Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

Giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành hà nội luận án tiến sĩ kinh tế phát triển 62 31 01 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 224 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ THỊ DINH

GIẢI PHÁP KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
TẠI CÁC LÀNG NGHỀ NGOẠI THÀNH HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

62 31 01 05

Người hướng dẫn: PGS.TS. Ngô Thị Thuận
PGS.TS. Phạm Bảo Dương

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng


năm 2017

Tác giả luận án

Đỗ Thị Dinh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới tập thể giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Ngô Thị Thuận; PGS.TS Phạm Bảo
Dương - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
mơn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam; Ban Lãnh đạo Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Ban giám
hiệu - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của các cơ quan ban
ngành của thành phố Hà Nội đặc biệt là Chi cục bảo vệ môi trường Hà Nội - Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội và Sở cơng thương Hà Nội, các phịng ban chức năng của
các huyện Thanh Trì, Đơng Anh, Hồi Đức, Thạch Thất, Thường Tín; Ủy ban nhân dân
các xã Tân Triều (Thanh Trì), Vân Hà (Đơng Anh), Minh Khai (Hồi Đức), Phùng Xá
(Thạch Thất), Thụy Ứng (Thường Tín) và các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất tại làng
nghề đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều

kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Đỗ Thị Dinh

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ............................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 5

Phần 2. Cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn về giải pháp kinh tế và quản lý
giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng làng nghề ........................................................ 6
2.1.

Cơ sở lý luận về giải pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trường làng nghề ............................................................................................ 6

2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................... 6
2.1.2. Sự cần thiết có các giải pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trường làng nghề .......................................................................................... 12

2.1.3. Nội dung của giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường
làng nghề ............................................................................................................. 15
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp kinh tế và quản lý nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề .......................................................... 20
2.1.5. Tiêu chí đánh giá giải pháp ................................................................................. 24

iii


2.2.

Kinh nghiệm thực tiễn về giải pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường làng nghề ............................................................................... 26

2.2.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................... 26
2.2.2. Kinh nghiệm trong nước ..................................................................................... 29
2.2.3. Bài học kinh nghiệm về áp dụng giải pháp kinh tế, quản lý nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề cho thành phố Hà Nội ............................... 36
2.3.

Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ......................................................... 36

Tóm tắt phần 2................................................................................................................. 40
Phần 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 42
3.1.

Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 42

3.1.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Hà Nội .............................................................. 42
3.1.2. Đặc điểm cơ bản các làng nghề điều tra .............................................................. 46

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 48

3.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích........................................................... 48
3.2.2. Chọn điểm khảo sát ............................................................................................. 49
3.2.3. Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 51
3.2.4. Xử lý và tổng hợp dữ liệu.................................................................................... 53
3.2.5. Phân tích thơng tin............................................................................................... 53
3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 54
Tóm tắt phần 3................................................................................................................. 56
Phần 4. Thực trạng thực hiện các giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô
nhiễm môi trƣờng tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội .............................. 57
4.1.

Hiện trạng làng nghề và ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại
thành Hà Nội ....................................................................................................... 57

4.1.1. Hiện trạng phát triển các làng nghề ..................................................................... 57
4.1.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường làng nghề .......................................................... 61
4.2.

Thực trạng áp dụng các giải pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường ở ngoại thành Hà Nội ............................................................ 74

4.2.1. Thực trạng áp dụng giải pháp kinh tế .................................................................. 74
4.2.2. Thực trạng áp dụng giải pháp quản lý ................................................................. 88
4.3.

Đánh giá kết quả, hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi các giải

pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề ngoại
thành Hà Nội ..................................................................................................... 109

iv


4.3.1. Đánh giá kết quả, hạn chế trong thực thi các giải pháp kinh tế và quản lý
giảm thiểu ô nhiễm môi trường......................................................................... 109
4.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến các giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô
nhiễm mơi trường làng nghề ngoại thành Hà Nội ............................................ 115
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 120
Phần 5. Hoàn thiện và tiếp tục thực thi giải pháp kinh tế và quản lý nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội ..... 122
5.1.

Căn cứ hoàn thiện ............................................................................................. 122

5.2.

Định hướng hoàn thiện và tiếp tục thực thi giải pháp kinh tế và quản lý
giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề đến năm 2025 ................................ 124

5.3.

Hoàn thiện và tiếp tục thực thi giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô
nhiễm môi trường làng nghề ngoại thành Hà Nội đến năm 2025 ..................... 125

5.3.1. Đẩy mạnh thực hiện Quy hoạch cho các làng nghề .......................................... 125
5.3.2. Hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý môi trường làng nghề tại cấp xã ........... 126
5.3.3. Tăng cường giáo dục bảo vệ môi trường .......................................................... 128

5.3.4. Chuyển giao áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất & xử lý
chất thải làng nghề ............................................................................................ 129
5.3.5. Tăng cường thực thi các công cụ quản lý môi trường làng nghề ..................... 130
5.3.6. Nghiên cứu, tư vấn cụ thể hóa các biện pháp kinh tế trong bảo vệ môi
trường làng nghề ............................................................................................... 133
5.3.7. Hoàn thiện cơ chế thực thi các văn bản pháp lý và chính sách hỗ trợ bảo
vệ mơi trường làng nghề ................................................................................... 134
Tóm tắt phần 5 .............................................................................................................. 136
Phần 6. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 138
6.1.

Kết luận ............................................................................................................. 138

6.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 140

6.2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................. 140
6.2.2. Đối với các nhà nghiên cứu .............................................................................. 140
Danh mục các cơng trình cơng bố có liên quan đến luận án ........................................ 141
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 142
Phụ lục .......................................................................................................................... 149

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vi


Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCH TW

Ban chấp hành Trung ương Đảng

BNN

Bộ Nông nghiệp và PTNT

BTC

Bộ Tài chính

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CBNSTP

Chế biến nơng sản thực phẩm

CP


Chính phủ

ĐBSH

Đồng bằng sơng Hồng

ĐGTĐMT

Đánh giá tác động mơi trường

ĐVT

Đơn vị tính

KLNT

Khối lượng nước thải



Nghị định

NSX

Năng suất xanh

SX

Sản xuất


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

Trđ

Triệu đồng

TT

Thông tư

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VPC

Trung tâm Năng suất Việt Nam

VSMT


Vệ sinh môi trường

THT

Tổ hợp tác


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

3.1.

Diện tích, dân số của thành phố Hà Nội năm 2010, 2013, 2016 ...................... 43

3.2.

Tình hình sử dụng đất đai ngoại thành Hà Nội năm 2016 ................................ 43

3.3.

Cơ cấu giá trị tổng sản phẩm thành phố Hà Nội năm 2010-2016 .................... 44

3.4.

Tình hình chung của các xã có làng nghề nghiên cứu ...................................... 46


3.5.

Thống kê các loại tài liệu thứ cấp thu thập ....................................................... 51

3.6.

Số mẫu chọn khảo sát ở 5 huyện đại diện thành phố Hà Nội ........................... 52

3.7.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích theo tiêu chí đánh giá giải pháp............................ 55

4.1.

Số làng nghề, số hộ, lao động làm nghề và giá trị sản xuất của các ngành
nghề trên địa bàn ngoại thành Hà Nội .............................................................. 57

4.2.

Các chỉ tiêu thể hiện thực trạng SX KD ở các làng nghề điều tra .................... 59

4.3.

Khối lượng nước thải tại các làng nghề bình quân/ngày .................................. 64

4.4.

Tổng lượng chất thải rắn các làng nghề bình quân một ngày ........................... 65

4.5.


Kết quả phân tích mẫu nước thải làng nghề Minh Khai ................................... 66

4.6.

Kết quả phân tích mẫu nước tại một số điểm của làng nghề lược sừng
Thụy Ứng .......................................................................................................... 68

4.7.

Kết quả phân tích mẫu khơng khí tại làng nghề Thụy Ứng .............................. 69

4.8.

Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất và một số chỉ tiêu phân tích vi lượng
(mg/kg) mơi trường đất tại Phùng Xá ............................................................... 70

4.9.

Kết quả phân tích nước thải tại Phùng Xá ........................................................ 71

4.10.

Chất lượng môi trường khơng khí tại Phùng Xá .............................................. 72

4.11.

Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải ở các làng nghề
ngoại thành Hà Nội ........................................................................................... 77


4.12.

Mức phí đóng góp cho bảo vệ môi trường của các hộ/cơ sở sản xuất
trong làng nghề ngoại thành Hà Nội ................................................................. 79

4.13.

Tình hình thực hiện phí vệ sinh mơi trường, phí bảo vệ môi trường tại
làng nghề điều tra ............................................................................................. 80

4.14.

Nguồn vốn của Quỹ bảo vệ môi trường Hà Nội năm 2012-2014..................... 85

4.15.

Kết quả hỗ trợ tài chính cho các dự án bảo vệ môi trường năm 2012-2014 ......... 86

vii


4.16.

Các dự án bảo vệ môi trường được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ
bảo vệ môi trường Hà Nội 2012-2014 .............................................................. 87

4.17.

Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý các cấp và người dân về các công cụ
kinh tế trong quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề ở ngoại

thành Hà Nội ..................................................................................................... 88

4.18.

Ý kiến đánh giá của các bộ quản lý các cấp về các hạn chế của hệ thống
văn bản pháp lý trong bảo vệ môi trường làng nghề ở ngoại thành Hà Nội ........96

4.19.

Quan điểm, chỉ tiêu thực hiện và giải pháp bảo vệ môi trường trong quy
hoạch phát triển làng nghề đến năm 2030 của thành phố Hà Nội .................... 98

4.20.

Kế hoạch bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội
đến năm 2020 .................................................................................................... 99

4.21.

Tổng hợp ý kiến của cán bộ, người dân ở các huyện và địa bàn về quy
hoạch và kế hoạch bảo vệ mơi trường làng nghề ............................................ 101

4.22.

Tình hình thực hiện các quy hoạch, kế hoạch BVMT ở các làng nghề
khảo sát ........................................................................................................... 103

4.23.

Ý kiến của CBQL và người dân về triển khai quy hoạch và kế hoạch

thực hiện BVMT các làng nghề khảo sát ........................................................ 104

4.24.

Tình hình thực hiện các biện pháp tuyên truyền, tập huấn về BVMT ở
các làng nghề khảo sát .................................................................................... 107

4.25.

Tình hình thực hiện cơng tác kiểm tra, giám sát BVMT tại các làng
nghề khảo sát ................................................................................................... 108

4.26.

Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về kết quả và các hạn chế
trong thực hiện các công cụ quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng
nghề tại điểm khảo sát ..................................................................................... 110

4.27.

Tổng hợp kết quả và hạn chế trong quá trình thực thi các giải pháp kinh
tế và quản lý tại các điểm khảo sát.................................................................. 113

4.28.

Số lượng đội ngũ công chức quản lý môi trường ở thành phố Hà Nội ........... 115

4.29.

Năng lực của chủ hộ/cơ sở nghề tại các xã điều tra ........................................ 118


5.1.

Ma trận phân tích SԜOT trong thực hiện các giải pháp kinh tế và quản
lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội ...... 122

viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT
4.1.

Tên biểu đồ

Trang

Cơ cấu phát thải mùn cưa và dăm bào .............................................................. 73

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên bảng

3.1.

Khung phân tích giải pháp kinh tế, quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi


Trang

trường làng nghề ngoại thành Hà Nội ............................................................... 50
4.1.

Bộ máy quản lý ô nhiễm môi trường làng nghề ................................................ 89

5.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý BVMT cấp xã ............................................................ 127

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đỗ Thị Dinh
Tên luận án: Giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng
nghề ngoại thành Hà Nội
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62 31 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải
pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm mơi trường mà tiếp tục đề xuất hồn thiện
các giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm phát triển làng
nghề ngoại thành Hà Nội theo hướng bền vững.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận chính sách; Tiếp cận có sự tham gia của người
dân; Tiếp cận theo nhóm ngành nghề; và tiếp cận định tính.

- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Chọn 5 làng nghề ô nhiễm môi trường
nặng thuộc 5 huyện ngoại thành Hà Nội: Làng nghề chế biến nông sản thực phẩm xã
Minh Khai thuộc huyện Hoài Đức; Làng nghề tái chế nhựa Triều Khúc xã Tân Triều
thuộc huyện Thanh Trì; Làng nghề lược sừng Thụy Ứng xã Hịa Bình thuộc huyện
Thường Tín; Làng nghề cơ kim khí Phùng Xá thuộc huyện Thạch Thất và làng nghề gỗ
mỹ nghệ xã Vân Hà thuộc huyện Đông Anh.
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản của Chính phủ và của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ tài chính, ban ngành của thành
phố Hà Nội, các huyện điều tra. Các bài nghiên cứu về ô nhiễm môi trường làng nghề từ
các bộ, ngành, của các nhà khoa học, các địa phương cũng được thu thập để phân tích.
Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra hộ; hội thảo có sự tham gia của
người dân; phỏng vấn chuyên sâu cán bộ quản lý; lấy ý kiến tham vấn của một số
chuyên gia, các nhà quản lý và quan sát thực tế.
- Xử lý và tổng hợp dữ liệu: Phân tổ thống kê với sự trợ giúp của phần mềm excel
- Phân tích thơng tin: (i) Thống kê mô tả; (ii) Phương pháp so sánh; (iii) Phương
pháp phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức; (iv) Phương pháp phân tích xã
hội học.
Kết quả chính và kết luận
Luận án đã luận giải và làm rõ lý luận và thực tiễn về giải pháp kinh tế và quản lý
giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề thông qua các khái niệm, phân loại, sự cần
thiết, các công cụ, các tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng…

xi


Đánh giá hiện trạng làng nghề và mức độ ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
ngoại thành Hà Nội dựa trên khối lượng chất thải và kết quả phân tích chất lượng mơi
trường đất, nước…
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng các giải pháp kinh

tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà
Nội những năm qua. Giải pháp kinh tế được áp dụng đối với các làng nghề ngoại
thành Hà Nội là phí, lệ phí BVMT đối với nước thải và chất thải rắn, trong đó, cơ bản
mới thực hiện việc thu phí tại các làng nghề. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Trên 50%
ý kiến được phỏng vấn cho rằng cần phải bổ sung thêm một số công cụ kinh tế đối với
quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề tại địa phương. 59,67% ý kiến là
cần bổ sung thêm việc thu thuế BVMT, 57,33% ý kiến cho rằng cần có quy định về
phí BVMT đối với khí thải và tiếng ồn, 67,67% ý kiến bổ sung thêm việc áp dụng
biện pháp thưởng, phạt môi trường.
Các giải pháp quản lý được áp dụng đó là hồn chỉnh bộ máy tổ chức, ban hành
hệ thống văn bản pháp quy về bảo vệ môi trường làng nghề. Các văn bản đã được tăng
cường, tuy nhiên vẫn chưa đầy đủ và hoàn thiện, đặc biệt là chưa cụ thể hóa chi tiết cho
đặc thù của từng loại làng nghề. Thành phố Hà Nội đã có quy hoạch phát triển làng
nghề gắn với BVMT. Công tác thanh tra kiểm tra chưa được thường xuyên liên tục.
Việc tuyên truyền phổ biến pháp luật về BVMT làng nghề còn hạn chế.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các giải pháp kinh tế và quản lý giảm
thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội bao gồm: Các yếu tố
thuộc về cơ quan quản lý như số lượng và chất lượng cán bộ, sự phối hợp giữa các cơ
quan; Các yếu tố thuộc về cơ chế chính sách: Sự chồng chéo của các văn bản chính sách
giữa các bộ ngành trong việc triển khai thực hiện giải pháp BVMT đối với làng nghề
cũng là yếu tố cản trở đáng kể; Các yếu tố thuộc về người dân như nhận thức của hộ/cơ
sở sản xuất nghề, nguồn lực của hộ/cơ sở làm nghề, vai trò của người dân - cộng đồng
trong việc bảo vệ môi trường làng nghề.
Từ kết quả đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp kinh tế và quản lý giảm
thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội và chủ trương phát triển
làng nghề của Hà Nội, tác giả đề xuất tiếp tục hoàn thiện và thực thi các giải pháp kinh
tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà
Nội trong các năm tiếp theo như sau: 1- Đẩy mạnh việc thực hiện quy hoạch cho các
làng nghề; 2- Hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý môi trường tại cấp xã; 3- Tăng
cường giáo dục bảo vệ môi trường; 4- Chuyển giao áp dụng khoa học công nghệ tiên

tiến trong sản xuất và xử lý chất thải làng nghề; 5- Tăng cường thực thi các công cụ
quản lý BVMT làng nghề; 6- Nghiên cứu, tư vấn cụ thể hóa các biện pháp kinh tế trong
BVMT làng nghề; 7- Hoàn thiện cơ chế thực thi các văn bản pháp lý và chính sách hỗ
trợ bảo vệ môi trường làng nghề.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Do Thi Dinh
Thesis title: Economic and managerial solutions to reduce environmental pollution at
craft villages on the outskirts of Hanoi
Major: Development Economics
Code: 62 31 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
On basis of assessing the current situation of implementation and factors affecting
the implementation of economic and managerial solutions to reduce environmental
pollution, proposing the improvement of economic and managerial solutions to reduce
environmental pollution to develop craft villages on the outskirts of Hanoi towards
sustainability.
Materials and methods
- Approach method: Policy approach; approach with residents’ participation;
Sector - based approach; and qualitative approach.
- Method of selecting study points: Selecting 5 environment - heavily polluted craft
villages in 5 suburban districts of Ha Noi: agricultural product and food processing craft
village at Minh Khai commune, Hoai Duc district; Trieu Khuc plastic recycling craft villag
at Tan Trieu commune, Thanh Tri district; Thuy Ung horn comb craft village at Hoa Binh
commune, Thuong Tin district; Phung Xa metal and mechanic craft village in Thach That
district and fine art wood craft village at Van Ha commune in Dong Anh district.

- Information collection method:
Secondary data: collected from documents by the Government, Ministry of
Natural Resources and Environment, Ministry of Agriculture and Rural Development,
Ministry of Finance, Departments of Hanoi city, surveyed districts. Written researches
on environmental pollution at craft villages from ministries, sectors, scientists and
localities were also collected for analysis.
Primary data: collected from household survey, seminars with residents’
participation, in-depth interview with managers; (iv) advice of some experts, managers
and actual observations.
- Data processing and analysis: Statistical collation with excel software support
Analytical method: (i) Descriptive statistics; (ii) Comparison method; (iii) Method
of strength, weakness, opportunity and challenge analysis; (iv) Sociological analysis method.
Main findings and conclusions
The thesis has interpreted and clarified the theory and practice of economic and
managerial solutions to reduce environmental pollution at craft villages through
concepts, classification, necessity, tools, review criteria and influence factors...
Assessing current situation of craft village and level of environmental pollution at
craft villages on the outskirts of Hanoi based on waste volume and analysis results of
soil and water environment.

xiii


- Analysing the current situation and factors affecting the application of economic
and managerial solutions to reduce environmental pollution at craft villages on the
outskirts of Hanoi in the past years. The economic solution applied for the craft villages
on the outskirts of Hanoi is the environmental protection fee and charge for wastewater
and solid waste, in which, fees are basically collected at craft villages. The study results
show that more than 50% of interviewed opinion indicates that it is necessary to add
some economic instruments for management to reduce environmental pollution at local

craft villages. 59,67% of opinion is to supplement the collection of environmental
protection tax, 57,33% of opinion determines that there should be regulations on
environmental protection fee for emission and noise, 67,67% of opinion is to
supplement the use environmental punishment and reward measures.
Management solutions applied are to complete the organizational apparatus and
issue a legal document system on environmental protection at craft villages. The
documents have been strengthened, but still are not sufficient and complete, especially
not materializing characteristics of each type of craft village. Hanoi city has planned to
develop craft villages associated with environmental protection. The inspection and
examination have not been regular and continuous. The dissemination of legislation on
environmental protection at craft villages remains limited.
Factors affecting the implementation of economic and managerial solutions to reduce
environmental pollution at craft villages include factors of management agencies such as
quantity and quality of official, the coordination among agencies; Elements of mechanisms
and policies: The overlapping of documents and policies among ministries and sectors in
implementing environmental protection solutions for craft villages is also a significant
obstacle; Elements of the residents such as the perception of households/professional
production establishments, the resources of households/production establishments, the
role of residents - community in protecting the environment of the village.
Based on the results of assessing current situation of implementing economic
solutions and the management to reduce environmental pollution at craft villages on the
outskirts of Hanoi and the development schedule of craft villages in Hanoi, the author
proposes to continue the improvement and application of economic and managerial
measures to reduce environmental pollution at craft villages in the suburbs of Hanoi in
the next years as follows: 1- Promoting the implementation of craft village planning; 2Improving the apparatus and mechanisms of environmental management at commune
level; 3- Strengthening environmental protection education; 4- Transferring and
applying advanced science and technology in production and waste treatment of craft
villages; 5- Strengthening the application of management instruments of environmental
protection at craft villages; 6- Researching, consulting and concretizing economic
methods in environmental protection at craft village; 7- Improving the mechanism of

implementing the legal documents and support policies to protect the environment at
craft villages.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Làng nghề có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn.
Làng nghề thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia: kinh tế cá thể chiếm 72%,
kinh tế tập thể chiếm 18%, doanh nghiệp tư nhân 10%; thu hút tới 11 triệu lao
động, chiếm khoảng 30% lực lượng lao động nông thôn; mức thu nhập của người
lao động ngành nghề cao gấp từ 3 đến 4 lần so với người lao động thuần nông
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008).
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của các làng nghề thì vấn đề ơ nhiễm môi
trường ngày càng gia tăng gây ra tác hại rất lớn đến sức khỏe cộng đồng dân cư.
Ở mỗi nhóm làng nghề lại có nguy cơ ơ nhiễm mơi trường đặc trưng nên sự ảnh
hưởng của các hoạt động làng nghề đến sức khỏe người dân cũng khác nhau. Bên
cạnh đó, ơ nhiễm mơi trường làng nghề cịn làm tăng chi phí khám, chữa bệnh,
làm giảm năng suất lao động khi sức khỏe suy giảm (Nguyễn Hằng, 2011).
Kết quả khảo sát 52 làng nghề điển hình trong cả nước của Đề tài KC
08.09 cho thấy, có đến 46% làng nghề có mơi trường bị ơ nhiễm nặng, 27% ơ
nhiễm vừa và 27% ô nhiễm nhẹ. Hoạt động làng nghề tác động xấu đến cả mơi
trường khơng khí, nước, đất và sức khỏe con người.
Hiện nay, Hà Nội có 1.350 làng có nghề chiếm 58,8% tổng số làng của tồn
Thành phố. Giá trị sản xuất ở các làng nghề chiếm 26% giá trị sản xuất cơng
nghiệp ngồi quốc doanh và 8,4% giá trị sản xuất công nghiệp của Thành phố.
Trong các làng có nghề số lao động tham gia sản xuất công nghiệp - TTCN là
gần 1 triệu lao động chiếm hơn 42% tổng số lao động sản xuất công nghiệp TTCN của Thành phố (Sở Công thương Hà Nội, 2015).
Sự phát triển của các làng nghề đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa

phương, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân Hà Nội. Bên
cạnh tác động tích cực của sự phát triển đó là vấn đề bức xúc về môi trường đang
nổi lên gây sự bất bình trong dân cư. Hầu hết các làng nghề đang trong tình trạng
bị ơ nhiễm mơi trường, trong đó hầu hết các làng nghề chế biến nơng sản thực
phẩm, cơ kim khí, nhuộm, điêu khắc xương sừng, điêu khắc đá đang bị ô nhiễm

1


môi trường nghiêm trọng, như ô nhiễm về nước thải, khí thải khi sản xuất, đặc
biệt là các làng nghề: Chế biến nông sản thực phẩm xã Minh Khai, xã Cát Quế,
xã Dương Liễu (huyện Hồi Đức); Cơ kim khí xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất),
cơ kim khí xã Thanh Thuỳ (huyện Thanh Oai), lược sừng Thuỵ Ứng (huyện
Thường Tín); Dệt nhuộm Dương Nội (quận Hà Đông)… Chẳng hạn, tại làng
nghề sản xuất lược sừng Thụy Ứng huyện Thường Tín có hơn 50 cơ sở thu mua
da, xương trâu, bị từ nhiều nơi. Bình quân mỗi năm các cơ sở này sử dụng 04 tấn
muối ướp da cùng với hàng trăm m3 nước thải. Toàn bộ nước thải nhiễm muối và
các chất hữu cơ được phân hủy từ da, xương, mỡ động vật… đang được xả thẳng
vào hệ thống cống rãnh chảy xung quanh làng nghề, theo đó là mùi thối nồng nặc
lan tỏa khắp vùng và các xã lân cận.
Năm 2009, Công ty CP đầu tư và phát triển Cao Minh Quân đã tiến hành
phân tích mẫu nước của các hộ gần cơ sở sản xuất cho thấy, hàm lượng BOD5
gấp từ 8 - 11 lần, COD gấp từ 5 - 6 lần so với tiêu chuẩn cho phép.
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, UBND thành phố Hà
Nội đã ban hành nhiều văn bản pháp lý và các giải pháp bảo tồn, phát triển làng
nghề, chiến lược đến năm 2020. Trong đó chú trọng đến giải pháp khắc phục ô
nhiễm và cải thiện môi trường đối với các làng nghề đang bị ô nhiễm đặc biệt
nghiêm trọng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn cịn những khó khăn
nhất định cũng như chế tài chưa đủ mạnh nên hiệu quả chưa cao. Vấn đề ô
nhiễm môi trường làng nghề vẫn là vấn đề nhức nhối cần quan tâm, cần hoàn

thiện và nghiên cứu các giải pháp thích hợp nhằm giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường làng nghề.
Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường
làng nghề đã có như Đặng Kim Chi (2005) về cơ sở khoa học và thực tiễn cho
việc xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề môi trường làng
nghề Việt Nam; Chu Thái Thành (2009) về làng nghề và bảo vệ môi trường làng
nghề theo hướng phát triển bền vững; Tạ Hoàng Tùng Bắc, Phạm Phương Hạnh
(2014) về hiện trạng và các giải pháp bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa; Nguyễn Hải (2013) Nghiên cứu khảo sát thực trạng và kiến nghị
giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực ô nhiễm môi trường
làng nghề ở Việt Nam; Trần Văn Thể (2015) về đánh giá thiệt hại kinh tế do chất
thải phát sinh từ hoạt động sản xuất tại làng nghề chế biến nông sản vùng

2


ĐBSH;... Nhưng các nghiên cứu này được tiến hành nghiên cứu ở các địa điểm
khác và ở các nội dung khác nhau. Nghiên cứu về giải pháp kinh tế và quản lý
giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề trên địa bàn ngoại thành Hà Nội
hầu như chưa được đề cập.
Trước thực trạng ô nhiễm môi trường ở các làng nghề của Hà Nội, nghiên
cứu này rất cần thiết nhằm tìm ngun nhân và tiếp tục hồn thiện các giải pháp
để giảm thiểu ô nhiễm môi trường đến mức thấp nhất nhằm khai thác lợi thế để
phát triển bền vững làng nghề nói riêng, phát triển kinh tế xã hội nói chung. Các
câu hỏi nghiên cứu luận án đặt ra là:
(1). Quá trình triển khai và thực hiện các giải pháp kinh tế và quản lý giảm
thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội như thế nào?
(2). Những vướng mắc và các yếu tố nào ảnh hưởng đến thực hiện các giải
pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại
thành Hà Nội là gì?

(3). Cần hoàn thiện các giải pháp kinh tế và quản lý như thế nào nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội trong các
năm tới?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các
giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường mà tiếp tục đề xuất
hồn thiện các giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm
phát triển làng nghề ngoại thành Hà Nội theo hướng bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn về giải pháp kinh tế và
quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề;
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các
giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
ngoại thành Hà Nội những năm qua;
- Đề xuất tiếp tục hoàn thiện các giải pháp kinh tế và quản lý giảm thiểu ô
nhiễm môi trường tại các làng nghề ngoại thành Hà Nội trong các năm tiếp theo.

3


1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những lý luận và thực tiễn về thực hiện
giải pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng
nghề. Các đối tượng khảo sát nhằm phục vụ cho đối tượng nghiên cứu gồm:
+ Các loại Làng nghề có mơi trường bị ơ nhiễm nghiêm trọng: Chế biến
nơng sản (Minh Khai – Hồi Đức), cơ kim khí (Phùng Xá - Thạch Thất), tái chế
(Tân Triều-Thanh Trì), lược sừng (Thụy Ứng – Thường Tín), gỗ mỹ nghệ (Vân
Hà- Đơng Anh);

+ Các nhóm cộng đồng dân cư: hộ gia đình, cơ sở sản xuất, cán bộ quản lý (các
cấp);
+ Các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực làng nghề và môi trường;
+ Hệ thống cơ chế, chính sách của Nhà nước và của thành phố Hà Nội có
liên quan.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng ô nhiễm môi trường, các
giải pháp kinh tế chủ yếu là thuế, phí, lệ phí và các biện pháp tài chính. Các giải
pháp quản lý chủ yếu là triển khai thực thi văn bản pháp lý, quy hoạch; Tổ chức
bộ máy; Thanh kiểm tra. Các giải pháp được đề cập trong nghiên cứu này ở cấp
độ quản lý nhà nước.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu điểm tại một số huyện ngoại thành Hà
Nội: Thạch Thất, Hồi Đức, Thường Tín, Thanh Trì, Đơng Anh, với các làng
nghề bị ơ nhiễm nghiêm trọng.
- Về thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu thực trạng được thu thập từ năm
2008-2016. Các dữ liệu sơ cấp được khảo sát lặp lại từ năm 2012, 2013, 2014.
+ Định hướng và giải pháp đề xuất tiếp tục đến năm 2025.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Làm rõ thêm khung lý luận về giải pháp kinh tế như thuế, phí,
Quỹ mơi trường, các biện pháp tài chính; Các giải pháp quản lý như ban hành các

4


văn bản pháp lý; quy hoạch, tổ chức bộ máy; thanh kiểm tra. Các tiêu chí và
phương pháp đánh giá về thực thi các giải pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề mà trước đó cịn ít tài liệu đề cập.
Về thực tiễn: Đã tổng kết 5 năm bài học kinh nghiêm về thực hiện giải pháp
kinh tế, quản lý trong bảo vệ môi trường. Cung cấp tài liệu, dữ liệu tin cậy cho

các nhà quản lý, hoạch định chính sách tham khảo trong bảo vệ môi trường làng
nghề. Đề tài cũng cung cấp cơ sở dữ liệu, làm tư liệu phục vụ giảng dạy cũng
như nghiên cứu khoa học.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: Luận án chọn hướng nghiên cứu mới, chọn giải pháp
kinh tế và quản lý là đối tượng nghiên cứu nên đã là rõ thêm, bổ sung thêm các
khái niệm, tiêu chí đánh giá thực hiện các giải pháp kinh tế, quản lý nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề; Vận dụng các công cụ kinh tế, pháp luật và
hành chính Nhà nước để quản lý, bảo vệ mơi trường. Đây là những lý luận có ý
nghĩa khoa học trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hoạch định chính sách.
Giá trị thực tiễn: Luận án phát hiện các vấn đề ô nhiễm môi trường làng
nghề. Chỉ rõ mức độ thực thi, sự không phù hợp, không khả thi, chưa hiệu quả
và bền vững của các giải pháp kinh tế và quản lý. Các yếu tố ảnh hưởng đến
thực thi các giải pháp này. Nội dung hoàn thiện các giải pháp kinh tế và quản lý
đều khả thi. Những phát hiện này là căn cứ khoa học quan trọng, có giá trị tham
khảo cho các nhà quản lý các cấp trong chỉ đạo sản xuất và bảo vệ môi trường.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
GIẢI PHÁP KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ NHẰM
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Làng nghề và các loại làng nghề
* Làng nghề
Qua nghiên cứu tổng quan tài liệu về làng nghề, tác giả được biết có rất nhiều
định nghĩa khác nhau về “làng nghề”. Theo Trần Quốc Vượng và cs. (2000), “làng

nghề là một làng tuy vẫn cịn trồng trọt theo lối tiểu nơng và chăn ni nhưng cũng
có một số nghề phụ khác như đan lát, gốm sứ, làm tương... Song đã nổi trội một
nghề cổ truyền, tinh xảo với một tầng lớp thợ thủ cơng chun nghiệp hay bán
chun nghiệp, có phường (cơ cấu tổ chức), có ơng trùm, ơng cả... cùng một số thợ
và phó nhỏ, đã chun tâm, có quy trình cơng nghệ nhất định “sinh ư nghệ, tử ư
nghệ”, “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”, sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản
xuất ra những mặt hàng thủ cơng, những mặt hàng này đã có tính mỹ nghệ, đã trở
thành sản phẩm hàng và có quan hệ tiếp thị với một thị trường là vùng rộng xung
quanh và với thị trường đô thị và tiến tới mở rộng ra cả nước rồi có thể xuất khẩu
ra cả nước ngồi”.
Theo tác giả Trần Minh Yến (2003) thì làng nghề là một thiết chế kinh tế - xã
hội ở nông thôn, được cấu thành bởi hai yếu tố “làng” và “nghề” tồn tại trong một
khơng gian địa lý nhất định, trong đó bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng
nghề thủ cơng là chính, giữa họ có mối liên kết về kinh tế, xã hội và văn hóa.
Theo thơng tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Việt Nam (2011) quy định về bảo vệ môi trường làng nghề thì
“làng nghề” được định nghĩa như sau: Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư
cấp thôn, ấp, bản, làng, bn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa
bàn một xã, phường, thị trấn có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất
tiểu thủ công nghiệp sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.

6


Theo thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2006) quy định nội dung và các
tiêu chí cơng nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống thì làng
nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thơn, ấp, bản, làng, bn, phum, sóc
hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động
ngành nghề nơng thơn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.

Trong nghiên cứu này, tác giả dựa vào quy định tại Thông tư 116/2016/TTBNN để xác định làng nghề với các tiêu chí cụ thể là:
(1) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành
nghề nông thôn;
(2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời
điểm đề nghị cơng nhận;
(3) Các thành viên trong làng nghề đều chấp hành tốt chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
Tiêu chí để cơng nhận làng nghề truyền thống gồm:
(1) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề
nghị công nhận;
(2) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
(3) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của
làng nghề.
Đối với những làng chưa đạt tiêu chuẩn (1), (2) của tiêu chí cơng nhận làng
nghề nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định thì
cũng được cơng nhận là làng nghề truyền thống.
Có nhiều cách phân loại làng nghề tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu khác
nhau. Trong nghiên cứu này, tác giả dựa vào công nghệ sản xuất, đặc điểm sản
phẩm, thị trường nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm để phân loại làng nghề thành
06 nhóm ngành. Trong mỗi nhóm ngành gồm nhiều ngành nhỏ. Mỗi ngành có
những đặc điểm sản xuất khác nhau và gây ra ô nhiễm môi trường ở các mức độ
khác nhau.
Nhóm 1. Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ:
Đây là nhóm có số lượng làng nghề lớn, chiếm 20% tổng số làng nghề, phân bố

7


khá đều trên cả nước, phần nhiều sử dụng lao động lúc nơng nhàn, khơng u cầu
trình độ cao, hình thức sản xuất thủ cơng và gần như ít thay đổi về quy trình sản

xuất so với thời điểm khi hình thành nghề. Phần lớn các làng chế biến lương
thực, thực phẩm nước ta là các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như
nấu rượu, làm bánh đa nem, đậu phụ, miến dong, bún, bánh đậu xanh, bánh gai,...
với ngun liệu chính là gạo, ngơ, khoai, sắn, đậu và thường gắn với hoạt động
chăn nuôi ở quy mô gia đình.
Nhóm 2. Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da: Ở nhóm này, nhiều làng
nghề có từ lâu đời, có các sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa, mang đậm nét
địa phương. Những sản phẩm như lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt may,... khơng chỉ là
những sản phẩm có giá trị mà còn là những tác phẩm nghệ thuật được đánh giá
cao. Quy trình sản xuất khơng thay đổi nhiều, với nhiều lao động có tay nghề
cao. Tại các làng nghề nhóm này, lao động nghề thường là lao động chính (chiếm
tỷ lệ cao hơn lao động nơng nghiệp).
Nhóm 3. Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác đá: Nhóm làng
nghề này hình thành từ hàng trăm năm nay, tập trung ở vùng có khả năng cung
cấp nguyên liệu cơ bản cho hoạt động xây dựng. Lao động gần như thủ cơng
hồn tồn, quy trình cơng nghệ thơ sơ, tỉ lệ cơ khí hóa thấp, ít thay đổi. Khi đời
sống được nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà cửa, cơng trình ngày càng tăng,
hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhanh và tràn lan ở các vùng
nông thôn. Nghề khai thác đá cũng phát triển ở những làng gần các núi đá vôi
được phép khai thác, cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất sản phẩm
thủ công mỹ nghệ và vật liệu xây dựng.
Nhóm 4. Làng nghề tái chế phế liệu: Thuộc nhóm này chủ yếu là các làng
nghề mới hình thành, số lượng ít, nhưng lại phát triển nhanh về quy mơ và loại
hình tái chế (chất thải kim loại, giấy, nhựa, vải đã qua sử dụng). Ngoài ra, các
làng nghề cơ khí chế tạo và đúc kim loại với nguyên liệu chủ yếu là sắt vụn, sắt
thép phế liệu cũng được xếp vào loại hình làng nghề này.
Nhóm 5. Làng nghề thủ công mỹ nghệ: bao gồm các làng nghề gốm, sành
sứ thủy tinh mỹ nghệ; chạm khắc đá, chạm mạ bạc vàng, sản xuất mây tre đan,
đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài, làm nón, dệt chiếu, thêu ren. Đây là nhóm làng nghề
chiếm tỷ trọng lớn về số lượng (gần 40% tổng số làng nghề), có truyền thống lâu


8


đời, sản phẩm có giá trị cao, mang đậm nét văn hóa, và đặc điểm địa phương, dân
tộc. Quy trình sản xuất gần như không thay đổi, lao động thủ cơng, nhưng địi hỏi
tay nghề cao, chun mơn hóa, tỉ mỉ và sáng tạo.
Nhóm 6. Các nhóm ngành khác: bao gồm các làng nghề chế tạo nông cụ thô
sơ như cày bừa, cuốc xẻng, liềm hái, mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy,
dây thừng, đan vó, đan lưới, làm lưỡi câu,… Những làng nghề nhóm này xuất
hiện từ lâu, sản phẩm phục vụ trực tiếp cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của địa
phương. Lao động phần lớn là thủ công với số lượng và chất lượng ổn định.
2.1.1.2. Ơ nhiễm và giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường làng nghề
* Môi trường
Khái niệm về môi trường khá rộng, tùy theo cách tiếp cận khác nhau mà có
khái niệm môi trường khác nhau. Các khái niệm về môi trường khơng hồn tồn
đồng nhất với nhau mà sẽ tùy theo cách tiếp cận cũng như phạm vi nghiên cứu
khác nhau mà có khái niệm mơi trường tương ứng. Song dù là khái niệm nào về
mơi trường thì đều hướng tới nhận định rõ môi trường trong thế giới xung quanh
ta là gì và bao gồm những yếu tố nào hợp thành.
Theo Lê Văn Khoa và cs. (2006), môi trường là tập hợp tất cả các điều kiện
và hiện tượng bên ngồi có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc một sự kiện. Môi
trường không chỉ gồm các điều kiện vật lý mà còn bao gồm cả các sinh vật cùng
sống. Do đó, đối với các cơ thể sống thì “mơi trường sống” là tổng hợp những
điều kiện bên ngồi có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của cơ thể. Đối
với con người thì “mơi trường sống của con người” là tổng hợp những điều kiện
vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế, xã hội bao quanh và có ảnh hưởng tới sự sống,
sự phát triển của từng cá nhân và của từng cộng đồng con người.
Trong nghiên cứu này, tác giả dựa theo quan điểm của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2014) cho rằng, môi trường bao gồm các yếu tố

tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
* Ơ nhiễm mơi trường
Theo Tổ chức y tế thế giới, ô nhiễm môi trường là việc chuyển các chất
thải hoặc nguyên liệu vào mơi trường đến mức có khả năng gây hại cho sức

9


×