Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh hải dương luận án tiến sĩ kinh tế phát triển 9 31 01 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 210 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN DUY

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TỈNH HẢI DƯƠNG

Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

9 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Phạm Văn Hùng
2. TS. Nguyễn Nghĩa Biên

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là
trung thực và chưa từng công bố trong các luận án, luận văn và các cơng trình khác.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận án này đã được
cảm ơn và tất cả các số liệu thông tin trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Duy

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận án này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám
đốc Học viện, các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
trong suốt thời gian học tập tại Học viện và hồn thành khóa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Phạm Văn Hùng và
TS. Nguyễn Nghĩa Biên đã định hướng, chỉ bảo tận tình và trực tiếp hướng dẫn tơi trong
suốt q trình thực hiện luận án.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô, các chú, anh, chị
thuộc các phòng ban, cơ quan và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã nhiệt
tình cung cấp thông tin và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, người thân đã
giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận án này.
Do thời gian có hạn, đề tài khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, tơi
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và tồn thể bạn đọc.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Duy

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Danh mục đồ thị ............................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3


1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4
1.3.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.4.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4

1.5.

Đóng góp mới, ý nghĩa và thực tiễn của đề tài ..................................................... 5

Phần 2. Tổng quan tài liệu về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................... 6
2.1.

Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .................................................................................................................... 6

2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 6
2.1.2. Tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................. 13
2.1.3. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 15
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .................................................................................................................. 21
2.2.

Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

nhỏ và vừa ........................................................................................................... 25

2.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên thế giới .................................................................................................. 25

iii


2.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Việt Nam ................................................................................................... 30
2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hải Dương trong việc nâng
cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................. 41
2.3.

Những nghiên cứu liên quan ............................................................................... 42
Tóm tắt phần 2..................................................................................................... 47

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 49
3.1.

Hướng tiếp cận và khung phân tích ..................................................................... 49

3.1.1. Hướng tiếp cận .................................................................................................... 49
3.1.2. Khung phân tích .................................................................................................. 50
3.2.

Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................... 51

3.2.1. Quá trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hải Dương .......................... 51
3.2.2. Những thuận lợi, khó khăn phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa

bàn tỉnh Hải Dương ............................................................................................. 52
3.2.3. Chọn huyện nghiên cứu ....................................................................................... 54
3.3.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin .......................................................... 55

3.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp...................................................................................... 55
3.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................................... 57
3.4.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 59

3.5.

Các phương pháp phân tích số liệu, thơng tin ..................................................... 60

3.5.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................... 60
3.5.2. Phương pháp so sánh ........................................................................................... 60
3.5.3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá .......................................................... 60
3.5.4. Phân tích hồi quy ................................................................................................. 62
3.5.5. Phương pháp phân tích SWOT ........................................................................... 63
3.5.6. Phương pháp ma trận GE .................................................................................... 64
3.6.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 65
Tóm tắt phần 3..................................................................................................... 67

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 69
4.1.


Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Hải Dương .......................................................................................................... 69

4.1.1. Tình hình chung về các doanh nghiệp tại tỉnh Hải Dương ................................. 69
4.1.2. Phát triển sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 78

iv


4.1.3. Khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 83
4.1.4. Đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................... 86
4.1.5. Trình độ nhân lực và khả năng quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 90
4.1.6. Nghiên cứu và phát triển thị trường của cá doanh nghiệp nhỏ và vừa ............... 93
4.1.7. Tiếp cận dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 101
4.1.8. Thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Hải Dương .......................................................................................... 103
4.1.9. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 105
4.1.10. Phân tích ma trận GE ....................................................................................... 106
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại tỉnh hải dương .................................................................................. 110

4.2.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .................................................................. 110
4.2.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................................. 114
4.2.3. Mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Hải Dương ................................................... 122
4.2.4. Đánh giá chung kết quả và hạn chế nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hải Dương ........................................................ 126
4.3.


Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của CÁC doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh hải dương ............................................................................................ 127

4.3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa của tỉnh Hải Dương .................................................................................... 127
4.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại tỉnh Hải Dương ............................................................................................ 132
Tóm tắt phần 4 .................................................................................................. 145
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 147
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 147

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 149

5.2.1. Đối với nhà nước .............................................................................................. 149
5.2.2. Đối với cơ quan, chính quyền địa phương ........................................................ 149
5.2.3. Đối với hiệp hội doanh nghiệp.......................................................................... 150
Danh mục cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .......................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 161

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


vi

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện địa hóa

CN-XD

Cơng nghiệp - Xây dựng

CP

Chính phủ

CTCP

Cơng ty cổ phần


DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa



Nghị định

NLCT

Năng lực cạnh tranh

N-L-TS

Nông - Lâm - Thủy sản

SL

Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM-DV


Thương mại - Dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thế giới ................ 11

2.2.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia, khu vực ...... 12

2.3.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam................................... 13


3.1.

Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương qua 5 năm ........................ 52

3.2.

Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................................. 56

3.3.

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Hải Dương năm 2014 ................... 57

3.4.

Số lượng mẫu điều tra ......................................................................................... 58

3.5.

Các biến đưa vào phân tích nhân tố khám phá .................................................. 61

3.6.

Ma trận SWOT .................................................................................................... 63

3.7.

Ma trận GE – Chiến lược các ô ........................................................................... 65

4.1.


Số lượng văn bản pháp luật liên quan đến doanh nghiệp nhỏ và vừa có
hiệu lực đến tháng 12 năm 2016 ......................................................................... 70

4.2.

Đóng góp của các doanh nghiệp ở Hải Dương vào thu ngân sách ..................... 74

4.3.

Đóng góp các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương ............... 75

4.4.

Số lượng lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Hải Dương ........................................................................................................... 76

4.5.

Sự cải thiện các tiêu chí về chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ........................................................................................................... 78

4.6.

Đăng kí tiêu chuẩn chất lượng và gắn nhãn hiệu cho sản phẩm ......................... 79

4.7.

Phát triển sản phẩm mới của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 81

4.8.


Thay đổi giá sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiêp nhỏ và vừa .................... 82

4.9.

Tình hình vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Hải Dương ......................... 84

4.10. Đánh giá khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 85
4.11. Đánh giá khả năng đổi mới kỹ thuật, công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương ......................................................................... 87
4.12. Tỷ lệ doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 88
4.13. Đánh giá tầm quan trọng của công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 88
4.14. Một số chỉ tiêu về lao động bình quân trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 90
4.15.

Số lượng và trình độ lao động làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 91

vii


4.16. Khả năng cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 93
4.17. Nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................... 94
4.18. Hình thức quảng cáo của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hải Dương.............. 96
4.19. Đánh giá của doanh nghiệp về tăng thị phần của doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2013 –2015 .......................................................................................... 99
4.20. Phân phối sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Hải Dương ........................................................................................... 100
4.21. Đánh giá khả năng phát triển thị trường của các doanh nghiệp nhỏ và vừa...... 101
4.22. Tiếp cận dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương .................................................................. 102

4.23.

Mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 104

4.24. Lợi nhuận bình quân/ doanh nghiệp nhỏ và vừa qua 3 năm.............................. 105
4.25. Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về mức độ hấp dẫn của thị trường ...... 107
4.26. Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về vị thế cạnh tranh ............................ 108
4.27. Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................... 109
4.28. Ma trận GE của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hải Dương ........................ 110
4.29. Khó khăn trong q trình vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa............... 111
4.30. Đánh giá của chủ/cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa về chất lượng
lao động ............................................................................................................. 112
4.31. Nguồn lực về đất đai của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................... 114
4.32. Biến động đầu tư FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dương .......................................... 115
4.33. Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa về khó khăn khi làm thủ tục
hành chính ......................................................................................................... 115
4.34.

Những cản trở về đất đai đối với doanh nghiệp ............................................... 116

4.35. Tình hình kiểm tra, thanh tra ............................................................................. 117
4.36. Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về chất lượng cơ sở hạ tầng................ 119
4.37. Đánh giá về tiếp cận văn bản pháp luật, thủ tục hành chính ............................. 120
3.38. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hải Dương............................. 121
4.39. Ma trận các nhân tố theo thành phần chính ....................................................... 123
4.40. Yếu tố ảnh hưởng đến ROA và ROE ................................................................ 125
4.41. Phân tích ma trân SWOT cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Hải Dương .................................................................................................. 132

viii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên biểu đồ

Trang

4.1. Đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hải Dương vào thu ngân sách
năm 2016 .......................................................................................................... 74

DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT

4.1.

Tên đồ thị

Trang

Đánh giá mức độ ổn định chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .................................................................................................................. 79

4.2.

Tình hình thay đổi mẫu mã sản phẩm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 83

4.3.


Cơ cấu vốn vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................... 85

4.4.

Đánh giá của doanh nghiệp về hệ thống công nghệ thông tin ............................ 89

4.5.

Đánh giá kinh nghiệm của lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............... 92

4.6.

Tình hình quảng cáo của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Hải Dương ........................................................................................................... 95

4.7.

Dịch vụ sau bán hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Hải Dương ........................................................................................................... 97

4.8.

Mức phân bổ thị trường của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hải Dương ........ 98

4.9.

Đóng góp thuế vào ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
của tỉnh Hải Dương ........................................................................................... 103

4.10. Tỷ lệ chi phí đầu tư cho cơng nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của

tỉnh Hải Dương ................................................................................................. 113

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên sơ đồ

Trang

3.1.

Khung phân tích năng lực cạnh tranh doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 50

4.1.

Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hải Dương ........ 99

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Duy
Tên Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Hải Dương
Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển


Tên cơ sở đào tạo:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mã số: 9 31 01 05

Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh Hải Dương, từ đó đề xuất
hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV trên địa
bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Hướng tiếp cận. Đề tài sử dụng 3 phương pháp tiếp cận là tiếp cận hệ thống, tiếp
cận ngành và tiếp cận vùng. Dựa trên hướng tiếp cận này, chúng tơi xây dựng khung
phân tích cho nghiên cứu đề tài. Phương phương pháp thu thập dữ liệu gồm (1) Thu
thập dữ liệu thứ cấp là thu thập những dữ liệu đã được công bố qua sách báo, niên giám
thống kê, đề tài khoa học, công trình nghiên cứu; Các tài liệu ở các sở, ban, ngành liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
(2) Dữ liệu sơ cấp điều tra được thu thập từ các DNNVV trên địa bàn tỉnh Hải Dương,
đối tượng khảo sát gồm Ban Giám đốc, Kế toán trưởng và Lãnh đạo các phòng ban của
các DNNVV. Đây là các đối tượng đều am hiểu về hoạt động SXKD của DNNVV và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động SXKD của các DNNVV. Số lượng mẫu điều tra
gồm 290 DNNVV, trong đó có 92 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực CN-XD; 31 doanh
nghiệp thuộc Nông – Lâm – Thủy sản và 167 doanh nghiệp lĩnh vực Thương mại - Dịch
vụ. Chúng tôi sử dụng công cụ Excel và các phần mềm SPSS và STATA để thực hiện
xử lý số liệu và ước lượng hàm hồi qui. Để phản ánh thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng
đến năng lực cạnh tranh của các DNNVV tỉnh Hải Dương chúng tôi sử dụng các
phương pháp như phân tổ thống kê; Phương pháp so sánh; Phương pháp phân tích
SWOT; Phương pháp ma trận GE; phương pháp nhân tố khám phá và sử dụng mơ hình

hàm hồi qui.
Kết quả chính và kết luận
Trong luận án, những lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được luâ ̣n giải và là m sá ng tỏ , từ đó khung phân tích về

xi


nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV đã được xây dựng để là m cơ sở nghiên
cứu đề tài.
Đề tài đã đánh giá được năng lực canh tranh của các DNNVV tỉnh Hải Dương
trên từ các nội dung khác nhau. Các DN đã cải thiện chất lượng sản phẩm với hơn 2/3
số DN đã gắn nhãn sản phẩm riêng và trên ½ số DN đã đăng lý tiêu chuẩn. Gần ½
DNNVV tăng số loại sản phẩm và hơn 62% số DN thay đổi mẫu mã sản phẩm nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay. Chính sách giá ngày càng phù hợp với thị trường
trong tỉnh. Doanh nghiệp đã theo xu hướng của thị trường để điều chỉnh giá phù hợp
trong từng giai đoạn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DNNVV. Năng lực về tài
chính cũng đang dần được cải thiện, cơ cấu số lượng vốn tự có ngày càng được tăng lên
(trên 60% so với tổng vốn). Công nghệ ngày càng được các DNNVV áp dụng nhiều hơn,
nhằm giảm chi phí và tăng hiệu quả trong quản lý cũng như kinh doanh. Đặc biệt các
DNNVV cũng dần nâng cao chất lượng lao động, ưu tiên tuyển những người có trình độ
trung cấp và đaị học. Cán bộ quản lý và chủ doanh nghiệp đã được cử đi đào tạo để
nâng cao trình độ quản lý. Các DNNVV đang dần tạo được hệ thống kinh doanh bền
vững và hiệu quả, xây dựng hệ thống các kênh phân phối, hệ thống đại lý cấp 1, cấp 2.
Năng lực về vốn và tài sản của các DNNVV đang dần được cải thiện, nhưng mức độ
thay đổi còn chậm. Nhìn chung các sản phẩm, dịch vụ của DNNVV ở Hải Dương đã và
đang có xu thế cạnh tranh trên thị trường ở khu vực miền Bắc cũng như trong nước. Các
DNNVV ở Hải Dương sản xuất kinh doanh có lợi nhuận tương đối cao. Hầu hết các
DNNVV đều kinh doanh có lãi, có rất nhiều DNNVV đạt hoặc vượt mức kế hoạch đặt
ra. Đây chính là điều làm cho năng lực cạnh tranh cho DNNVV được nâng lên.

Bên cạnh đó cịn một số DNNVV chưa chú ý tới việc nâng cao năng lực cạnh
tranh trên nhiều khía cạnh khác nhau, như chưa chú ý tới việc quảng cáo, quảng bá sản
phẩm, tạo những thương hiệu riêng cho mình. Chưa xây dựng được hệ thống phân phối
tốt. Chưa cố gắng tìm các nguồn tài chính và nhân lực tốt từ ưu đãi của tỉnh.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, các nhóm giải pháp được đề xuất để
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV ở Hải Dương. Cụ thể các nhóm giải
pháp chính là: (i) Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, gồm nâng cao về chất luơng,
giá, thương hiệu; (ii) Nâng cao năng lực cạnh tranh về tài chính; (iii) Áp dụng cơng
nghệ cho các DNNVV ở tỉnh Hải Dương; (iv) Nâng cao năng lực cạnh tranh về nhân
lực, quản lý cho các DNNVV; (v) Nâng cao năng lực cạnh tranh về thị trường cho các
DNNVV; (vi) Tăng khả năng liên kết, hợp tác của các doanh nghiệp; và (vii) Giải pháp
về chính sách và thể chế của Nhà Nước

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Van Duy
Thesis title: Improvement of competitiveness of small and medium enterprises in Hai
Duong province
Major: Development Economics

Code: 9 31 01 05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
The general objective of the study is to assess the competitiveness of small and medium
enterprises (SMEs) in Hai Duong province , to find out factors influenced on that. In addition,
a set of solutions is proposed to improve competitiveness of small and medium enterprises in
Hai Duong province in the future.

Materials and Methods
Research Approaches: There are 3 approaches proposed in the study, including
systematic, sectoral and regional approaches. As a result, an analytical framework is
also developed.
For data collection, there are methods for collecting primary and secondary data.
(1) Secondary data include books, statistical yearbooks, articles, research
papers/documents of research organizations which are related to production and
business activities,and also competitiveness of small and medium enterprises in Hai
Duong province.
(2) Primary data are collected of small and medium enterprises in Hai Duong
province. The interviewees are board director, chief accountant, and head of
departments of SMEs. The sample size includes 290 SMEs, including 92 contruction
enterprises, 31 enterprises in the field of agro–forestry - fishery, and 167 enterprises
in the field of services. The software including SPSS and STATA are used to
analyze the data. The other methods of analysis include descriptive and comparative
analysis; SWOT analysis; GE matrix; exploratory factor analysis and regression are
employed in the study.
Main findings and conclusions
In the study, the theory and practice of competitiveness of small and medium
enterprises have been clarified, and the analytical framework has been developed.
The competitiveness of SMEs in Hai Duong province has been drawn in different
aspects. First, the quality of products is improved, above two thirds of enterprises with
brand name and over a half of ISO registered. Nearly a half of SMEs have increased

xiii


types of products and more than 62% of enterprises have changed their product design
to meet the demand of consumers in the market. The price tends to adapt the market in
the province. The price of SME products has been adjusted in different period time to

ensure their development. Financial ability has been improved, the proportion of own
capital has been risen (over 60% of total capital). Technology has been applied
popularly in SMEs to reduce costs and increase the effectiveness of management as well
as business acitivities. In addition, the quality of labor has been raised, giving a priority
to workers with degree of proffetional studies. Managers have been trained to enhance
their capacity. Enterprises have built a sustainable and effective system of business,
distribution channels, as distribution agent of level 1, 2. Their capacity of capital and
property has been improved, but the level of changes is quite slow. Compared to those
which are in the North and Vietnam, products and services of SMEs in Hai Duong
province have been competitive. The profit of SMEs in Hai Duong province are high.
Most of SMEs make high profit, outputs are higher than expected. As a result, this leads
to increase the competitiveness of SMEs.
On the other hand, there are some enterprises which may not pay more attention
on advertising their products, building their brand name and good system of distribution;
or they may not capture with opportunities on finance and labor given by the province.
Based on the above findings, a set of solutions has been drawn to improving
competitiveness of SMEs in Hai Duong province. They are (i) Enhancing
competitiveness of products, such as an increase of quality, price, brand name of
products; (ii) Improvement of financial capacity of SMEs; (iii) Adoption of technology;
(iv) Increase the capacity of labor and namagement; (v) Improvement of market access;
(vi) Increase cooperation between enterprises; and (vii) Improvement of policy and
governance.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm vừa qua, tồn cầu hố và tự do hoá thương mại đã tạo ra
nhiều thay đổi to lớn về môi trường kinh tế quốc tế. Các công ty đa quốc gia và

xuyên quốc gia đã mở rộng lãnh thổ hoạt động của mình và ngày càng có nhiều
ảnh hưởng đến các quốc gia trên thế giới. Do vậy, để có thể tồn tại và đứng vững
ngay trên “sân nhà” địi hỏi các doanh nghiệp khơng những phải nâng cao năng
lực cạnh tranh so với doanh nghiệp (DN) khác trong nước mà cịn cả với các DN
nước ngồi. Trong nền kinh tế thị trường các DN khơng có khả năng cạnh tranh
sẽ bị thay thế bằng các DN có năng lực tốt hơn, điều này cho thấy chỉ có các DN
có năng lực cạnh tranh (NLCT) cao mới có thể tồn tại và phát triển.
Trong những năm qua, Chính phủ khơng ngừng hồn thiện các chính sách
hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này được nêu rõ trong Nghị định
90/2001/NĐ-CP “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một nhiệm
vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, đẩy mạnh cơng nghiệp
hố - hiện đại hố (CNH-HĐH) đất nước”. Tính đến tháng 1 năm 2015 cả nước
có trên 500 nghìn DNNVV, chiếm tới 98% số lượng DN của cả nước, trong đó
số lượng DN trong lĩnh vực công nghiệp chiếm từ 29 - 30%. Khu vực này đã
đóng góp khoảng 26% tổng thu nhập của nền kinh tế và 31% giá trị sản xuất
cơng nghiệp. Ngồi ra, DNNVV cịn đóng góp đáng kể cho kim ngạch xuất
khẩu, đồng thời tạo công ăn việc làm cho hơn 10 triệu lao động (chiếm 27% lực
lượng lao động đang làm trong các ngành kinh tế) (Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam, 2016). Năm 2017, Quốc hội đã thông qua Luật số
04/2017/QH14 hỗ trợ DNNVV đây là một lợi thế để tỉnh Hải Dương có căn cứ
triển khai hỗ trợ các DNNVV trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao NLCT cho các
DN. Sự phát triển vượt bậc về số lượng các DNNVV đã khẳng định sức sống
mãnh liệt của khu vực kinh tế được đánh giá là năng động và hiệu quả nhất hiện
nay. Những đóng góp của họ cho sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước rất
đáng kể, trong đó có vai trị "bà đỡ" của Nhà nước cũng như sự nỗ lực vươn lên
của chính các DN. Tuy nhiên, theo Tổng cục Thống kê (2016), khoảng 20% số
DNNVV đang hoạt động có thể trụ được trong cạnh tranh, 60% số DNNVV đang
phải cố gắng để tồn tại, 20% số DNNVV đã bị giải thể, ngừng hoạt động… Hiện
nay, máy móc, thiết bị đang được sử dụng ở các DNNVV chỉ có 10% được đánh giá


1


là hiện đại, 38% trung bình và 52% là lạc hậu và rất lạc hậu. Năm 2015 có 39.056
DN gặp khó khăn buộc phải tạm ngừng hoạt động, tăng 2% so với năm 2014,
trong đó gần 94% số DN có vốn dưới 10 tỷ đồng (Lê Văn Kiên, 2016). Nguyên
nhân dẫn đến sự suy giảm trong hoạt động kinh doanh của DNNVV được các
chuyên gia kinh tế đánh giá là do hoạt động manh mún, quy mô nhỏ, công nghệ
lạc hậu, khó tiếp cận thị trường, nguồn vốn và cịn hạn chế trong năng lực lãnh
đạo, năng lực quản trị. Đa số các chủ DN, ngay cả những người có trình độ học
vấn từ cao đẳng và đại học trở lên thì cũng ít người được đào tạo chun sâu về
kiến thức kinh tế và quản trị DN, các lớp tập huấn về pháp luật trong kinh
doanh... điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định
hướng kinh doanh và quản lý, phòng tránh các rủi ro pháp lý của các DN Việt
Nam. Với đặc thù nhỏ gọn, đối tượng này dễ bị tổn thương khi môi trường kinh
doanh bất lợi. Cũng nằm trong bối cảnh chung của cả nước, trong vài năm trở
lại đây, số DNNVV, ngừng hoạt động, phá sản tăng nhiều. Nguyên nhân là do
các DN này khơng có khả năng cạnh tranh được với các DN lớn.
Hải Dương là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng, khu vực kinh
tế trọng điểm phía Bắc cũng như cả nước. Số lượng DNNVV đang ngày một gia
tăng và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế cho tỉnh. Tính đến hết năm
2015, trên địa bàn tỉnh có gần 9 nghìn DN đăng ký và đang hoạt động. Có 304
DN đầu tư trực tiếp nước ngoài và hầu hết họ là các DN lớn. Trong số các DN
trong nước thì có đến 95% là DNNVV (DNNVV) (Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải
Dương, 2016). Bên cạnh những lợi thế sẵn có các DNNVV đã và đang đối mặt
với nhiều vấn đề làm ảnh hưởng đến hiệu quả, sức cạnh tranh như: Chất lượng
quản lý còn yếu kém; Năng suất lao động thấp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm cao; Năng lực cạnh tranh về tài chính vẫn cịn rất yếu kém; Nhận thức và
sự chấp hành luật pháp còn hạn chế; Sự yếu kém về phát triển thương hiệu,...
Hơn nữa, hội nhập quốc tế trong bối cảnh hiện nay buộc các DN này phải nâng

cao khả năng cạnh tranh để đủ sức tồn tại và đứng vững trên thương trường. Chỉ
số NLCT cấp tỉnh của tỉnh Hải Dương xế p vị trí thứ 34 trong cả nước năm 2015
(giảm 3 bâ ̣c so năm 2014); xếp thứ 9 trong vùng đồng bằng sông Hồng (giảm 3
bâ ̣c so năm 2014) (Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam, 2016). Đến
năm 2015 có 409 DN tạm ngừng hoạt động, 194 DN giải thể, 432 cảnh báo vi
phạm; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký DN và cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho: 1.017 DN, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh
doanh thành lập mới, 1.338 DN thay đổi nội dung đăng ký DN; phát hành 182

2


thông báo giải thể, 387 thông báo tạm ngừng hoạt động thì số lượng hồ sơ đăng
ký DN bị từ chối trong năm 2014 là 157 hồ sơ (Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Hải
Dương, 2015). Điều này cho thấy các DNNVV tỉnh Hải Dương đang gặp nhiều
khó khăn trong việc nâng cao NLCT để duy trì và phát triển.
Các nghiên cứu trước đây liên quan đến NLCT của DN và DNNVV như:
Nghiên cứu NLCT của DN “lý thuyết, khung phân tích và mơ hình” của tác giả
Ambastha và Momaya (2004), Nguyễn Vĩnh Thanh (2005) về Nâng cao NLCT
của DN Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Nguyễn Hữu Thắng (2006) về Nâng
cao NLCT của các DN Việt Nam trong xu thế hội nhập, Bùi Thị Minh Thúy
(2007) về Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các DNNVV trong điều kiện hội
nhập WTO, Phạm Văn Hồng (2007) về Phát triển DNNVV ở Việt Nam trong quá
trình hội nhập, Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang
(2008) về NLCT động của các DN Việt Nam đã phân tích những yếu tố vơ hình
trong năng lực trạnh tranh của các DN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với
các tiêu chí VRIN…, Võ Thị Thúy Anh và Đặng Hữu Mẫn (2010) về tăng cường
NLCT của các DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Nguyễn Trần Trọng và
Lê Huyền Trang (2012) với nghiên cứu nâng cao NLCT của các DNNVV tỉnh Đăk
Nông, Nghiên cứu của tác giả Sauka (2014) về Đo lường NLCT của các công ty ở

Latvia, Nguyễn Tú (2015) Nâng cao NLCT của Ngân hàng Thương mại cổ phần
quốc tế trên thị trường Việt nam, Nguyễn Duy Hùng (2016) Nâng cao NLCT của
các công ty chứng khốn Việt Nam. Như vậy chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu
về NLCT của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Để nắm rõ thực trạng
NLCT của cá DNNVV trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào và những
yếu tố nào ảnh hưởng đến NLCT của các DNNVV và cần những giải pháp nào để
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Hải Dương?
Chúng tôi đi sâu nghiên cứu thực trạng năng lực canh tranh của DNNVV trên địa
bàn tỉnh để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao NLCT cho các DNNVV tỉnh Hải
Dương mang ý nghĩa thiết thực trong bối cảnh đất nước hội nhập như hiện nay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương từ đó đề xuất
hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.

3


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải và phát triển lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Hải Dương;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hải Dương trong thời gian qua;
- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn về NLCT
của các DNNVV. Nội dung phân tích NLCT của các DNNVV là phát triển sản
phẩm, dịch vụ của các DNNVV; phân tích khả năng tài chính của các DNNVV;
thực trạng đổi mới cơng nghệ; trình độ nhân lực và khả năng quản lý của các
DNNVV; thực trạng nghiên cứu và phát triển thị trường của các DNNVV; khả
năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh cho các DNNVV;
Mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội của DNNVV; kết quả sản xuất kinh doanh
của các DNNVV trong những năm qua.
Đối tượng khảo sát là chủ và cán bộ quản lý của các DNNVV đang hoạt
động trên địa bàn tỉnh Hải Dương, bao gồm các DN hoạt động trong ngành
Công nghiệp - Xây dựng, Nông - Lâm - Thủy sản, Dịch vụ - Thương mại. Các
hoạt động sản xuất liên quan đến cạnh tranh của DN (phân phối và lưu thơng
hàng hóa, dịch vụ bán hàng và sau bán hàng, hoạt động xúc tiến quảng cáo...),
các yếu tố tham gia vào quá trình cạnh tranh (giá sản phẩm, chất lượng sản
phẩm, vốn, công nghệ, lao động, trình độ quản lý…). Bên cạnh đó phỏng vấn
sâu một số cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến DN như cơ quan thuế, sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương, hiệp hội DN.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
(i) Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu NLCT của DNNVV
tỉnh Hải Dương theo ngành và theo khu vực.
(ii) Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp bao gồm các thông tin được cập
nhật ở các tài liệu đã công bố qua nhiều năm nhưng tập trung từ 2014 đến 2016;

4


Dữ liệu sơ cấp điều tra trực tiếp từ các DNNVV, các cơ quan quản lý nhà nước
tỉnh Hải Dương năm 2015.
(iii) Không gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành trên địa bàn tỉnh
Hải Dương

1.5. ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Đề tài góp phần phát triển về vấn đề NLCT và các yếu tố ảnh
hưởng đến NLCT của các DNNVV, đặc biệt là NLCT của các DNNVV tỉnh Hải
Dương. Trên cơ sở những lý luận về NLCT, đề tài đã xây dựng được khung phân
tích là cơ sở để nghiên cứu, đánh giá NLCT của của các DNNVV.
- Đề tài đã đưa ra quan điểm cá nhân về NLCT của DNNVV nhằm làm cơ
sở xác định một cách đầy đủ các yếu tố cấu thành nên NLCT của DN.
- Đã áp dụng kết hợp việc sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám
phá để tạo thành các nhóm các yếu tố.
- Đề tài đã đề xuất và xây dựng mô hình đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhóm yếu tố đến NLCT của các DNNVV bằng các chỉ tiêu ROA và ROE.
Về thực tiễn: Để đánh giá được NLCT của DNNVV, đề tài đã sử dụng các
phương pháp khác nhau thống kê mô tả, thống kê so sánh các nội dung phát
triển về sản phẩm; năng lực về tài chính; phát triển về nhân lực, khả năng quản
lý; cơng nghệ; năng lực về phát triển thị trường; khả năng tiếp cận hỗ trợ và
thực hiện trách nhiệm xã hội. Đề tài kết hợp sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá để thành 3 nhóm biến mang tính định tính là (i) năng lực nội
tại của DN, (ii) yếu tố vốn và (iii) chính sách. Đề tài sử dụng các biến định
lượng và định tính để xây dựng mơ hình phản ánh mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến NLCT của DN bằng các chỉ tiêu khả năng tài chính ROA và ROE.
Ngồi ra đề tài cịn áp dụng và xây dựng ma trận GE để phân tích thực trạng
NLCT của DN.
Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để các DNNVV có thể tham khảo đối chiếu
và hồn thiện hơn nhằm nâng cao NLCT của mình. Ngồi ra cịn là cơ sở để các
ban ngành liên quan của khu vực có thể đưa ra các chính sách, thể chế nhằm hỗ
trợ, tạo điều kiện nâng cao NLCT cho các DNNVV trong thời gian tới.

5



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Cạnh tranh
Theo Hội đồng biên soạn từ điển Bách khoa Việt Nam (2005), “Cạnh tranh
là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương
nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung
cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
Cạnh tranh là sự kình địch giữa các DN cạnh tranh với nhau để giành khách
hàng, thị trường”. Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các DN trong
việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của
mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ thể (Samuelson, 2007).
Tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, “Cạnh tranh là quan hệ kinh tế
mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt mục tiêu
kinh tế của mình, thơng thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng
cũng như các điều kiện sản xuất thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của
các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích, đối với người
sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, còn đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu
dùng và sự tiện lợi”.
Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các DN, các ngành, các quốc gia cùng sản
xuất một loại hàng hóa, dịch vụ trên cùng một thị trường để giành được nhiều
khách hàng, nhằm tạo ra những điều kiện có lợi nhất trong việc sản xuất tiêu thụ
hàng hóa dịch vụ với lợi nhuận cao nhất. Do vậy, nhà kinh tế học Samuelson lại
cho rằng “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các DN với nhau để giành khách hàng,
thị trường” (dẫn theo Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005).
Nhìn ở góc độ thị trường, theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004),
cạnh tranh trong thị trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là
phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn và mới lạ hơn để

khách hàng lựa chọn mình chứ khơng phải đối thủ cạnh tranh của mình. Trong
cuộc tranh tài giữa các DN để phục vụ khách hàng mỗi ngày tốt hơn, DN nào hài

6


lòng với vị thế trên thị trường sẽ rơi vào tình trạng tụt hậu và sẽ bị đào thải với
một vận tốc nhanh không thể ngờ trong một thị trường thế giới càng ngày càng
nhiều biến động.
Dựa trên cơ sở phân tích lý luận về cạnh tranh, chúng tơi đưa ra khái niệm
về cạnh tranh như sau: cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản
xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất,
tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. Cạnh tranh buộc những người sản xuất và
buôn bán phải cải tiến kĩ thuật, tổ chức quản lý để tăng năng suất lao động, nâng
cao chất lượng hàng hóa, thay đổi mẫu mã, bao bì phù hợp với thị hiếu của
khách hàng; Giữ tín nhiệm, cải tiến nghiệp vụ thương mại và dịch vụ, giảm giá
thành, giữ ổn định hay giảm giá và bán doanh lợi.
2.1.1.2. Khả năng và năng lực cạnh tranh
Theo Porter (1980), một DN được gọi là có NLCT phải là DN có khả năng
duy trì và tăng cường liên tục khả năng cạnh tranh của mình. Để có thể cạnh
tranh thành cơng, các DN phải có lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có
được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để
đạt được những mức giá cao hơn trung bình.
Tác giả Aldington Report (1985), cho rằng "doanh nghiệp có khả năng cạnh
tranh là DN có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá
cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh
đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của DN và khả năng bảo đảm thu
nhập cho người lao động và chủ DN".
Cho đến nay, khái niệm về NLCT của DN vẫn chưa được hiểu một cách

thống nhất. Tổng hợp các tài liệu nghiên cứu trong và ngồi nước, chúng ta có
thể điểm qua một số quan niệm về NLCT đáng chú ý sau:
Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng duy trì, mở rộng thị phần và đạt
lợi nhuận cao của DN. Đây là quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó NLCT là
khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các
DN (Porter, 1985, 1998).
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (2013) cho rằng, năng lực cạnh tranh
của DN là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố

7


sản xuất có hiệu quả làm cho các DN phát triển bền vững trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế.
Năng lực cạnh tranh của DN được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của DN trong mơi trường cạnh tranh trong nước và ngồi
nước (CIEM-Undp, 2003).
Một số tác giả trong nước dựa trên quan điểm của Porter (1985, 1998) đưa
ra định nghĩa trong nghiên cứu về NLCT như Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng,
NLCT của DN là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi
thế cạnh tranh của DN. Theo Lê Cơng Hoa và Lê Chí Cơng (2006) thì NLCT
của DN là thể hiện thực lực và lợi thế của DN so với đối thủ cạnh tranh trong
việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Nguyễn Vĩnh Thanh (2005) cho rằng NLCT của DN là khả năng DN đó có thể
sản xuất sản phẩm với chi phí trung bình biến đổi thấp hơn giá của nó trên thị
trường, có nghĩa là DN nào có khả năng sản xuất ra sản phẩm có chất lượng
tương tự như sản phẩm của các DN khác nhưng chi phí thấp hơn được coi có
NLCT cao.
Theo Sanchez and Heence (1996) và Sanchez (2004) thì NLCT của DN dựa
trên khả năng kết hợp các nguồn lực của DN nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh.

“Năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng duy trì, triển khai, phối hợp
các nguồn lực và khả năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu của nó”.
Như vậy, tiếp cận dựa trên nguồn lực là dựa vào lợi thế nguồn lực của DN so với
đối thủ cạnh tranh cịn tiếp cận dựa trên năng lực thì dựa vào khả năng kết hợp
các nguồn lực để tạo ra năng lực - đòi hỏi DN phải năng động, có hệ thống, có
nhận thức và tồn diện trong quản lý chiến lược. Bản chất của NLCT đã được
chuyển hướng chú trọng vào năng lực thay vì nguồn lực (Sanchez and Heence,
1996; Sanchez, 2001; Freiling et al., 2008). Theo quan điểm dựa trên năng lực
của DN thì năng lực là chìa khóa để duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững và đạt
hiệu quả cao (Grant, 1996; Jackson et al., 2003; Sanchez and Heence, 1996, 2004;
Sanchez, 2008). Như vậy, NLCT trở thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự
tồn tại và phát triển của một DN trong môi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng
gia tăng.
Từ đó chúng tôi đưa ra khái niệm về NLCT là năng lực của các yếu tố cấu

8


thành năng lực của DN gồm phát triển về sản phẩm, năng lực về tài chính, áp
dụng và nâng cao về công nghệ, phát triển nhân lực và quản lý, nghiên cứu và
phát triển thị trường, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và ngồi ra DN đủ
khả năng thực hiện trách nhiệm đối với xã hội.
Khả năng cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong các
nghiên cứu kinh tế cũng như trong đời sống kinh tế xã hội.
Theo quan điểm vĩ mô, khả năng cạnh tranh là vấn đề quốc gia và mục tiêu
cơ bản là nâng cao thu nhập thực tế cho công đồng. Khả năng cạnh tranh là khái
niệm rất rộng, bao quát mọi khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, ảnh hưởng đến
thành quả của một quốc gia trên thị trường quốc tế. Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế (OECD) định nghĩa khả năng cạnh tranh là “khả năng của các công ty,
các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc khu vực siêu quốc gia trong việc tạo ra

việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế trên cơ sở bền
vững (Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương, 2003; Việt Phương,
1998).
Theo quan điểm vi mô, hành vi cụ thể của doanh nghiệp quyết định khả
năng cạnh tranh. Hệ thống phân tích cạnh tranh của M.Porter nhấn mạnh sự hấp
dẫn ngành và tính chất của nó, như khả năng nâng cao sức mạnh của hãng đối với
người mua và người cung cấp, ngăn cản hãng mới gia nhập ngành và loại bỏ đối
thủ cạnh tranh như những yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh và mức lợi nhuận
dài hạn. Khả năng cạnh tranh của DN “được đo bằng khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, tăng lợi nhuận của DN” (Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế
Trung ương, 2003; Việt Phương, 1998).
Như vậy khả năng cạnh tranh của DNNVV phụ thuộc 2 yếu tố cơ bản là
yếu tố thuốc về mơi trường kinh doanh bên ngồi và các yếu tố vi mô thuộc nội
lực của DNNVV.
2.1.1.3. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của DN thể hiện một hoặc nhiều ưu thế của nó so với đối
thủ cạnh tranh nhằm đạt được thắng lợi trong cạnh tranh. Ưu thế này có thể dẫn
đến chi phí thấp hơn hoặc khác biệt nhiều hơn về sản phẩm và dịch vụ so với đối
thủ cạnh tranh và được thể hiện thành tỉ suất lợi nhuận cao hơn trung bình (Vũ
Trọng Lâm, 2006). Lê Thế Giới và cs. (2007) cho rằng một công ty được xem có
lợi thế cạnh tranh khi tỷ suất lợi nhuận của nó cao hơn tỉ suất bình qn trong

9


×