắp xếp. b/ Kể từng đoạn theo tranh đã sắp - HS1: tranh 3. - HS2: tranh 2. xếp. - Y/c học sinh tiếp nối nhau kể trong - HS3: tranh 1 + Các nhóm thi kể. nhóm. - Y/c các nhóm thi kể. + Các nhóm nhận xét c/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện - Y/c mỗi nhóm kể 1 em, kể toàn bộ Mỗi nhóm kể 1 em toàn bộ câu câu chuyện. chuyện. + Tổ chức cho các nhóm thi kể. Lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể + Yêu cầu nhận xét lời bạn kể hay nhất. + GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt. III- Củng cố - dặn dò: - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói - Nhân dân ta chống chọi với lũ lụt lên điều gì? rất kiên cường.... - Về nhà kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------GV: Võ Thị Diệu Linh. 532 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiết 3:. Chính tả( tập chép): Sơn Tinh - thuỷ tinh.. A.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b. - Ham thích môn học. Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép và bài tập chính tả. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + Yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết + Viết: xinh đẹp, sâu bọ, sinh sống, ở bảng con các từ sau: huơ, sút bóng + Nhận xét. II/ Dạy bài mới: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn viết chính tả Nhắc lại tựa bài. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + GV đọc mẫu. + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta + 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. + Về vua Hùng thứ mười tám. Ông điều gì ?( gọi hs khá, giỏi trả lời). có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày hôn. + Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày + Khi trình bày, chữ đầu câu phải một đoạn văn. viết hoa và viết thụt vào một ô c/ Hướng dẫn viết từ khó vuông. +Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Đọc các từ: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, ( chú ý hs tb, yếu). tuyệt trần, non cao, giỏ,.... + Yêu cầu viết các từ khó + Viết các từ trên vào bảng con rồi d/ Viết chính tả sửa chữa + GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc + Nhìn bảng viết bài chính tả. 3 lần cho HS viết. + Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở . + Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét + Soát lỗi.HS đổi vở 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Chọn từ và điền vào chỗ trống. + Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp + Làm bài. làm vào vở( Chú ý hs tb, yếu). Đáp án: GV: Võ Thị Diệu Linh. 533 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng + Nhận xét ghi điểm. Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm trong 5 phút.(mỗi nhóm cử 3 em ) + GV yêu cầu nhóm 1 và nhóm 3 tìm tiếng có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã .Nhóm 2 và nhóm 4 ,tìm tiếng có chứa bắt đầu bằng ch hoặc tr . Sau đó lên thi đua nhóm nào tìm được nhiều là thắng .. Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về. Số chẵn , số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã + Đọc đề bài. + Thảo luận theo 4 nhóm trong 5 phút cử bạn lên thi đua . + Các nhóm lần lượt nêu và nhận xét. Một số đáp án: - chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp. . , trú mưa, trung thành, trang trọng, trường học. . .. + Tổng kết, tuyên dương . III- Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc viết ch tả. - Yêu cầu HS về nhà giải lại các bt. - lắng nghe. - Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------Tiết 4: Tập đọc: Bé nhìn biển. A- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên . - Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.) - Ham thích môn học. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS I/ KTBC : + Gọi 3 HS lên bảng đọc bài : Sơn - Đọc bài và trả lời câu hỏi của GV. Tinh, Thuỷ tinh.và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm từng HS Nhắc lại tựa bài II/ Dạy bài mới: 1/G thiệu:GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Luyện đọc a/ Đ ọc mẫu : + GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc + HS đọc thầm theo. lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung. GV: Võ Thị Diệu Linh. 534 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . .* Đọc nối tiếp từng câu. + Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó + Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi bảng c/ Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp. + Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng + Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ: phì phò, lon ta lon ton,... + Yêu cầu tìm đọc các câu khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm d/ Đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. + Yêu cầu HS chia nhóm 4 và đọc bài trong nhóm. e/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc trước lớp + GV gọi HS nhận xét- tuyên dương . + Đọc đồng thanh. 3/ Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu lần 2 Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? ( Gọi hs tb, yếu trả lời).. + HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 2 dòng thơ.( chú ý hs tb, yếu) + Đọc các từ khó:.biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ + Phân đoạn và nhận xét +Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. + Đọc chú giải. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn , chỉ có một bờ.// + Cho HS luyện đọc nối tiếp + Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau. + Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác. + Cả lớp đọc đồng thanh .. Đọc thầm và trả lời + HS thảo luận cặp đôi và phát biểu. Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy Biển to lớn thế. + Những câu thơ cho thấy biển giống biển giống như trẻ con? trẻ là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co + Bài tập đọc muốn nói lên lên điều Lon ta lon ton. + Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, gì?( Gọi hs khá, giỏi trả lời). 4/ Học thuộc lòng: rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. + GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đọc đồng thanh, sau đó xoá dần cho HS + Học thuộc lòng bài thơ. đọc thuộc lòng. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. III- Củng cố - dặn dò: + Các nhóm thi đọc. - Bài thơ nói lên điều gì? - Dặn HS về luyện đọc bài và chuẩn bị - Lớp nhận xét. tiết sau. GV: Võ Thị Diệu Linh. 536 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 1:. ------------------------------------------Ngày soạn: 05 / 03 / 2010. Ngày giảng:Thứ năm, ngày 11 / 03 / 2010 Toán: Giờ - phút.. A.Mục tiêu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 ( Bài 1) - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. ( Bài 2) - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.( Bài 3) -Tính chính xác, cẩn thận. B- Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có kim quay được kim chỉ giờ, phút theo ý muốn - Nội dung một số bài tập trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + GV vẽ trước lên bảng một số hình + Cả lớp quan sát hình và giơ tay đã học yêu cầu HS nhận biết hình đã phát biểu ý kiến. được tô màu một phần năm + GV nhận xét cho điểm . II/Dạy bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi Nhắc lại tựa bài. bảng 2/ Hướng dẫn xem giờ : + Hỏi: Các em đã học các đơn vị đo + Về tuần lễ, ngày, giờ. thời gian nào? + G thiệu: Học mới đơn vị đo là giờ + Lắng nghe và nhắc lại. và phút. 1 giờ được chia thành 60 phút. 60 phút lại tạo thành 1 giờ. + Viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút + HS đọc + GV chỉ trên mặt đồng hồ và nói: + Nghe và nhắc lại. Khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. + Nhiều HS nêu giờ và nhận xét. + GV quay các kim ở nhiều vị trí Lắng nghe GV hướng dẫn thêm và khác nhau để HS nhân biết và nêu thực hành quay đồng hồ và nêu giờ. thời gian trên đồng hồ, mỗi lần thực hiện cho cả lớp nhận xét sau đó GV hướng dẫn thêm cho HS nắm được + Thực hành quay và nêu rồi nhận xét. cách xem đồng hồ. + Yêu cầu HS thực hành quay kim đồng hồ ở vị trí : 9 giờ, 9 giờ 15, 5 GV: Võ Thị Diệu Linh. 537 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. giờ 30 . . . 3/ Luyện tập – thực hành: + Quan sát hình trong SGK. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ được minh hoạ trong bài tập. + Đồng hồ A đang chỉ mấy giờ? + 7 giờ 15. Vì kim giờ chỉ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3. + 7 giờ 15 tối còn gọi là mấy giờ? + 7 giờ 15 tối còn gọi là 19 giờ 15. + Tiến hành tương tự với các mặt còn + Nêu giờ và+ Đọc kĩ đề bài để biết lại.( Chú ý hs tb, yếu). hành động. + Nhận xét tuyên dương. Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng + Quan sát trên mặt đồng hồ giải hồ nào? thích + Yêu cầu HS đọc câu nói về hành .+ Nêu giờ tương ứng với mặt đồng động để biết là hành động gì. hồ. + Bạn Mai thực hiện nó vào lúc nào? + Tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động đó. + Gọi 1 số cặp làm bài trước lớp + Thảo luận theo cặp sau đó từng ( Gọi hs khá hoặc hs giỏi). cặp nêu trước lớp theo yêu cầu. + Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận VD: Đhồ A - Chỉ bạn Mai tan học về lời giải đúng lúc 11 giờ 30 phút. Bài 3: GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm vào vở D- Củng cố - dặn dò: - Các em vừa học toán bài gì ? - 1 giờ = 60 phút. - Một số HS đọc nêu lại 1 giờ = ? - 1 giờ = 60 phút phút ; 60 phút = ? giờ . - Thực hành nêu một số giờ theo ý - Lắng nghe. của GV quay đồng hồ. - GV nhận xét tiết học , tuyên dương . - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tb. Tiết 4:. ------------------------------------------Tập viết: Chữ hoa : V. A.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng( 3 lần) -Viết đúng kiểu chữ ,cỡ chữ ,viết sạch đẹp . B- Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng. GV: Võ Thị Diệu Linh. 538 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Vở tập viết. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Nhận xét . II/Dạy học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài, giới thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng . 2/ Hướng dẫn viết chữ P hoa. a) Quan sát và nhận xét + Chữ V hoa cỡ vừa cao mấy ô li? + Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?. Hoạt động học. + HS nhắc lại. + Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li . + Gồm 3 nét là nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang , nét hai là nét sổ thẳng, nét ba là nét + Cho HS quan sát mẫu chữ móc xuôi phải. + GV vừa nêu quy trình viết vừa viết + Quan sát. + Lắng nghe và nhắc lại. mẫu. b)Viết bảng . + Yêu cầu HS viết trong không trung + HS viết thử trong không trung ,rồi sau đó viết vào bảng con chữ V viết vào bảng con. + GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .( giúp đỡ hs tb, yếu). c/ Viết từ ứng dụng + HS đọc từ Vượt suối băng rừng + Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng - Là vượt qua những đoạn đường - Hỏi nghĩa của cụm từ “Vượt suối khó khăn, vất vả . băng rừng”. + Quan sát và nhận xét + 4 tiếng là: Vượt ,suối, băng, rừng + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào + Những chữ nào có chiều cao bằng + Chữ g; b cao 2 li rưỡi. chữ V? + Những chữ còn lại cao mấy li? + Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại + Khi viết chữ Vượt ta viết nét nối cao 1 li. + Từ điểm cuối của chữa V rê bút giữa chữ V và ư như thế nào? xuống điểm đầu của chữ ư và viết ( gọi hs khá, giỏi trả lời) chữ ư. + Khoảng cách giữa các chữ bằng + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chừng nào? chữ 0. * Viết bảng . + Yêu cầu HS viết bảng con chữ - 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết Vượt( Chú ý hs tb, yêú) bảng con . + Theo dõi và nhận xét khi HS viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + GV nhắc lại cách viết và yêu cầu - HS thực hành viết trong vở tập viết. GV: Võ Thị Diệu Linh. 539 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. hs viết. + HS viết: + GVtheo dõi uốn nắn tư thế ngồi - 2 dòng chữ V cỡ vừa. - 2 dòng chữ V cỡ nhỏ. ,cách cầm bút . + Thu và chấm 1số bài . - 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa. - 1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ. - 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. III- Củng cố- dặn dò: + Nộp bài - Nhận xét chung về tiết học . - Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết . - Chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------------Ngày soạn: 05/ 03/ 2010. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 12/ 03/ 2010. . Tiết 1: Toán: Thực hành xem đồng hồ. A- Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 ( Bài 1) - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.( Bài 2) - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.( Bài 3) - Ham thích học Toán. B- Đồ dùng dạy học: - Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được . - Bảng phụ ghi sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 + 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng + 2 HS nêu 1 giờ = ? phút con + Nhận xét cho điểm . + 2 HS nêu. II/ Dạy - học bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ Hướng dẫn thực hành : Nhắc lại tựa bài Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Yêu cầu HS đọc bài. + Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ + Đọc đề. và đọc giờ ( GV sử dụng mô hình để + Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. quay) + Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng + Giải thích: Vì kim giờ chỉ qua số 4, hồ trong từng trường hợp.( chú ý hs kim phút đang chỉ vào số 3. + Lắng nghe. tb, yếu) + Kết luận : Đ hồ A chỉ 4 giờ 15 phút. Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào? GV: Võ Thị Diệu Linh. 540 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Gọi 1 HS đọc đề + Hướng dẫn: Để làm đúng yêu cầu bài tập em cần đọc từng câu trong bài sau đó đối chiếu với các đồng hồ chỉ thời điểm đó. ( Gọi hs khá, giỏi nêu). + Đọc đề bài. + 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một HS đọc từng câu cho bạn kia tìm đồng hồ. Sau đó một số cặp trình bày trước lớp. + Lời giải: a–A:b–D;c–B;d–C;g-G + Hỏi: 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là + Là 17 giờ 30 phút. mấy giờ? + Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ + Tại sao các em lại chọn đồng hồ G chỉ 19 giờ. tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối? Bài 3:Quay kim trên mặt đhồ để đhồ chỉ: + Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. + Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội mô hình đồng hồ và hướng Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh dẫn cách chơi của giáo viên. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các em đang cấm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay chậm hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian, đội nào có nhiều thành viên thắng là đội - Nhiều em lên quay. thắng cuộc. D- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Về làm các bài tập trong VBT . - Lắng nghe. ------------------------------------------Tiết 2: Chính tả( nghe- viết): Bé nhìn biển. A- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 4 chữ. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b. - Biết trìmh bày bài đúng và sạch, đẹp. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ. - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả . C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS GV: Võ Thị Diệu Linh. 541 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước. + Nhận xét sửa chữa. II/Dạy - học bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung GV đọc bài 1 lần. - Y/c 2 hs đọc bài + Lần đầu tiên ra biển, bé thấy như thế nào? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu câu thơ viết ntn? + Giữa các khổ thơ viết ntn? + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào cho đẹp? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó vào BC ( chú ý hs tb, yếu) + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy. Yêu cầu thảo luận tìm tên các loài cá. + Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng.. GV: Võ Thị Diệu Linh. Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo,buồn bã, mệt mỏi. Nhắc lại tựa bài.. +2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. + Bài thơ có 3 khổ thơ? Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. + Viết hoa. + Để cách một dòng. + Nên bắt đầu viết từ ô thứ ba hoặc thứ tư để bài thơ vào giữa trang giấy. + Đọc và viết các từ : tưởng, trời, rung, khiêng sóng lừng, bãi giằng.. Viết bài vào vở. - Học sinh soát bài và nộp bài.. + Đọc yêu cầu: + Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét + Làm bài và chữa bài theo đáp án: - Tên các loài cá bắt đầu là ch : Cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá chình, cá chọi, cá chuồn. - Tên cá loài cá bắt đầu bằng tr : Cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, cá trôi .... 542 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Đọc yêu cầu. Bài 3:+ Gọi HS đọc yêu cầu + Làm bài rồi nhận xét chữa sai + Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào Đáp án: a/ chú, trường, chân vở.HS nhận xét bài trên bảng. + Chấm bài và nhận xét. b/ dễ, cổ, mũi . III- Củng cố- dặn dò: - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai. Chuẩn bị tiết sau - GV nhận xét tiết học Tiết 3:. ------------------------------------------Tập làm văn: Đáp lời đồng ý – Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. A.Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). -Ham thích môn học. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 3. - Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể + 2 HS thực hành. hiện lại các tình huống của bài tập 2 + 1 HS kể chuyện tiết trước. + 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao? + Nhận xét và ghi điểm. II- Dạy - học bài mới: + Nhắc lại tựa bài. 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: + Đọc đề bài. Bài 1:Đọc đoạn đối thoại sau... + 2 HS phân vai đọc lại bài . + Gọi HS đọc yêu cầu + Gọi HS đọc đoạn hội thoại. + Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với + Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu bố Dũng? xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. + Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? + Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. + Đó là lời đồng ý hay không đồng + Đó là lời đồng ý + Một số HS nhắc lại: Cháu cám ơn ý? + Hà đã nói thế nào? bác. Cháu xin phép bác ạ. GV: Võ Thị Diệu Linh. 543 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×