Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.24 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 24 : Tiết 85: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT Tiết 86 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Tiết 87 + 88 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH . Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết : 85 Văn bản : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai) A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng việt qua sự phân tích chứng minh của tác giả . - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn, lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học . - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’)  Đọc thuộc lòng phần mở bài “Tinh thần …”  Lòng yêu nước của nhân dân ta được biểu hiện như thế nào trong đoạn trích trên ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 5’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc văn bản – chú thích - Gv gọi hs đọc văn bản . Gv lưu ý những câu có bộ phận mở rộng thành phần. - Gv gọi hs đọc chú thích* - Yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi sau :  Nêu những nét chính cuộc đời và sự nghiệp của tác giả ?. - Hs đọc - Hs lắng nghe ghi nhớ. Nội dung I. Đọc văn bản – chú thích 1) Đọc văn bản (sgk). - Hs đọc 2) Đọc chú thích - Hs thảo luận, thống nhất (sgk) ý kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 44.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7.  Xuất sứ văn bản ? - Gv nhấn mạnh lại .. 7’. 20’. - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức - Gv hỏi hs một số từ khó . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung văn bản II. Tìm hiểu chung về văn bản : - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, 1. Vấn đề nghị luận : sgk, thảo luận trả lời các thảo luận, thống nhất ý Sự giàu đẹp của câu hỏi : kiến . tiếng việt , luận điểm  Vấn đề nghị luận ở đây + Sự giàu đẹp của tiếng TV có ….hay . là gì ? Biểu hiện cụ thể qua việt , luận điểm TV có luận điểm nào trong bài ? ….hay . 2) Bố cụ : 2 phần  Em hãy tìm bố cục của + 2 phần + P1: “Từ đầu  thời văn bản và nêu nội dung P1: “Từ đầu  thời kì kì lịch sử” . Nêu nhận lịch sử” . Nêu nhận định định là một thứ tiếng chính ? là một thứ tiếng đẹp, một đẹp, một thứ tiếng hay, thứ tiếng hay, giải thích giải thích nhận định ấy. + P2: Phần còn lại : nhận định ấy. P2: Phần còn lại : Chứng Chứng minh cáiđẹp và minh cáiđẹp và sự giàu sự giàu có, phương pháp có, phương pháp của của Tiếng việt về các Tiếng việt về các mặt ngữ mặt ngữ âm, từ vựng, cú pháp . âm, từ vựng, cú pháp . Hoạt động 3: Hướng dẫn hs phân tích nội dung III. Phân tích văn bản - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, 1) Nhận địn về giá trị sgk, thảo luận trả lời các thảo luận, thống nhất ý của tiếng việt : câu hỏi : kiến, đại diện hs trả lời, “Từ đầu  thời kì lịch các hs khác nhận xét, bổ sử” : sung . - Tv có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,  Tiếng việt có những + Đẹp và hay tiếng hay. phẩm chất nào ?  Để chứng minh cho luận - Hs trả lời + Đẹp : Nhịp điệu, cú điểm “TV có những đặc sắc pháp . của một thứ tiếng đẹp, 1 thứ + Hay : Đủ khả năng tiếng hay, tác giả đã dùng diễn đạt, tình cảm, thoã những dẫn chứng nào ? mãn nhu cầu đời sống  Vẻ đẹp của tiếng việt + Nhịp điệu hài hoà , cú văn hoá. được giải thích trên những pháp tế nhị yếu tố nào?  Dựa trên căn cứ nào để + Đủ khả năng diễn đạt tư nhận tác giả nhận xét tiếng tưởng, tình cảm của người việt là một thứ tiếng hay? việt nam, thoã mãn cho nhu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử. =>  Lập luận của tác giả + Câu 1: Nêu nhận xét + Câu 1: Nêu nhận xét trong đoạn văn này như thế khái quát khái quát Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 45.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. nào?. + Câu 2: Giải thích cái đẹp của Tv + câu 3 : Giải thích cái hay của TV .  Em hãy nhận xét cách + Ngắn gọn, rành mạch, lập luận của tác giả có gì đi từ ý khái quát đến ý cụ đặc biệt ? Tác dụng ? thể  Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.  Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng việt tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ?  Chất nhạc của Tv được xác nhận trên các chứng cớ nào trong đời sống và trong khoa học ?.  Em hãy lấy một số vd chứng minh ?  Tính uyển chuyển trong câu cú của tiếng việt được tác giả xác lập trên những chứng cứ nào của đời sống?. + Giàu chất nhạc, rất uyển chuyển trong câu kéo. + Ấn tượng của người nước ngoài “Tiếng việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc” Cấu tạo đặc biệt của tiếng việt : Hệ thống ngữ âm và phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu tính ngữ âm. + Chú bé loắt choắt … Cái đầu nghênh nghênh . + Nhận xét của các giáo sư nước ngoài ( TV … rất rành mạch trong lối nói , rất uyển chuyển trong câu kéo, rất ngon lành trong những câu tục ngữ ) + Người sống, đống vàng.  Em hãy lấy một số vd chứng minh ?  Em có nhận xét gì về + Kết hợp chứng cứ khoa cách lập luận của tác giả ? học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc .  Tác giả quan niệm như + Thoã mãn nhu cầu trao thế nào về một thứ tiếng đổi tình cảm giữa người hay? và người, thoã mãn nhu cầu văn hoá ngày một phức tạp.  Tác giả xác nhận khả + Dồi dào về cấu tạo từ năng hay của tiếng việt tren ngữ , …. về hình thức những chứng cớ nào ? diễn đạt, từ vựng tăng mỗi ngày một nhiều, ngữ pháp .. . uyển chuyển, chính xác hơn. Không ngừng đặt ra từ mới, cách nói mới,. + Câu 2: Giải thích cái đẹp của Tv + câu 3 : Giải thích cái hay của TV .  Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể giúp cho người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu. 2) Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt : a) Tiếng việt đẹp như thế nào? - Giàu chất nhạc, Hệ thống ngữ âm và phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu tính ngữ âm. - Rất uyển chuyển trong câu kéo, rành mạch trong lối nói, rất ngon lành trong những câu tục ngữ .. b) Tiếng việt hay như thế nào ? - Thoã mãn nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người và người. - Thoã mãn nhu cầu văn hoá ngày một phức tạp.  Dồi dào về cấu tạo từ ngữ , …. về hình thức diễn đạt, từ vựng tăng mỗi ngày một nhiều, ngữ pháp .. . uyển Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 46.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Ba Vinh.  Em hãy lấy một số vd dẫn chứng để chứng minh cho cách nói của tác giả?.  Nhận xét về cách lập luận của tác giả về cái hay của tiếng việt trong đoạn văn này ?.  Cái hay và cái đẹp trong tiếng việt có quan hệ với nhau như thế nào ?. Giáo án Ngữ Văn 7. hoặc việt hoá những từ và những cách nói của các dân tộc anh em . + Các sắc thái khác nhau trong “chinh phụ ngâm khúc” + Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu + Sắc thái của từ “ta” : bà huyện thanh Quan và Nguyễn Khuyến . .. + Dùng lí lẽ và các chứng cứ khoa học . + Thuyết phục bạn đọc ở sự chính xác khoa học mà tin vào cái hay của tiếng việt . + Thiếu dẫn chứng sinh động + Quan hệ gắn bó : Cái đẹp (hình thức) của tiếng việt đi liền với cái hay, ngược lại, cái hay (nội dung) cùng tạo ra vẻ đẹp của tiếng việt .. chuyển, chính xác hơn. Không ngừng đặt ra từ mới, cách nói mới, hoặc việt hoá những từ và những cách nói của các dân tộc anh em .. (a), (b) Dùng lí lẽ và các chứng cứ khoa học .. Cái đẹp (hình thức) của tiếng việt đi liền với cái hay, ngược lại, cái hay (nội dung) cùng tạo ra vẻ đẹp của tiếng việt .. 3) Nghệ thuật nghị  Em hãy cho biết đặc + Hs thảo luận và trả lời . luận: điểm nổi bật trong nghệ - Kết hợp giải thích với thuật nghị luận của bài văn chứng minh bình luận . này ? - Lập luận chặt chẽ. - Gv nhận xét kết luận . - Hs rút ra kết luận và ghi - Dẫn chứng khá toàn nhớ kiến thức diện, bao quát. - Sử dụng bút pháp mở rộng (giải thích thêm) 3’ Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết IV. Tổng kết : - Gv nhấn mạnh lại các nội - hs lắng nghe ghi nhớ ( ghi nhớ sgk tr 37) dung phần ghi nhớ . 3) Củng cố : (1’) . - Gv nhấn mạnh lại các nội dung phần ghi nhớ . 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Học bài, thực hiện phần luyện tập . - Xem bài mới . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 47.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết : 86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu - Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở bậc tiểu học . - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’)  Thế nào là câu đặc biệt ? Tác dụng của câu đặc biệt ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 15’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ : - Yêu cầu hs đọc thông tin - Đọc sgk, thảo luận trả lời các - Đại diện hs trả lời, các câu hỏi : hs khác nhận xét, bổ sung  Xác định trạng ngữ trong + “Dưới bóng tre xanh, mỗi câu trên ? + Đã từ lâu đời” + Đời đời, kiếp kiếp + Từ nghìn đời nay  Các trạng ngữ vừa tìm + “Dưới bóng tre xanh  được bổ sung cho câu bổ sung thông tin về địa những nội dung gì ? điểm + Đã từ lâu đời”  bổ sung thông tin thời gian + Đời đời, kiếp kiếp  bổ sung thông tin thời gian . + Từ nghìn đời nay  bổ sung thông tin thời gian  Có thể chuyển các trạng - Đại diện hs trả lời, các ngữ trên sang những vị trí hs khác nhận xét, bổ sung ào trong câu ? - Gv chốt lại : Về nguyên - Hs lắng nghe tắc, trạng ngữ có thể đặc ở. Nội dung I. Đặc điểm của trạng ngữ : 1.Tìm hiểu BT sgk tr 39 : + “Dưới bóng tre xanh  bổ sung thông tin về địa điểm + Đã từ lâu đời”  bổ sung thông tin thời gian + Đời đời, kiếp kiếp  bổ sung thông tin thời gian . + Từ nghìn đời nay  bổ sung thông tin thời gian ..  Trạng ngữ có thể đứng đầu , giữa, hoặc cuối câu .. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 48.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Ba Vinh. những vị trí khác nhau trong câu (đầu - giữa - cuối) giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quảng nghỉ kho nói hoặc dấu phẩy khi viết, trong trường hợp trạng ngữ đặc ở cuối câu thì yêu cầu này là bắt buộc, vì nếu không nó sẽ được hiểu là phụ ngữ của một cụm động từ hay cụm tính từ trong câu . - Gv lấy vd minh hoạ . + Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to thư này . + Tôi 1 vài lần đề nghị nó đọc to thư này . +Tôi đề nghị nó đọc to thư này một vài lần (phụ ngữ của từ “đọc” chứ không phải đề nghị .  Thêm trạng ngữ cho câu có tác dụng gì ?  Vị trí của trạng ngữ trong câu như thế nào ? - Gv chốt lại. 18’. Giáo án Ngữ Văn 7. - Hs chú ý. Ví dụ : + Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to thư này . + Tôi 1 vài lần đề nghị nó đọc to thư này . +Tôi đề nghị nó đọc to thư này một vài lần (phụ ngữ của từ “đọc” chứ không phải đề nghị .. - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs rút ra kết luận và ghi 2) Kết luận : nhớ kiến thức . ( Ghi nhớ sgk tr 39) Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập II. Luyện tập - Hướng dẫn hs làm các bài - Hs thực hiện theo hướng Các bài tập sgk . tập sgk . dẫn cả gv .. 3) Củng cố : (3’) - Gv nhấn mạnh lại nội dun và hình thức của trạng ngữ 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Học bài cũ - Làm các bài tập vào vở - Xem trước bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận CM” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết : 87 + 88 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 49.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Năm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh . - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (2’)  Gv kiểm tra vở bài tập của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 18’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh : - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận trả lời các câu thảo luận, thống nhất ý hỏi: kiến, trả lời các câu hỏi : + Khi cần dùng sự thật  Trong đời sống, khi nào để chứng tỏ một vấn đề người ta cần chứng minh ? thật hay giả thì người ta cần chứng minh . + Khi cần chứng minh  Khi cần chứng minh cho một đìều là thật thì ta dẫn ai đó tin rằng lời nói của sự việc ấy ra, dẫn người em là thật, em phải làm chứng kiến việc ấy, đưa ra được các dẫn chứng, như thế nào? các lí lẽ làm sáng tỏ vấn đề . Gv bổ sung : Chẳng hạn - Hs lắng nghe nói bạn A giỏi nhất lớp thì phải có những dẫn chứng : Các môn học tổng kết cuối năm đạt loại giỏi, hơn các bạn khác, Đây là những điểm thực chất chứ không phải quay cóp, gian lận, khả năng tiếp thu bài, làm bài tập được thầy cô thừa nhận . + Dùng sự thật (chứng cứ  Vậy thế nào là chứng xác thật) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin . minh ? + Ta phải dùng lí lẽ để. Nội dung I. Mục đích và phương pháp CM : 1) Nhu cầu CM trong đời sống : - Khi cần dùng sự thật để chứng tỏ một vấn đề thật hay giả thì người ta cần chứng minh .. 2) Mục đích CM : - Dùng sự thật (chứng cứ xác thật) để chứng tỏ một điều gì đó Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 50.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7.  Trong văn bản nghị luận khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng dẫn chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ? - Gv chốt lại. 23’. dẫn chứng để chứng tỏ là đáng tin Phương pháp một nhận định, luận điểm 3) nào đó là đúng đắn , là chứng minh : - Ta phải dùng lí lẽ đáng tin cậy . để dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, luận - Hs rút ra kết luận và ghi điểm nào đó là đúng đắn, là đáng tin cậy . nhớ kiến thức. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, sgk, thảo luận trả lời các thảo luận, thống nhất ý câu hỏi : kiến, trả lời .  Luận điểm cơ bản của + Đừng sợ vấp ngã bài văn là gì ?  Hãy tìm những câu văn + Đã bao lần bạn vấp ngã mang luận điểm đó ? (Cụ mà không hề nhớ . + Không sao đâu thể cho luận điểm đó) + vậy xin bạn chớ lo thất bại. Gv : Trước đây tư tưởng - Hs lắng nghe “Đừng sợ vấp ngã” người đọc sẽ thầm thắc mắc : Tại sao lại không sợ? và bài văn phải trả lời, tức chứng minh chân lí vừa nêu cho sáng tỏ vì sao mà không sợ + Hs trả lời vấp ngã.  Vậy để khuyên người ta không bị vấp ngã người ta đã lập luân như thế nào? + Giới thiệu khách quan  Phần mở bài tác giả các bằng chứng có thật trình bày những gì?  vấp ngã là thường không thể chối cải . + Nêu 5 bằng chứng   Thân bài tác giả dẫn Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã, chứng như thế nào? những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng . + Khuyên nhủ “Chớ lo  Kết bài tác giả đưa ra ý thất bại” nhưng phải cố gắng hết mình  Đáng kiến như thế nào? sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng . + Các sự thật được diễn  Các sự thật được diễn ra ra rất đáng tin cậy. vì nó. II. Tìm hiểu văn bản : - “Đừng sợ vấp ngã” 1. Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã”.. 2. Tìm hiểu lập luận :. - MB: Giới thiệu khách quan các bằng chứng có thật  vấp ngã là thường không thể chối cải . - TB: Nêu 5 bằng chứng  Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã, những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng . - KB: Khuyên nhủ “Chớ lo thất bại” nhưng phải cố gắng hết mình  Đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng . Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 51.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. có đáng tin cậy không?. đã nói tới những thất bại, những vấp ngã bước đầu của những con người nổi tiếng, ai cũng biết. - Đại diện hs trả lời, các  Vậy em hiểu phép lập hs khác nhận xét, bổ sung 3) Kết luận : - Hs rút ra kết luận và ghi (ghi nhớ sgk tr42) luận chứng minh là gì ? - Gv chốt lại ghi nhớ sgk nhớ kiến thức Tiết2: Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập 40’ - Yêu cầu hs đọc thông tin - Hs tìm hiểu thông tin, sgk, thảo luận trả lời các thảo luận, thống nhất ý câu hỏi : kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung  Bài văn nêu lên luận + “Không sợ sai lầm” điểm gì ?  Hãy tìm những câu văn - Các luận điểm: mang những luận điểm đó + “Một người lức nào … ? có thể tự lập được” + “Thất bại là mẹ của thành công” + “Chẳng ai thích sai lầm cả” - Các luận cứ :  Để chứng minh luận a) + Sợ sặc nước  điểm của mình người viết không biết bơi. Sợ nói sai đã nêu ra những luận cứ sẽ không học ngoại ngữ . nào? Không chịu mát thì không được gì? b) Khi tiến bước vào tương lai bạn làm sao tránh sai. Sợ sai thì bạn chẳng giám làm. Tiêu chuẩn đúng sai. Chớ trắc trở mà nên dừng tay. c) Không cố ý phạm sai lầm, có người sai lầm thì chán nản, Có kẻ sai lầm tiếp tục sai lầm thêm, có người rút kinh nghiệm để tiến lên. + Tất cả các luận cứ trên  Những luận cứ ấy có cả lí lẽ và dẫn chứng đều sức thuýết phục không ? rất hiển nhiên và đầy sức thuyết phục. III. Luyện tập : Tìm hiểu đề văn “Không sợ sai lầm” sgk tr42 - Các luận điểm: a) “Một người lức nào … có thể tự lập được” b) “Thất bại là mẹ của thành công” c) “Chẳng ai thích sai lầm cả” - Các luận cứ : a) + Sợ sặc nước  không biết bơi. Sợ nói sai sẽ không học ngoại ngữ . Không chịu mát thì không được gì? b) Khi tiến bước vào tương lai bạn làm sao tránh sai. Sợ sai thì bạn chẳng giám làm. Tiêu chuẩn đúng sai. Chớ trắc trở mà nên dừng tay. c) Không cố ý phạm sai lầm, có người sai lầm thì chán nản, Có kẻ sai lầm tiếp tục sai lầm thêm, có người rút kinh nghiệm để tiến lên.  Tất cả các luận cứ trên cả lí lẽ và dẫn chứng đều rất hiển nhiên và đầy sức thuyết phục.. + Cách lập luận của bài Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 52.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7.  Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã” ?. này khi đưa luận cứ không nên dẫn chứng cụ thể vì thế dễ cho người đọc tự thấy mình trong những dẫn chứng đó. - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức. - Gv chốt lại.. 3) Củng cố : (3’) - Gv nhấn mạnh lại những điều ghi nhớ sgk . 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò: (1’) - Học bài cũ - Đọc phần đọc thêm - Xem trước bài “Thêm trạng ngữ cho câu”(tt) IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 53.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×