Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Khảo sát, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở trong và ngoài khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 127 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT
“KHẢO SÁT, THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI NGUỒN THẢI TỪ
CÁC CƠ SỞ TRONG VÀ NGOÀI KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG”

Bắc Giang, 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT
“KHẢO SÁT, THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI NGUỒN THẢI TỪ
CÁC CƠ SỞ TRONG VÀ NGOÀI KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG”

Đơn vị quản lý

Đơn vị thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên

tỉnh Bắc Giang

và môi trường


Bắc Giang, 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của kế hoạch......................................................................................1
2. Mục tiêu của kế hoạch..............................................................................................2
3. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật của kế hoạch ...................................................................2
3.1. Các căn cứ pháp lý ............................................................................................2
3.2. Các căn cứ kỹ thuật ...........................................................................................3
3.3. Tài liệu tham khảo .............................................................................................4
4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................................4
4.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................4
4.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................5
4.3. Phương pháp nhiên cứu .....................................................................................5
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁTĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BẮC
GIANG ............................................................................................................................9
1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Giang ........................................................................9
1.2. Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bắc Giang........................................................11
1.3. Đặc điểm văn hóa - xã hội tỉnh Bắc Giang .........................................................14
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢTHỐNG KÊ, PHÂN LOẠI CÁC CƠ SỞ ĐANG HOẠT
ĐỘNG TRONG VÀ NGOÀI KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP .......................................17
2.1. Cơ sở thống kê, phân loại các cơ sở đang hoạt động ..........................................17
2.2. Thống kê, phân loại các cơ sở theo lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ....................19
2.2.1. Đặc điểm phát sinh chất thải các cơ sở thuộc nhóm ngành thương mại, dịch vụ
................................................................................................................................19
2.2.2. Đặc điểm phát sinh chất thải các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm............22

2.2.3. Đặc điểm phát sinh chất thải các cơ sở sản xuất công nghiệp.....................24

i


2.3. Thống kê, phân loại các cơ sở theo địa giới hành chính và mức độ tập trung sản
xuất .............................................................................................................................29
2.3.1. Đặc điểm phân bố các cơ sở sản xuất, kinh doanh ......................................29
2.3.3. Mức độ tập trung các cơ sở sản xuất, kinh doanh ........................................31
2.4. Thống kê, phân loại các cơ sở theohiện trạng quản lý môi trường .....................34
2.4.1. Hiện trạng quản lý môi trường các cơ sở chăn nuôi ....................................34
2.4.2. Hiện trạng quản lý môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh ..................36
CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG PHÁT SINH VÀ QUẢN LÝ NƯỚC THẢI CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG .........................45
3.1. Hiện trạng phát sinh và quản lý nước thải sinh hoạt ...........................................45
3.2. Hiện trạng phát sinh và quản lý nước thải chăn nuôi ..........................................48
3.3. Hiện trạng phát sinh và quản lý nước thải sản xuất công nghiệp .......................52
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CÁC CƠ SỞ ĐANG HOẠT ĐỘNG ............................................59
4.1. Giải pháp quản lý môi trường tổng hợp các cơ sở sản xuất, kinh doanh ............59
4.1.1. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ....................59
4.1.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát về môi trường .............................61
4.1.3. Xây dựng cơ chế, chính sách về tài chính.....................................................62
4.1.4. Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, vận động về bảo vệ môi trường ..............64
4.2. Giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải và kiểm sốt ơ nhiễm các cơ sở sản xuất, kinh
doanh ..........................................................................................................................66
4.2.1. Giải pháp sản xuất sạch hơn tại cac cơ sở sản xuất, kinh doanh ................66
4.2.2. Giải pháp quản lý chất thải rắn tại nguồn ...................................................67
4.2.3. Giải pháp thu gom và xử lý nước thải ..........................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................75


ii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tổng hợp số lượng mẫu môi trường và phương pháp phân tích .......................6
Bảng 2: Tiêu chí phân loại các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ .........................7
Bảng 3: Phân loại các cơ sở theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ .....................8
Bảng 4: Danh sách các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .................12
Bảng 5: Hiện trạng phát sinh chất thải từ các cơ sở kinh doanh, dịch vụ .....................21
Bảng 6: Hệ số phát sinh chất thải trong chăn nuôi lợn ..................................................24
Bảng 7: Số lượng và tỷ lệ của các loại hình sản xuất cơng nghiệp ...............................25
Bảng 8: Hiện trạng phát sinh chất thải từ các lĩnh vực sản xuất công nghiệp ..............27
Bảng 9: Phân bố các lĩnh vực sản xuất cơng nghiệp theo đơn vị hành chính ...............31
Bảng 10: Số lượng và tỷ lệ các cơ sở trong và ngoài khu, cụm cơng nghiệp ...............32
Bảng 11: Ước tính tải lượng các chất thải phát sinh tại các khu, cụm công nghiệp .....33
Bảng 12: Ước tính tải lượng các chất thải phát sinh ngồi khu, cụm cơng nghiệp .......34
Bảng 13: Tỷ lệ tuân thủ quy định bảo vệ môi trường tại các cơ sở chăn nuôi ..............35
Bảng 14: Số lượng các cơ sở phân loại theo mức độ hoàn thành thủ tục môi trường ..37
Bảng 15: Danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại tại các
cơ sở sản xuất, kinh doanh trong và ngoài khu, cụm công nghiệp ................................43
Bảng 16: Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh phát sinh nước thải sinh hoạt với
lưu lượng lớn .................................................................................................................45
Bảng 17: Chất lượng nước thải chăn ni so sánh giữa các hình thức xử lý ................51
Bảng 18: Tóm tắt đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường tại các cơ sở sản
xuất, kinh doanh ............................................................................................................64
Bảng 19: Đề xuất công nghệ xử lý nước thải đối với các khu, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh ..........................................................................................................................72
Bảng 20: Tóm tắt đề xuất giải pháp công nghệ xử lý nước thải đối với các cơ sở ngồi

khu, cụm cơng nghiệp ....................................................................................................74

iii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Giang 2012-2015 .............11
Hình 2: Tỷ lệ các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm chia theo quy mơ .........................23
Hình 3: Tỷ lệ các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh tại các đơn vị hành chính ..................30
Hình 4: Tỷ lệ các hình thức tổ chức sản xuất các cơ sở trong khu, cụm công nghiệp ..36
Hình 5: Tỷ lệ hồn thành thủ tục mơi trường của các cơ sở điều tra ............................38
Hình 6: Số lượng cơ sở trong và ngồi khu, cụm cơng nghiệp chia theo nguồn nước sử
dụng ...............................................................................................................................39
Hình 7: Tỷ lệ các hình thức xử lý nước thải sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh ......40
Hình 8: Số lượng các loại bể tự hoại của các cơ sở trong, ngồi khu cơng nghiệp ......41
Hình 9: Tỷ lệ các hình thức phân loại chất thải rắn của các cơ sở sản xuất, kinh doanh ........42
Hình 10: Tỷ lệ các hình thức quản lý chất thải rắn của các cơ sở sản xuất, kinh doanh .........42
Hình 11: Giá trị một số thông số trong nước thải sinh hoạt các cơ sở sản xuất, kinh doanh......47
Hình 12: Giá trị một số thơng số trong nước thải tại một số cơ sở chăn ni ..............50
Hình 13: Giá trị trung bình theo lĩnh vực một số thơng số trong nước thải sản xuất....54
Hình 14: Phân loại các hình thức xử lý theo quy mơ xả thải ........................................55
Hình 15: So sánh giá trị trung bình chất lượng đầu ra các hình thức xử lý nước thải
công nghiệp của các cơ sở sản xuất, kinh doanh ...........................................................56

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD


Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ tài nguyên và môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCN

Cụm Công nghiệp

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTR

Chất thải rắn

DD&MN

Dân dụng và mỹ nghệ

DO

Oxy hịa tan


HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu Công nghiệp

NTSH

Nước thải sinh hoạt

NTSX

Nước thải sản xuất

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TN

Tổng Nitơ

TN&MT


Tài nguyên và Môi trường

TP

Tổng photpho

TSP

Tổng bụi lơ lửng

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

UBND

Ủy ban nhân dân

VOC

Hợp chất hữu cơ bay hơi

VSMT

Vệ sinh môi trường

VSV

Vi sinh vật


WHO

Tổ chức y tế thế giới

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của kế hoạch
Trong những năm gần đây, Tình ủy, Hội đồng Nhân dân (HĐND) và Ủy ban
Nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Giang đã quan tâm chỉ đạo đẩy mạnh phát triển cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa cơng nghiệp, góp phần thúc đầy phát triển nền kinh tế-xã hội
của tỉnh. Bên cạnh những lợi ích về mặt kinh tế đem lại thì hoạt động phát triển cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa cơng nghiệp đã và đang tác động không nhỏ đến môi trường
bởi lượng chất thải phát sinh trong quá trình phát triển ngày càng gia tăng, đa dạng về
chủng loại và số lượng, trong khi việc đầu tư cho xử lý chất thải ở các cơ sở còn hạn
chế, một số cơ sở có đầu tư cơng trình xử lý chất thải nhưng không vận hành thường
xuyên, một số cơ sở chưa đầu tư đầy đủ cơng trình xử lý chất thải, gây ô nhiễm môi
trường ở nhiều nơi, dẫn đến tình trạng đơn thư, kiến nghị về ơ nhiễm mơi trường có
chiều hướng phức tạp.
Được hình thành từ đầu những năm 1990, sự xuất hiện của các khu công nghiệp
(KCN) và cụm cơng nghiệp (CCN) đem lại nhiều lợi ích cho phát triển kinh tế, là nhân
tố quan trọng trong thúc đẩy phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo việc làm,
tăng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển cơng nghiệp, hạn chế tình
trạng ơ nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng
góp tích cực, q trình phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng đem
lại những thách thức mới về môi trường do mức độ tập trung cao hơn các cơ sở công
nghiệp rải rác, gây ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống, sức khỏe của người dân hiện
tại và tương lai. Sự khác biệt về cơ chế quản lý môi trường được cụ thể hóa trong các

văn bản dưới Luật mơi trường 2014 giữa cơ sở sản xuất kinh doanh không tập trung
với các cơ sở sản xuất trong khu cơng nghiệp địi hỏi các nghiên cứu chi tiết về hiện
trạng phát sinh chất thải và bảo vệ mơi trường của hai nhóm này.
Những năm qua, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu triển khai một số
nhiệm vụ về điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng môi trường ở một số khu vực, một
số đối tượng trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên do nguồn kinh phí hạn chế nên chưa thống kê,
điều tra, đánh giá được đầy đủ các số liệu về các nguồn thải từ các cơ sở trên địa bàn
tỉnh. Do vậy nhiệm vụ khảo sát, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở trong và
ngoài khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết. Từ đó đánh giá đúng

1


thực trạng phát sinh nguồn thải của các cơ sở và đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp
cho từng nhóm đối tượng trong thời gian tới.
2. Mục tiêu của kế hoạch
- Thống kê, phân loại các cơ sở đang hoạt động trong và ngồi khu, cụm cơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Xác định hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải của các cơ sở
- Đề xuất giải pháp quản lý môi trường đối với các cơ sở đang hoạt động trong và
ngồi khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh
3. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật của kế hoạch
3.1. Các căn cứ pháp lý
- Luật số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 Luật Bảo vệ môi trường
- Nghị định số 29:2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164:2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 29:2008/NĐ-CP
- Nghị định số 80:2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ quy định về
thốt nước và XLNT
- Nghị định 19:2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định Chi tiết

một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường
- Nghị định 38:2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
thải và phế liệu
- Quyết định số 105:2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế quản lý Cụm công nghiệp
- Thông tư liên tịch số 45:2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 giữa Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và môi trường về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự
nghiệp mơi trường
- Quyết định số 269:2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 02/03/2015 về
việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Quyết định số 797:2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2016; Quyết định số 798/QĐUBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước, kế
hoạch đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2016

2


- Quyết định số 170:2010/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ngày
02/11/2010 về việc cấp giấy chứng nhận làng nghề truyền thống và làng nghề tỉnh Bắc
Giang
- Quyết định số 141:2009/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ngày
31/12/2009 về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Quyết định số 495:2011/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ngày
29/12/2011 về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang đến năm
2020
- Quyết định số 1303:2011/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
ngày 20/09/2011 về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang đến năm 2020

- Quyết định số 730:2013/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ngày
22/05/2013 về việc Phê duyệt đề án Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bắc
Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Quyết định số 120:2014/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ngày
25/01/2014 về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
- Quyết định số 344:2015/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ngày
17/08/2015 về việc Ban hành bộ đơn giá quan trắc, phân tích mơi trường trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang
- Công văn số 1096:2015/UBND-TN ngày 27/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc quản lý sản phẩm, dịch vụ cơng ích và thực hiện phương thức cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên môi trường
3.2. Các căn cứ kỹ thuật
- QCVN 11-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thủy sản
- QCVN 12-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải dệt may
- QCVN 14:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- QCVN 40: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi
3


3.3. Tài liệu tham khảo
- WHO (1993), Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution – A
Guide to Rapid Source Inventory techniques and their Use in formulating
Environmental control Strategies;
- Bộ Tài nguyên và môi trường (2009-2015), Báo cáo hiện trạng mơi trường quốc
gia năm 2009-2015;

- Đồn Minh Tin (2015), Báo cáo ngành phân bón giai đoạn 2009-2013;
- Bùi Hữu Đồn, Nguyễn Xn Trạch, Vũ Đình Tơn (2011), Quản lý chất thải
chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2011-2015), Báo cáo kết quả quan
trắc môi trường định kỳ tỉnh Bắc Giang các năm 2011-2015;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2012), Báo cáo kết quả đề án Điều tra,
đánh giá hiện trạng sử dụng và tồn dư hoá chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2013), Báo cáo kết quả đề án Điều tra,
đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2014), Báo cáo kết quả đề án Điều tra
xác định các khu vực đất ngập nước dễ bị tổn thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2015), Báo cáo kết quả đề án Điều
tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2015), Báo cáo kết quả đề án Điều
tra, khảo sát, đánh giá sức chịu tải của sông Lục Nam để xem xét đề xuất biện pháp
giảm thiểu, cảnh báo những đoạn sơng khơng có khả năng tiếp nhận nước thải;
- Sở Tài nguyên và môi trường Bắc Giang (2015), Báo cáo kết quả đề án Điều
tra, khảo sát, đánh giá sức chịu tải của các ao, hồ và các vực ước ở khu vực khu đô thị,
khu dân cư tập trung để xem xét đề xuất biện pháp kiểm soát, cảnh báo những thuỷ
vực khơng có khả năng tiếp nhận nước thải;
4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
4.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các cơ sở hoạt động trong và ngồi khu, cụm cơng nghiệp.
Phạm vi không gian: các cơ sở đang hoạt động giới hạn trong nhóm cần phải lập
thủ tục pháp lý về mơi trường trên địa bàn 10 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Phạm
vi thời gian: chương trình được thực hiện trong năm 2016, thông tin hồi cứu cho năm

4



2015 và quý I đến quý III năm 2016 về hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải,
BVMT của các cơ sở.
4.2. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát, thống kê, phân loại số lượng các cơ sở đang hoạt động thuộc
đối tượng phải lập thủ tục pháp lý về BVMT, xác định thành phần, khối lượng chất
thải sinh hoạt, chất thải sản xuất thông thường và CTNH của các cơ sở trên địa bàn
tỉnh.
- Khảo sát, lấy mẫu, phân tích và đánh giá chất lượng một số nguồn thảitừ các cơ
sở trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý trong thời gian tới.
4.3. Phương pháp nhiên cứu
4.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập thông tin cập nhật về đặc điểm kinh tế, xã hội của các huyện, thành
phố và của tồn tỉnh Bắc Giang; trong đó tập trung vào hiện trạng phát triển các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh (cơ sở sản xuất, kinh doanh, loại hình, phương
thức quản lý chất thải…) và các cơ sở ngồi khu, cụm cơng nghiệp.
Các nội dung khác có liên quan gồm có: thành tựu trong quản lý mơi trường các
cơ sở sản xuất, kinh doanh; hiện trạng các văn bản pháp lý, nhu cầu quản lý của địa
phương trong tương lai, quy hoạch phát triển các cơ sở…
4.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu sơ cấp
Điều tra, thống kê, kiểm kê, phân loại cơ sở đang hoạt động trong và ngồi khu
cơng nghiệp được tiến hành thơng qua điều tra, phỏng vấn. Căn cứ thông tin chung về
hiện trạng phân bố các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong và ngồi khu cơng nghiệp,
tiến hành lựa chọn điều tra phỏng vấn 500 công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã
sản xuất, kinh doanh và 400 hộ sản xuất cá thể trên địa bàn toàn tỉnh.
Nội dung phiếu điều tra gồm có: hiện trạng sản xuất, các thủ tục môi trường đã
tiến hành, hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải, thuận lợi và khó khăn trong phát
triển sản xuất gắn với BVMT, nhu cầu phát triển của cơ sở trong tương lai và đề xuất,
kiến nghị với các cơ quan chức năng.
4.3.3. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu hiện trường

Tiến hành đánh giá hiện trạng nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt:

5


(1)Quan trắc nước thải sản xuất (công nghiệp): gồm các chỉ tiêu: pH, BOD5,
COD, chất rắn lơ lửng, Amoni (NH4+), Tổng Nitơ (TN), Tổng Photpho (TP), Pb, Cd,
Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn, Clorua, Dầu mỡ khoáng, Coliform. Mẫu phân tích theo các
phương pháp hiện hành, đánh giá chất lượng dựa vào QCVN 40:2011/BTNMT và các
QCVN tương đương (QCVN 11-MT:2015/BTNMT; QCVN 12-MT:2015/BTNMT;
QCVN 13-MT:2015/BTNMT cho các ngành sản xuất đặc thù).
Bảng 1: Tổng hợp số lượng mẫu môi trường và phương pháp phân tích
Stt

Thơng số

NTSX

NTSH

NTCN

Tổng

1

Lấy mẫu

51


50

21

122

TCVN 6663:2011

2

pH

51

50

21

122

TCVN 6492:2011

3

BOD5

51

50


21

122

TCVN 6001-1:2008

4

COD

51

21

72

TCVN 6491-2:2008

5

TSS

51

21

122

TCVN 6625:2000


6

TDS

50

50

TCVN 6053:1995

7

+

N-NH4

51

50

Phương pháp phân tích

50

101

TCVN 5988:1995

8


N-NO3

-

50

50

TCVN 6180:1996

9

P-PO43-

50

50

TCVN 6494:1999

10

TN

51

72

TCVN 6683:2000


11

TP

51

50

TCVN 6494:1999

12

Pb

51

50

TCVN 6665:2011

13

Cd

51

50

TCVN 6665:2011


14

Hg

51

50

TCVN 7787:2008

15

As

51

50

TCVN 6626:2000

16

Fe

51

50

TCVN 6177:1996


17

Cu

51

50

TCVN 6665:2011

18

Zn

51

50

TCVN 6665:2011

19

Mn

51

50

TCVN 6002:1995


20

Cl-

51

50

TCVN 6225:2012

21

Dầu mỡ khoáng

51

50

TCVN 5070:1995

22

Dầu mỡ ĐTV

50

TCVN 6128:1996

23


Tổng coliform

122

TCVN 6187-2:1996

21

50
51

50

21

(2)Quan trắc nước thải sinh hoạt: gồm các chỉ tiêu: pH, BOD5, tổng chất rắn
hòa tan, tổng chất rắn lơ lửng, Photphat (PO43-), Nitrat (NO3-), Amoni (NH4+), dầu mỡ
động thực vật và Tổng Coliforms.Mẫu được phân tích theo các phương pháp hiện
hành, đánh giá chất lượng dựa vào QCVN 14:2008/BTNMT.
(3) Quan trắc nước thải chăn nuôi: tương tự nước thải sản xuất công nghiệp,
gồm các chỉ tiêu: pH, BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ (TN), Tổng coliform.

6


Mẫu được phân tích theo các phương pháp hiện hành, đánh giá chất lượng dựa vào
QCVN 62-MT:2016/BTNMT
4.3.4. Phương pháp phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Các nguồn gây ơ nhiễm chính trên địa bàn tỉnh gồm có:
(1) Khu đô thị, khu dân cư tập trung vùng nông thôn;

(2) Khu, cụm công nghiệp;
(3) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phân tán;
(4) Hoạt động nông nghiệp (trồng trọt và chăn ni).
Trong đó, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh có thể phân
loại theo loại hình sản xuất, kinh doanh. Trong đó, theo Tổng cục thống kê, sản xuất
kinh doanh gồm có các hoạt động: (1) Nông nghiệp (tập trung vào lĩnh vực chăn nuôi,
nuôi trồng TS); (2) Công nghiệp (bảng 3); (3) Dịch vụ.
Bảng 2: Tiêu chí phân loại các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Stt

1

Tiêu chí
Lĩnh vực sản
xuất

2

Ranh giới
hành chính

3

Mức độ tập
trung sản
xuất theo
khơng gian

Thương mại, dịch vụ
Chăn ni và NTTS

Cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp

Trong CCN
Ngồi K/CCN

Lưu lượng nước thải
Chứng chỉ ISO 14000

5

Hiện trạng
quản lý đang
áp dụng
Công nghệ,
kỹ thuật xử
lý chất thải

Đánh giá mức độ tập trung sản xuất trên một
đơn vị sản xuất nhằm xác định áp lực môi
trường cũng như mức độ quản lý môi trường
tại các nhóm đối tượng nhằm đưa ra các giải
pháp

Trong KCN

Quy mô xả
thải

Đánh giá đặc điểm của các hoạt động sản xuất
khác nhau về mức độ tập trung và các loại chất

thải chính phát sinh trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh
Đánh giá phân bố của các nguồn gây ô nhiễm
tới môi trường các địa phương làm cơ sở xây
dựng kế hoạch tổ chức công tác BVMT cơ sở
và cơ chế phối hợp giữa các huyện trong
BVMT

10 huyện, thành phố

4

6

Mục đích, ý nghĩa

Cấp phân loại

Làm cơ sở xác định các áp lực tới nguồn tiếp
nhận và tính phí xả thải

Thủ tục pháp lý về môi trường
Phương pháp quản lý chất thải

Đánh giá mức độ tuân thủ các quy định pháp
luật về BVMT của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh
Đánh giá tính phù hợp của công nghệ liên quan
tới các nguồn ô nhiễm làm cơ sở để khuyến
cáo các công nghệ - kỹ thuật trong xử lý


Hệ thống xử lý chất thải

7


Bảng 3: Phân loại các cơ sở theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Stt

Loại hình sản xuất, kinh doanh

Nhóm

1

Dịch vụ thương mại

Giáo dục, đào tạo, ăn uống, lưu trú, vui chơi giải trí, sửa chữa gia dụng

2

Xây dựng

Quản lý hạ tầng KCN, CCN, khu du lịch, xây dựng cơ bản…

3

Vật liệu xây dựng

Sản xuất xi măng, gạch ngói, bê tông…


4

Giao thông

Quản lý hạ tầng giao thông, dịch vụ vận tải

5

Điện tử

Sản xuất, lắp ráp, gia công thiết bị điện, điện tử, linh kiện…

6

Dịch vụ nông nghiệp

Quản lý công trình thủy lợi, rừng, kinh doanh vật tư nơng nghiệp

7

Khống sản

Thăm dị, khai thác, chế biến khống sản phi kim loại…

8

Dầu khí

Khai thác, chế biến dầu khí, kho xăng dầu, sang chiết gas…


9

Xử lý phế thải

Xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại…

10

Cơ khí, luyện kim

Gia cơng kim loại, sản xuất, gia cơng, sửa chữa máy móc công nghiệp

11

Gỗ, thủy tinh, gốm sứ

Sản xuất, kinh doanh đồ gỗ, ván ép, bóng đèn, gốm sứ, thủy tinh…

12

Thực phẩm

Giết mổ, sản xuất, kinh doanh thực phẩm, nước sạch…

13

Chăn nuôi

Chăn ni, sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn ni


14

Phân bón, thuốc BVTV

Sản xuất, kinh doanh phân bón, chế phẩm nơng nghiệp, thuốc BVTV

15

Hóa chất

Sản xuất, kinh doanh hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo

16

Giấy, văn phòng phẩm

Sản xuất, kinh doanh giấy, bột giấy, văn phòng phẩm…

17

Dệt nhuộm và may mặc Dệt, nhuộm, may mặc, sợi tự nhiên và nhân tạo…

18

Khác

Sản xuất than, cao su, mực in, sơn, pin và ắc quy, thuộc da…

Ghi chú: Theo phụ lục II, III nghị định 18:2015/NĐ-CP


4.3.5. Các tiêu chí đánh giá nguồn thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh
- Phương án BVMT phù hợp với phương án BVMT của KCN, CNN
- Thu gom, xử lý nước thải đảm bảo QCVN hoặc đấu nối với hệ thống XLNT tập
trung của khu, cụm công nghiệp
- Thực hiện và báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ
- Xây dựng và thực hiện phương án BVMT
- Thu gom, xử lý nước thải đảm bảo QCVN
- Thu gom, phân loại, lưu trữ, xử lý, thải bỏ CTR theo quy định
- Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí theo quy định
- Hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt
- Đảm bảo nguồn lực phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

8


CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁTĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH
BẮC GIANG
1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Giang
Bắc Giang là vùng đất cổ, nằm trọn vẹn trong cánh cung Đơng Triều với các
đặc điểm về vị trí địa lý, địa hình, hệ thống thủy văn và khí hậu đóng vai trị quan
trọng trong tác động qua lại và ảnh hưởng tới mơi trường của tỉnh.
Vị trí địa lý: Bắc Giang là tỉnh miền núi, giáp với châu thổ đồng bằng Bắc Bộ
có tổng diện tích là 3.849,45 km2 (Cục thống kê Bắc Giang, 2015), nằm ở toạ độ địa lý
từ 21007” đến 21037” vĩ độ Bắc; từ 105053” đến 107002” kinh độ Đơng. Vị trí của tỉnh
Bắc Giang nằm không xa các trung tâm công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninhtạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tỉnh phát
triển kinh tế liên vùng, giao lưu kinh tế với các tỉnh đồng bằng sông Hồng, các tỉnh
vùng Đông Bắc và các tỉnh thành khác trong cả nước.

Địa hình: Bắc Giang là nơi chuyển tiếp giữa vùng núi cao và đồng bằng nên địa
hình khá phức tạp và đa dạng. Địa hình bị chia cắt mạnh, đồi núi xen kẽ lẫn nhau tạo
thành các khu vực đồi cao, đồi thấp với các hệ thống sơng tự nhiên có hướng dốc dần
theo chiều Tây Bắc - Đơng Nam. Tồn tỉnh có độ cao trung bình so với mặt nước biển
thay đổi từ 10 đến 1.000m. Địa hình Bắc Giang phân bố thành hai tiểu vùng: Vùng núi
(chiếm 72% diện tích toàn tỉnh) bao gồm 7 huyện: Sơn Động, Lục Nam, Lục Ngạn,
Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng, Lạng Giang, trong đó một phần các huyện Lục Ngạn,
Lục Nam, Yên Thế và Sơn Động là vùng núi cao; Vùng đồi núi trung du và đồng bằng
(chiếm 28% diện tích tồn tỉnh) bao gồm các huyện: Hiệp Hòa, Việt Yên và TP. Bắc
Giang. Địa hình đa dạng là điều kiện để tỉnh Bắc Giang có thể phát triển nơng - lâm
nghiệp theo hướng đa dạng hoá với nhiều loại cây trồng, vật ni có giá trị sản phẩm
cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Thủy văn: Bắc Giang có 3 con sơng lớn chảy qua với tổng chiều dài 374 km là
sông Cầu, sông Lục Nam, sông Thương và các phụ lưu của chúng (sơng Đinh Đèn,
sơng Bè, sơng Sỏi). Ba dịng sông chảy qua tỉnh Bắc Giang đều là những sông có
chiều dài trên 100 km và có diện tích lưu vực, lượng nước vào loại trung bình của
quốc gia. Dịng chảy mùa lũ: Mùa lũ trên các sông ở Bắc Giang bắt đầu tương đối
đồng nhất về thời gian, thường từ tháng 6 đến tháng 9. Lưu lượng nước trên các sơng
trong mùa lũ chiếm khoảng 75-85% tổng lượng dịng chảy cả năm. Phân phối dòng
9


chảy của các tháng mùa lũ không đều, lưu lượng lớn nhất thường vào tháng 7, đo được
ở Cầu Sơn (sông Thương)là 1.830 m3/s, tại Chũ (sông Lục Nam) là 4.100 m3/s.Dịng
chảy mùa kiệt: Mùa kiệt trên các sơng ở Bắc Giang bắt đầu từ tháng 10 năm trước đến
tháng 4 năm sau (kéo dài 8 tháng). Lưu lượng nước trên các sông trong mùa kiệt chỉ
chiếm 20-25 % tổng lượng dịng chảy trong năm.
Ngồi ra, hệ thống ao hồ, đầm của tỉnh tương đối lớn với diện tích 20,8 nghìn
ha, chiếm 5,44% diện tích tự nhiên và là nơi điều tiết và chứa nước quan trọng, cung
cấp nước cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân. Hệ thống ao, hồ, đầm, mạch

nước ngầm ở Bắc Giang có trữ lượng nước khá lớn. Sơng ngịi, ao hồ, đầm của tỉnh
khơng chỉ có giá trị về mặt thuỷ lợi mà còn phát triển thuỷ sản nước ngọt, du lịch và
khai thác khống sản vật liệu xây dựng.
Khí hậu: Tỉnh Bắc Giang nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới gió mùa, chịu
ảnh hưởng của gió mùa của khu vực Đơng Bắc Việt Nam, một năm có bốn mùa rõ rệt:
Mùa đơng có khí hậu khơ, lạnh; mùa hè khí hậu nóng, ẩm; mùa xn, thu khí hậu ơn
hịa; độ ẩm trung bình trong năm là 83%, một số tháng trong năm có độ ẩm trung bình
trên 85%. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.200-1.600 mm, đủ đáp ứng nhu
cầu nước cho sản xuất và đời sống. Số giờ nắng trung bình hàng năm từ 1.200-1.400
giờ, thuận lợi cho canh tác, phát triển các cây trồng nhiệt đới, á nhiệt đới.
Nhiệt độ trung bình năm từ 23-240C; giảm xuống 190C ở vùng núi cao 500600m. Trong mùa đông, nhiệt độ thấp nhất có thể dưới 100C, thậm chí dưới 00C vào
tháng 12 và tháng 1 trong các thung lũng vùng cao. Biên độ nhiệt năm lớn (12-130C)
phù hợp với quy luật phân hố của khí hậu có mùa đơng lạnh. Biên độ nhiệt độ ngày
đêm trung bình năm dao động trong khoảng 6-80C, đặc trưng của khí hậu đồi núi trung
du của Bắc Giang.
Theo niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2015, độ ẩm trung bình năm của
tỉnh trong khoảng 80 – 83%. Với độ ẩm tương đối cao kèm với biên độ nhiệt biến
động lớn cũng gây ảnh hưởng ít nhiều đến người dân. Nằm trong vùng có nhiều dơng,
lốc nhất nước ta nên hiện tượng này xảy ra khá phổ biến ở Bắc Giang. Dơng có thể
kèm theo lốc với tốc độ gió mạnh nhất tới 30-40mm/s, đơi khi có thể kèm theo mưa
đá. Sương mù xuất hiện chủ yếu ở các vùng núi, Sơn Động có tới 75 ngày sương
mù/năm, tập trung vào mùa đơng. Sương muối xuất hiện ở các huyện miền núi Lục
Ngạn, Sơn Động (1-2 ngày/năm). Bão thường xảy ra vào đầu mùa hè.

10


1.2. Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bắc Giang
Nằm trên tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội
- Hải Phòng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Bắc Giang rất thuận lợi trong

phát triển kinh tế với các nước trong khu vực. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm
(GRDP) bình quân của tỉnh năm 2015 đạt 9,6%, vượt 0,1% so với kế hoạch, trong
đó, nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5%; công nghiệp, xây dựng tăng 14,1%; dịch vụ
tăng 7,4%. Cơ cấu kinh tế công nghiệp, xây dựng chiếm 41,6%, dịch vụ chiếm 34,8%
và ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 23,6%.
%
21

Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp, xây dựng

Dịch vụ

14
7
0
2012

2013

2014

2015

Hình 2: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Giang 2012-2015
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang, 2015
Phát triển công nghiệp: Chỉ số sản xuất cơng nghiệp tồn tỉnh tăng 13,5%, giá
trị sản xuất công nghiệp (giá hiện hành) đạt 56.460 tỷ đồng, bằng 96,3% kế hoạch,
tăng 17,8% so với năm 2014. Trong đó khu vực nhà nước đạt 4.460 tỷ đồng, bằng

80,1% kế hoạch, tăng 6,1%; khu vực ngoài quốc doanh đạt 14.040 tỷ đổng, bằng
109,3% kế hoạch, tăng 11,4%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 37.960 tỷ đồng,
bằng 94,3% kế hoạch, tăng 21,9% so với năm 2014.
Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có 04 KCN đang hoạt động là: Đình
Trám, Quang Châu, Song Khê - Nội Hồng, Vân Trung với các ngành nghề ưu tiên
phát triển: sản xuất hàng điện tử, tin học, tự động hoá, lắp ráp ơtơ, dệt may, chế biến
nơng sản, bao bì, giấy, nhựa… Bên cạnh các KCN, CCN tập trung, Bắc Giang cịn có
nhiều cơ sở cơng nghiệp nằm rải rác trong tỉnh như nhà máy phân đạm và hóa chất Hà
Bắc, nhà máy nhiệt điện Sơn Động, một số cơ sở khai thác khoáng sản, chế biến kim
loại, dệt may, sản xuất giấy và nhiều ngành nghề khác.

11


Bảng 4: Danh sách các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
STT

Khu, cụm cơng nghiệp

Diện tích (ha)

Tỷ lệ lấp đầy %

Số cơ sở

Lĩnh vực hoạt động

1

CNN Thọ Xương (Phường Thọ Xương, TP Bắc Giang)


4,06

100,0

22

Cơ khí, thực phẩm, nhựa

2

CNN Xương Giang II (Xã Xương Giang, TP Bắc Giang)

10,37

96,4

19

Cơ khí, may mặc, dịch vụ

3

CNN Tân Mỹ (Xã Tân Mỹ, TP Bắc Giang)

10,70

100,0

10


Điện tử, nhựa

4

CNN Tân Mỹ - Song Khê (TP Bắc Giang)

7,75

100,0

1

-

5

CNN Dĩnh Trì (Xã Dĩnh Trì, TP Bắc Giang)

7,33

100,0

8

Cơ khí, nhựa, dịch vụ

6

CNN Làng nghề Đa Mai (Xã Đa Mai, TP Bắc Giang)


6,00

3,8

-

-

7

CNN Hoàng Mai (Xã Hoàng Ninh, Việt Yên)

19,10

42,3

6

May, điện tử, dịch vụ

8

CNN Việt Tiến (Xã Việt Tiến, Việt Yên)

8,26

100,0

5


Dệt, in, gỗ, dịch vụ

9

CNN làng nghề Vân Hà (Xã Vân Hà, Việt Yên)

2,26

26,5

6

Thực phẩm

10

CNN Tân Dân (Thị trấn Tân Dân, Yên Dũng)

5,04

100

2

Dịch vụ

11

CNN làng nghề Đông Thượng (Xã Lãng Sơn, Yên Dũng)


1,45

100

2

Chế biến gỗ, mộc

12

CNN Nội Hoàng (Xã Nội Hoàng, Yên Dũng)

57,60

81,2

61

Điện tử, nhựa, thực phẩm

13

CNN Tân Dĩnh - Phi Mô (Lạng Giang)

20,00

100

1


Dịch vụ

14

CNN Vôi - Yên Mỹ (Thị trấn Vôi, Lạng Giang)

13,20

100

3

Dịch vụ xây dựng

15

CNN Nghĩa Hịa (Xã Nghĩa Hồ,Tân Thịnh, Lạng Giang)

29,96

75,96

1

Chế biến gỗ

16

CNN Đại Lâm (Xã Đại Lâm, Lạng Giang)


50,00

21

3

Dịch vụ, tre gỗ

17

CNN Đồng Đình (Thị trấn Cao Thượng, Tân Yên)

29,66

97,8

11

Vật liệu xây dựng, thực phẩm

18

CNN Đức Thắng (Xã Đức Thắng, Hiệp Hòa)

7,00

100

1


Dây cáp điện, điện tử

19

CNN Đoan Bái (Xã Đoan Bái, Hiệp Hòa)

42,82

32,7

2

Dịch vụ

20

CNN Hợp Thịnh (Xã Hợp Thịnh, Hiệp Hòa)

72,91

32,3

1

-

21

CNN Bố Hạ I (Xã Bố Hạ, TT. Bố Hạ, Yên Thế)


6,50

10,2

4

May, vật liệu xây dựng

22

CNN Cầu Gồ (Xã Đồng Tâm, Yên Thế)

20,60

9,26

-

-

23

CNN Đồi Ngô (Thị trấn Đồi Ngô, Lục Nam)

38,46

32,9

4


Dịch vụ

24

CNN Già Khê (Xã Tiên Hưng, Lục Nam)

17,00

100,0

4

Dịch vu xây dựng, vận tải

12


STT

Khu, cụm cơng nghiệp

Diện tích (ha)

Tỷ lệ lấp đầy %

Số cơ sở

Lĩnh vực hoạt động


25

CNN Trại Ba (Xã Quý Sơn, Lục Ngạn)

8,60

55,2

-

-

26

CNN Cầu Đất (Xã Phượng Sơn, Lục Ngạn)

49,56

57,9

1

Dịch vụ vận tải

27

KCN Đình Trám (huyện Việt Yên)

127,35


100

114

Điện tử, may mặc, nhựa

28

KCN Quang Châu (huyện Việt Yên)

426

20

53

Cơ khí, nhựa, thực phẩm

29

KCN Song Khê - Nội Hoàng (huyện Yên Dũng)

158,78

40

35

Điện tử, thép, giấy


30

KCN Vân Trung (huyện Việt Yên, Yên Dũng)

350,3

10

45

Điện tử, may mặc

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang (2016)

13


Sản xuất nông nghiệp: Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2015ước đạt 17,7
nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt
5,2%/năm. Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng lĩnh vực nơng - lâm nghiệp, thủy sản đạt
3,6%/năm, đóng góp 0,9 điểm phần trăm vào tăng trưởng của tỉnh, tỷ trọng lĩnh vực
nông - lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế giảm xuống 21,9% năm 2015.
Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 175.810 ha (năm 2015), bằng
99,5% năm 2014. Tổng sản lượng lương thực có hạt ước đạt 670 nghìn tấn, đạt
103,8% kế hoạch, tăng 0,5% so với năm 2014; trong đó sản lượng thóc đạt 630 nghìn
tấn. Vải thiều được mùa, sản lượng đạt 190.000 tấn quả tươi. Tổng đàn vật nuôi tăng,
sản lượng thịt hơi các loại ước đạt 215 nghìn tấn, tăng 2,6% tăng so với năm 2014.
Đàn trâu 57,5 nghìn con, giảm 3,4%; đàn bị 134 nghìn con, tăng 2,7%; đàn lợn 1,24
triệu con tăng 2,4%; đàn gia cầm có 16,84 triệu con, tăng 2,9%, trong đó đàn gà đạt
14,64 triệu con, tăng 2,9% so với năm 2014.

Sản xuất thủy sản phát triển ổn định, diện tích ni duy trì trên 12.200 ha (diện
tích thâm canh cao 1.280 ha, chuyên canh 5.250 ha), sản lượng thu hoạch cá thương
phẩm ước đạt 30.500 tấn, đạt 101,7% kế hoạch, tăng 3,4% so với cùng kỳ
Toàn tỉnh đã trồng được 7.570 ha rừng, bằng 151,3% kế hoạch, trong đó rừng
phịng hộ và đặc dụng 141 ha, bằng 94%, rừng sản xuất 7.426 ha, đạt 153,1% kế
hoạch. Cơng tác quản lý, bảo vệ rừng, phịng cháy chữa cháy rừng được tăng cường;
tình trạng vi phạm về pháp luật bảo vệ rừng giảm so với năm 2014.
Thương mại, dịch vụ: Giá trị sản xuất ước đạt 27.285 tỷ đồng, đạt 104% kế
hoạch, tăng 24,8% so với năm 2014. Cụ thể: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và
doanh thu dịch vụ năm 2015 ước đạt 16.810 tỷ đồng, tăng 9,8% so cùng kỳ, bằng
97,7% kế hoạch; Kim ngạch xuất khẩu đạt 2.460 triệu USD, nhập khẩu đạt 2.510 triệu
USD. Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt kết quả khá, đạt 3.485 tỷ đồng; tổng chi
ngân sách trên địa bàn ước đạt 10.425 tỷ đồng. Hạ tầng giao thông được đầu tư, duy
tu, bảo dưỡng. Khối lượng vận chuyển hành khách ước đạt 24,8 triệu lượt người,
tăng 4,2%; vận chuyển hàng hóa đạt 18,6 triệu tấn, tăng 11,4% so với năm 2014.Dịch
vụ bưu chính, viễn thơng, thông tin liên lạc đảm bảo thông suốt, 100% các xã, phường,
thị trấn đã được phủ sóng thơng tin di động, truy cập được Internet tốc độ cao.
1.3. Đặc điểm văn hóa - xã hội tỉnh Bắc Giang
Dân số và phân bố dân cư: theo Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2015), dân số
Bắc Giang khoảng 1.624.256 người với 26 dân tộc, trong đó đơng nhất là người Kinh,
14


chiếm 88,1% dân số tồn tỉnh, cịn lại là các dân tộc thiểu số (Nùng, Tày, Sán Chay,
Sán Dìu, Dao...) sinh sống trên địa bàn 09 huyện và 01 thành phố, trong đó có 06
huyện miền núi và 01 huyện vùng cao (Sơn Động). Mật độ dân số toàn tỉnh là 420,9
người/km2, cao hơn gấp rưỡi mật độ dân số trung bình tồn quốc, phân bố khơng đều.
Tại TP. Bắc Giang mật độ là 2.247,6 người/km2, huyện miền núi Lục Ngạn là 208,6
người/km2, Sơn Động 83,5 người /km2, huyện trung du như Hiệp Hoà: 1.177,0 người
/km2, huyện Tân Yên 784,7 người/ km2. Khu vực đông dân nhất là TP. Bắc Giang và

huyện Yên Dũng, Tân Yên, Lạng Giang, Việt Yên. Chính vì vậy, hiện tượng di dân tự
do từ đồng bằng lên miền núi, từ nông thôn vào thành thị vẫn đang diễn ra và chưa
được kiểm soát.Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân năm là 0,11%.
Lao động và việc làm: Bắc Giang có cơ cấu dân số trẻ, số lượng người trong độ
tuổi lao động chiếm 974 nghìn người. Đây vừa là tiềm năng về nguồn lực cho phát
triển, vừa là sức ép về việc làm và giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời cũng là
thách thức của tỉnh trong việc chuyển đổi cơ cấu lao động. Cư dân Bắc Giang sinh
sống bằng nghề nông là chủ yếu, một số địa phương có làng nghề truyền thống cịn
duy trì đến ngày nay. Cơ cấu lao động trong tỉnh đang có sự chuyển dịch theo hướng
tăng dần tỷ trọng lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ
trọng lao động trong lĩnh vực sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch này
phù hợp với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
Giáo dục, đào tạo: Quy mô trường lớp, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ngày
càng được tăng cường đầu tư theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa và hiện đại hóa. Tỷ lệ
kiên cố hóa trường lớp học đạt 84,2%, tăng 0,7%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ước
đạt 80,2%, tăng 6,4% so với năm 2014.Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi, giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học cơ sở được củng cố, duy trì
vững chắc tại 100% xã, phường, thị trấn.
Thể thao và du lịch: UBND tỉnh đã chỉ đạo tổ chức tốt các hoạt động văn hóa,
thể thao chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn, đặc biệt đã tổ chức thành công Lễ Kỷ
niệm và nhiều hoạt động kỷ niệm 120 năm Ngày thành lập tỉnh. Tỷ lệ làng bản, tổ dân
phố đạt chuẩn văn hóa đạt 62%, tỷ lệ hộ gia đình được cơng nhận gia đình văn hóa
chiếm 85%. Đã tổ chức thành cơng 3 giải thể thao toàn quốc tại tỉnh Bắc Giang, tổ
chức 135 giải thể thao cấp huyện, thành phố, ngành và trên 1.900 giải thể thao cấp xã.
Y tế: Cơ sở vật chất y tế tiếp tục được đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị y
tế; trong đó các bệnh viện tuyến tỉnh tiếp tục phát triển các khoa, phịng mang tính

15



chuyên sâu, đồng thời tiến hành nâng hạng đối với các bệnh viện đủ tiêu chuẩn. Tỷ lệ
xã đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 83,5%, đạt 107,8% kế hoạch.
An ninh, quốc phịng và an tồn giao thơng: Cơng tác quốc phòng, an ninh
được đảm bảo thực hiện tốt, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trong dịp Tết Nguyên
đán, kỷ niệm các ngày lễ lớn, đặc biệt trong dịp diễn Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Giang
lần thứ XVIII, kỷ niệm 120 năm ngày thành lập tỉnh. Chủ động mở rộng hợp tác, thắt
chặt quan hệ với các đối tác nước ngoài, các tổ chức quốc tế; tích cực tìm kiếm cơ hội
để thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với các địa phương nước ngoài nhằm tạo điều
kiện phát triển kinh tế đối ngoại, đồng thời nâng cao vị thế và hình ảnh của tỉnh Bắc
Giang trong mắt bạn bè quốc tế. Tình hình tai nạn giao thông giảm 15% số vụ, 10,9%
số người chết, 15,7% số người bị thương so với cùng kỳ năm 2014.

16


CHƯƠNG 2. KẾT QUẢTHỐNG KÊ, PHÂN LOẠI CÁC CƠ SỞ ĐANG HOẠT
ĐỘNG TRONG VÀ NGỒI KHU, CỤM CƠNG NGHIỆP
2.1. Cơ sở thống kê, phân loại các cơ sở đang hoạt động
Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa các địa phương trên cả nước nói chung
và Bắc Giang nói riêng dẫn tới nhiều vấn đề ô nhiễm môi trường ở các quy mô và mức
độ khác nhau, đặc biệt tại các khu vực sản xuất. Bên cạnh việc thải bỏ chất thải công
nghiệp, sinh hoạt, y tế là những vấn đề nổi cộm do tải lượng ô nhiễm cao, môi trường
xung quanh cũng bị tác động mạnh bởi việc khai thác sử dụng đất; hoạt động nông
nghiệp với việc sử dụng ngày càng nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật;
bởi hoạt động chăn nuôi; bởi việc khai thác tài nguyên khoáng sản; bởi việc quản lý
yếu kém các bãi rác…, và vấn đề phát triển giao thông vận tải; bởi các hoạt động sản
xuất công nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn. Các nguồn thải gây ơ
nhiễm chính trên địa bàn tỉnh được nhận diện bao gồm:
(1) Khu đô thị, khu dân cư tập trung vùng nông thôn;
(2) Khu, cụm công nghiệp;

(3) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phân tán;
(4) Hoạt động nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi)
Các nguồn thải gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang không chỉ khác nhau
về đặc tính xả thải (nguồn điểm hay nguồn diện), mà còn khác nhau về loại và mức độ
ơ nhiễm, về vị trí và qui mơ nguồn thải, về đặc điểm của nguồn tiếp nhận. Do đó để
tiện lợi cho việc quản lý sau này, cần thiết phải xây dựng các tiêu chí để phân loại,
đánh giá chúng một cách khoa học và phù hợp với điều kiện cụ thể ở từng khu vực.
Trước đây, việc phân loại và đánh giá các cơ sở gây ô nhiễm môi trường cũng như các
nguồn thải gây ô nhiễm thường được tiến hành kết hợp chung với nhau, để cuối cùng
là sắp xếp các cơ sở gây ô nhiễm, hay nguồn thải, thành các nhóm mức độ tác động
như: khơng ơ nhiễm, ô nhiễm, ô nhiễm nặng. Nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho công
tác quản lý sau này, trong khuôn khổ báo cáo này, khái niệm “phân loại nguồn thải”
được xác định riêng biệt rạch rịi trên nền khơng gian địa lý khu vực.
Do khả năng lan tỏa của các nguồn thải, để quản lý các nguồn thải một cách
khoa học và hiệu quả, cần áp dụng phương thức quản lý các nguồn thải dựa theo ranh
giới của các vùng đặc trưng theo cách tiếp cận quản lý thống nhất và tổng hợp, thay vì

17


quản lý dựa theo ranh giới hành chính của các địa phương như cách tiếp cận truyền
thống đã từng làm trước đây. Khả năng chịu tải của môi trường là căn cứ khoa học cho
cách tiếp cận quản lý nguồn thải theo ranh giới khu vực. Khả năng này phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: đặc điểm tự nhiên (khí hậu, khí tượng, thủy văn (các yếu tố thủy lực
của dịng chảy trên sơng: tốc độ dịng chảy, độ dốc của sông, độ uốn khúc của sông, độ
sâu của sông,…); mức độ phân hủy và chuyển hóa của chất ơ nhiễm và các q trình
vật lý, hóa học, sinh học khác diễn ra). Đánh giá được sức chịu tải của mơi trường sẽ
giúp cho các nhà ra quyết định có đủ cơ sở để quy định mức khống chế tải lượng các
chất ô nhiễm được phép thải vào môi trường. Điều này vừa tránh được sự quá tải của
nguồn tiếp nhận ở những nơi mà mật độ dòng thải cao, vừa tiết kiệm được chi phí

kiểm sốt ơ nhiễm từ các nguồn thải ở những nơi mà mật độ dòng thải thấp.
Phân loại nguồn thải được thực hiện nhằm xác định và sắp xếp lại một cách hệ
thống những nhóm đối tượng nguồn thải có mặt trên khu vực, cách phân bố của chúng
và từ đó xác định nhóm đối tượng nguồn thải nào cần ưu tiên quản lý và kiểm sốt ơ
nhiễm. Dựa trên các kết quả nghiên cứu, khảo sát thực tế, nhóm nghiên cứu đã đề xuất
các tiêu chí phân loại nguồn thải trên địa bản tỉnh Bắc Giang (được nêu trong phần
phương pháp nghiên cứu). Việc xây dựng các tiêu chí phân loại nguồn thải dựa trên
tính hợp lý và khả thi trong việc khảo sát, thu thập dữ liệu về các nguồn thải trong và
ngoài khu công nghiệp, nhằm hướng đến cung cấp các thông tin liên quan tới:
+ Thực trạng số lượng và các loại hình sản xuất chính đang diễn ra trên địa bàn
tỉnh. Kết quả điều tra góp phần đưa ra các nhận định về các loại chất thải chính phát
sinh (rắn, lỏng, khí) trong hoạt động sản xuất liên quan tới ngành, lĩnh vực làm cơ sở
lập kết hoạch trọng tâm trong kiểm sốt ơ nhiễm.
+ Thực trạng về phân bố (mức độ tập trung) của các cơ sở sản xuất trên 10
huyện, Thành phố, Tỉnh Bắc Giang. Các số liệu này giúp nhận định được các đặc
trưng xả thải của các nguồn ơ nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn) liên quan tới
từng huyện, làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch BVMT và cơ chế phối hợp giữa các
huyện trong kiểm sốt nguồn các nguồn ơ nhiễm.
+ Thực trạng xả thải và nguồn tiếp nhận. Kết quả thu được làm cơ sở xác định
tải lượng ô nhiễm, các áp lực tới mơi trường. Phân loại theo nhóm quy mô xả thải (đặc
biệt là nước thải) giúp cho việc lập kế hoạch và tăng cường hiệu quản thu phí và tính
phí xả thải đối với các cơ sở sản xuất.

18


×