Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Kế toán quản trị chi phí tiền lương tại công ty sứ hảo cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.66 KB, 116 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN DANH PHONG

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
TẠI CƠNG TY SỨ HẢO CẢNH

Ngành:
Mã ngành:
Người hướng dẫn khoa học:

Kế toán định hướng ứng dụng
8340301
PGS.TS. Đỗ Quang Giám

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Danh Phong

i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện Luận văn, ngồi sự cố gắng, nỗ lực khơng ngừng
của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ phía thầy cơ, gia
đình, bạn bè và đơn vị thực tập.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong Khoa Kế
toán & Quản trị kinh doanh, Trường Học viện Nơng nghiệp Hà Nội đã hết lịng giúp đỡ,
truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong q trình học tập tại trường. Đặc biệt,
tôi xin chân thành biết ơn tới PGS.TS. Đỗ Quang Giám, người đã tận tình hướng dẫn
tơi trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Qua đây cũng cho tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả các cô chú, anh chị làm việc tại
Công ty Sứ Hảo Cảnh đã tạo điều kiện tốt cho tơi trong suốt q trình thực tập tại Công
ty. Tôi xin cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị trong phịng Tài chính - kế tốn
và phịng Tổ chức – hành chính đã cung cấp thơng tin cần thiết và liên quan tới đề tài
luận văn của tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
khích lệ, giúp tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Danh Phong

ii


MỤC LỤC
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018 ............................................... 1
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .........................................................................................viii
THESIS ABSTRACT .................................................................................................... x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................. 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2

1.3.2.


Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC ................................... 3

1.5.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................... 6
2.1.

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG ........................................... 6

2.1.1.

Cơ sở lý luận về Kế toán quản trị ................................................................... 6

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG ...................................................................................................... 15

2.3.

BÀI HỌC KINH NGHIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP ................................................ 19


2.3.1.

Kinh nghiệm QTCPTL của Điện lực Trung Quốc .................................... 19

2.3.2.

Kinh nghiệm QTCPTL của Công ty Sản xuất SWETCHS Vương
quốc Anh .................................................................................................... 20

2.3.3.

Những bài học có thể áp dụng vào cơng tác QTCPTL trong Công ty
Sứ Hảo Cảnh .............................................................................................. 22

iii


PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 24
3.1.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY SỨ HẢO CẢNH ............................ 24

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 24

3.1.2.

Đặc điểm về mơ hình kinh doanh của cơng ty sứ Hảo Cảnh Thái Bình............. 26


3.1.3.

Cơng nghệ sản xuất của Cơng ty sứ Hảo Cảnh ............................................. 31

3.1.4.

Tình hình cơ bản của Công ty ...................................................................... 32

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 43

3.2.1.

Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 43

3.2.2.

Phương pháp tổng hợp phân tích.................................................................. 47

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 49
4.1.

THỰC TRẠNG KẾT QUẢ LAO ĐỘNG VÀ HẠCH TỐN CHI PHÍ
TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY SỨ HẢO CẢNH ........................................ 49

4.1.1.

Phân loại lao động tại công ty ...................................................................... 49


4.1.2.

Tổ chức hạch tốn lao động tại Cơng ty ....................................................... 50

4.2.

THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG DÂY
CHUYỀN SẢN XUẤT SỨ HẢO CẢNH .................................................... 56

4.2.1.

Quy trình sản xuất sứ Hảo Cảnh .................................................................. 56

4.2.2.

Xây dựng định mức tiền lương .................................................................... 57

4.2.3.

Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tiền lương tại Cơng ty ........................... 63

4.2.4.

Thực trạng Kế tốn quản trị tiền thưởng tại Công ty Sứ Hảo Cảnh ............... 73

4.3.

ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG QUA NĂNG
SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG BÌNH QN CỦA CƠNG

TY ............................................................................................................... 76

4.3.1.

Đánh giá kế toán quản trị tiền lương qua năng suất lao động của Công ty......... 76

4.4.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG TẠI CƠNG TY SỨ HẢO CẢNH.................................................. 82

4.4.1.

Kết quả đạt được ......................................................................................... 82

4.4.2.

Hạn chế ....................................................................................................... 83

4.4.3.

Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 84

4.5.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN
LƯƠNG TẠI CƠNG TY SỨ HẢO CẢNH................................................. 85

4.5.1.


Định hướng phát triển của Công ty trong dài hạn ......................................... 85

iv


4.5.2.

Giải pháp hồn thiện quản trị chi phí tiền lương tại Công ty Sứ
Hảo Cảnh ................................................................................................... 87

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
5.1.

KẾT LUẬN ................................................................................................. 98

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 101
PHỤ LỤC. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN .................................................................. 103

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


BCQT

Báo cáo quản trị

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CN

Cơng nhân

CNV

Cơng nhân viên

CP

Cổ phần

DN


Doanh nghiệp

HSL

Hệ số lương

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

NLĐ

Người lao động

TCKT

Tổ chức kế tốn

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt nam đồng


vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp............................................................ 28
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty sứ Hảo Cảnh .................................... 39
Sơ đồ 4.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sứ Hảo Cảnh ............................................... 56
Sơ đồ 4.2. Quy trình sản xuất trên 1 sản phẩm sứ Hảo Cảnh gắn với các tổ sảnxuất ................. 58
Sơ đồ 4.3. Sơ đồ vận động của dịng tiền lương trong Cơng ty ................................... 87
Bảng 2.1. Sự thay đổi mức lương tối thiểu chung, 1993 – 2017 ................................. 16
Bảng 2.2. Thay đổi mức lương tối thiểu vùng ............................................................ 17
Bảng 2.3. Xác định mức lương tối thiểu vùng............................................................ 17
Bảng 3.1. Danh mục một số sản phẩm chủ yếu .......................................................... 31
Bảng 3.2. Tình hình lao động tại cơng ty (2015-2017) ............................................... 33
Bảng 3.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 .......... 36
Bảng 3.4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2015-2017 ............. 38
Bảng 3.1. Phân bố mẫu điều tra về công tác tiền lương, tiền thưởng .......................... 44
Bảng 3.2. Cơ cấu mẫu điều tra .................................................................................. 45
Bảng 4.1. Cơ cấu lao động tại công ty năm 2017 ....................................................... 47
Bảng 4.2. Bảng hệ số lương tháng bộ phận gián tiếp ................................................. 54
Bảng 4.3. Định mức tiền lương cho sản phẩm mã hiệu SL01 của từng tổ sản
xuất trong tháng 4/2017 ............................................................................. 59
Bảng 4.4. Tiêu chuẩn đánh giá đối với tập thể (thang điểm) ...................................... 60
Bảng 4.5. Tiêu chuẩn đánh giá thi đua với cá nhân (thang điểm 100) ........................ 61
Bảng 4.6. Bảng thanh toán lương tháng 01 năm 2018 Phịng TC-KT Cơng ty Sứ
Hảo Cảnh .................................................................................................. 67
Bảng 4.7. Tổng hợp sản phẩm tính lương cơng đoạn đổ rót tháng 01/2018 của
mã sản phẩm SL01 .................................................................................... 68
Bảng 4.8. Bảng tổng hơp lương đổ rót tháng 01/2018 ................................................ 69
Bảng 4.9. Bảng tổng hợp lương Nhà máy 1 tháng 01/2018 ........................................ 70

Bảng 4.10. Bảng tổng hợp thanh toán lương tồn cơng ty tháng 01 năm 2018 ............. 71
Bảng 4.11. Mức tiền thưởng bình quân của người lao động của công ty ...................... 74
Bảng 4.12. Năng suất lao động theo doanh thu năm 2015-2017 ................................... 76
Bảng 4.13. Mức độ phù hợp giữa công việc và ngành nghề đào tạo ............................. 77
Bảng 4.14. Mức độ hài lòng về thu nhập của người lao động....................................... 78
Bảng 4.15. Ý kiến đánh giá của CB CNV về hệ thống đánh giá công việc ................... 80

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Danh Phong
Tên Luận văn: Kế tốn quản trị chi phí tiền lương tại Cơng ty sứ Hảo Cảnh
Ngành: Kế tốn

Mã số: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về kế tốn quản trị chi phí tiền lương tại Cơng ty sứ Hảo Cảnh, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm xác định hình thức trả lương phù hợp, quản lý chi phí nhân
cơng một cách hiệu quả.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí tiền lương và các hình
thức chi trả lương trong doanh nghiệp.
- Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tiền lương tại Công ty sứ Hảo Cảnh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tiền lương tại
Công ty Sứ Hảo Cảnh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin


- Số liệu liệu sơ cấp: Thông qua khảo sát, phỏng vấn đối với người lao động về
công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty. Tác giả lấy ý kiến khảo sát của 210 người
lao động. Bảng khảo sát được thực hiện với 12 câu hỏi nhằm phỏng vấn người lao động
suy nghĩ gì về chi phí tiền lương, thưởng của Cơng ty.

- Số liệu thứ cấp: Thông qua các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, báo cáo về lương, thưởng của Công ty trong giai đoạn 2015-2017.
Phương pháp tổng hợp phân tích

- Phương pháp tổng hợp tài liệu:
+ Các thông tin, số liệu liên quan đến công tác tiền lương, tiền thưởng được thu
thập từ Phòng Tổ chức – Hành Chính;
+ Các số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thu thập từ Phịng
Tài chính Kế tốn của Cơng ty.

- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Từ số liệu thu thập được sẽ tiến hành phân tích và so sánh để có cái nhìn cụ thể
hơn về cơng tác tiền lương, tiền thưởng của Cơng ty trong những năm vừa qua, từ đó
tìm ra nguyên nhân và đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa kế tốn quản trị
chi phí tiền lương, tiền thưởng.

viii


- Phương pháp phân tích định lượng và định tính:
+ Sử dụng phần mềm Excel để xử lý và tổng hợp số liệu điều tra;
+ So sánh, phân tích nhằm chỉ ra sự khác biệt giữa những con số, thông qua đó
giải thích ngun nhân và đề xuất giải pháp.
3. Kết quả nghiên cứu và kết luận
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh Sứ vệ sinh - Công

ty sứ Hảo Cảnh với bề dày gần hai mươi năm hoạt động, công ty ngày càng lớn mạnh
và tạo được uy tín trên thị trường. Trong tiến trình đổi mới đất nước, Cơng ty ln đi
tiên phong trong lĩnh vực đổi mới khoa học công nghệ, phát triển bền vững và tồn
diện, góp phần tích cực vào sự nghiệp Cơng nghiệp hố - Hiện đại ngành sản xuất Sứ vệ
sinh Việt Nam. Các sản phẩm mang thương hiệu Hảo Cảnh rất có uy tín trên thương
trường và được xuất khẩu tới nhiều nước trên thế giới. Đạt được những thành tích đó là
nhờ sự quản lý tài tình của các cấp lãnh đạo cũng như sự nỗ lực của tồn bộ cán bộ cơng
nhân viên của Công ty.
Công tác trả lương lao động rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định tới sự phát
triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà Cơng ty sứ Hảo Cảnh ln chú trọng đến việc
áp dụng hình thức trả công lao động như thế nào cho phù hợp với tính chất đặc điểm sản
xuất kinh doanh của đơn vị mình để có thể phát huy tiềm lực hiện có tối đa, cũng như
kích thích người lao động hăng say làm việc, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Cơng
ty đã dựa vào đặc điểm của từng bộ phận trong đơn vị để có chính sách tiền lương khác
nhau phù hợp với từng công việc của người lao động.
Luận văn đã phân tích, đánh giá tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận và thực
tiễn về kế toán quản trị chi phí tiền lương.
Qua những kết quả nghiên cứu và tìm hiểu, hình thức chi trả lương tại Công ty đã
chia ra phù hợp với từng đối tượng lao động, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những tồn
tại nhất định. Vì vậy, Cơng ty cần phải có những giải pháp cụ thể để hồn thiện hơn nữa
cơng tác trả lương thông qua các báo cáo KTQT nhằm đảm bảo tốt hơn cho đời sống,
tính cơng bằng của người lao động, thu hút những người lao động có trình độ chuyên
môn, tay nghề, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Danh Phong
Thesis title: Managerial accounting for salary expenses in Hao Canh ceramics company.

Major: Accountancy

Code: 8340301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Research Purpose
Learn about salary management accounting at Hao Canh Ceramics Company,
from that, we propose some solutions to determine the appropriate payment method,
effective labor cost management.
- To systematize theories on management accounting, wage costs and other
forms of wage payment in enterprises.
- The accounting status of wage management at Hao Canh Company.
- Suggest some solutions to improve the management of salary costs at Hao
Canh Company.
2. Research Methods
Method of collecting information
- Primary data: Surveying, interviewing employees about salary, bonus at the
company. The author solicits opinions of 210 workers. The survey was conducted with 12
questions to interview employees thinking about the salary and bonus of the company.
- Secondary data: Report on the company's production and business results,
report on salary and bonus of the company in the period 2015-2017.
Analytical methods
- Method of document synthesis:
+ The information and data related to the salary and bonus work are collected
from the Organization and Administration Department
+ Data on results of production and business activities are collected from the
Accounting and Finance Department of the Company.
- Data analysis method:
+ Collected data will be analyzed and compared to get a more detailed view on
the Company's salary and bonus in the past few years and find out the causes and

solutions to improve the management of wages and bonuses.
- Methods of quantitative and qualitative analysis:

x


+ Use Excel software to process and synthesize survey data
+ Comparison, analysis to show the difference between the numbers, through
which explain the cause and propose solutions.
3. Research results and conclusions
As a company operating in the field of manufacturing and trading sanitary ware Hao Chao Company with nearly 20 years of operation, the company is growing and
creating prestige in the market. In the process of renewal of the country, the company
always pioneers in the field of science and technology innovation, sustainable and
comprehensive development, actively contributing to the industrialization and
modernization of the sector of defense production. born in Vietnam. The products of
Hao Canh brand are very reputable in the market and are exported to many countries
around the world. Achieving these achievements is thanks to the ingenious management
of the leaders as well as the efforts of all staffs of the Company.
Labor pay is important and decisive for the development of the business.
Therefore, Hao Canh Company always pay attention to the application of the form of
labor compensation to suit the characteristics of production and business of their units
to be able to bring into play existing potentials. maximize, as well as motivate the
employee to work hard, complete the assigned tasks. The company has based on the
characteristics of each unit in the unit to have different salary policies suitable for each
job of the employees.
The thesis was analyzed and assessed with a focus on clarifying some theoretical
and practical issues in wage management accounting.
Based on the results of the research and understanding, the form of salary
payment in the company has been divided into suitable for each employee, but still not
certain survival. Therefore, the company should have specific solutions to improve the

work of pay through the reports to ensure better life, fairness of workers, attract workers
The company has professional qualifications, skills, improve the production and
business efficiency of the company.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đứng trước sự thay đổi hàng ngày của khoa học - kỹ thuật - công nghệ
và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường, nguồn nhân lực đã thực sự
trở thành tài sản cực kỳ quý giá đối với các doanh nghiệp. Bởi vì, các doanh
nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển dựa trên cơ sở phát huy hiệu quả nhân tố
con người. Do đó, mối quan tâm hàng đầu hiện nay của các nhà quản trị là làm
sao để khuyến khích được người lao động đem hết tài năng và trí tuệ ra để phục
vụ cho doanh nghiệp.
Còn đối với người lao động, họ quan tâm đầu tiên đến các lợi ích kinh tế và coi
đó là nguồn động viên quan trọng. Thực tế ở nước ta hiện nay, thu nhập của
người lao động còn thấp. Chính vì vậy, với người lao động, tiền lương có tác
dụng rất lớn trong tạo động lực để họ lao động. Làm thế nào để trả lương hợp lý
với những gì người lao động đã làm được và quản lý tiền lương sao cho có hiệu
quả là quan tâm lớn của các nhà quản trị.
Do vậy, kế toán quản trị chi phí tiền lương là một trong những cơng cụ
quản lý quan trọng của doanh nghiệp. Hạch tốn chính xác chi phí về lao động
có ý nghĩa cơ sở, căn cứ để xác định nhu cầu về số lượng, thời gian lao động và
xác định kết quả lao động. Qua đó nhà quản trị quản lý được chi phí tiền lương
trong giá thành sản phẩm. Mặt khác công tác hạch tốn chi phí về lao động
cũng giúp việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Đồng
thời nhà nước cũng ra nhiều quyết định liên quan đến việc trả lương và các chế
độ tính lương cho người lao động. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp có đặc thù

sản xuất và lao động riêng, cho nên cách thức hạch tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương ở mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có sự khác nhau. Từ sự
khác nhau này mà có sự khác biệt trong kết quả sản xuất kinh doanh của mình.
Cơng tác trả lương lao động rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định tới
sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp, mỗi công
ty hiện nay luôn đặt ra câu hỏi nên áp dụng hình thức trả cơng lao động như thế
nào cho phù hợp với tính chất đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình
để có thể phát huy tiềm lực hiện có tối đa, cũng như kích thích người lao động
hăng say làm việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Khai thác hiệu quả

1


nguồn lực con người sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh. Việc
lựa chọn hình thức trả lương nào có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý
nguồn nhân lực của doanh nghiệp trong vấn đề tuyển dụng người giỏi và giữ
được các nhân tài cống hiến lâu dài cho sự nghiệp phát triển của công ty.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh mà chủ
yếu là Sứ với bề dày gần hai mươi năm hoạt động, công ty ngày càng lớn mạnh
và tạo được uy tín trên thị trường. Các sản phẩm mang thương hiệu Sứ Hảo
Cảnh rất có uy tín trên thương trường và được xuất khẩu tới nhiều nước trên thế
giới. Từ khi thành lập đến nay, công tác kế tốn tiền lương ln được chú
trọng và giữ một vị trí quan trọng khơng thể thiếu. Đặc biệt là trong giai đoạn
nền kinh tế thị trường đang gặp khó khăn, công ty luôn quan tâm đến việc trả
lương sao cho phù với sức lao động mà công nhân bỏ ra, khuyến khích người
lao động hăng say làm việc và có hiệu quả. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu
tại cơng ty em nhận thấy được vai trị quan trọng của vấn đề tiền lương nên đề
tài “Kế toán quản trị chi phí tiền lương tại Cơng ty sứ Hảo Cảnh” được lựa
chọn nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Tập trung nghiên cứu tiền lương và quản trị chi phí tiền lương tại Cơng
ty Sứ Hảo Cảnh, từ đó đưa ra những định hướng nhằm hồn thiện kế tốn quản
trị chi phí tiền lương một cách hiệu quả tại Công ty Sứ Hảo Cảnh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí tiền lương và các
hình thức chi trả lương trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí tiền lương tại
Cơng ty sứ Hảo Cảnh.
- Đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị
chi phí tiền lương tại Cơng ty Sứ Hảo Cảnh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu ở đây là kế toán quản trị chi phí tiền lương tại
Cơng ty Sứ Hảo Cảnh.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Công tác tính lương tại cơng ty và kế tốn quản trị chi phí
tiền lương cho cơng nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty sứ Hảo Cảnh.
- Về không gian: Tại Công ty Sứ Hảo Cảnh.
- Thời gian: Số liệu 3 năm 2015,2016,2017.
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Tiền Hải huyện Tiền Hải.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC
Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về tiền lương
của doanh nghiệp và quản trị chi phí tiền lương, từ đó có một cái nhìn tổng
quan hơn về hệ thống kế tốn quản trị chi phí tiền lương.
Về thực tiễn: Luận văn nghiên cứu thực trạng, chỉ ra những thành công,

hạn chế và nguyên nhân của những thành cơng, hạn chế trong kế tốn quản trị
chi phí tiền lương tại Cơng ty Sứ Hảo Cảnh. Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận
và thực tiễn, luận văn sẽ đưa ra một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn
quản trị chi phí tiền lương tại Công ty Sứ Hảo Cảnh.
1.5. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
- Tác giả Nguyễn Anh Tuấn còn chủ trương nghiên cứu đề tài cấp bộ

(2006) ‘’Nghiên cứu chuyển đổi hệ thống tiền lương tại các DN cổ phần hóa’’.
Đề tài đã đề cập khá hệ thống các đặc điểm của DN cổ phần hóa, những ưu
việt của loại hình DN cổ phần hóa trong nền KTTT. Từ đó, đề tài tập trung
nghiên cứu sâu vấn đề quản lý lao động trong các DN cổ phần hóa; động lực
của tiền lương đối với NLĐ và đề xuất cơ chế trả lương và quản lý tiền lương
trong các DN loại này.
- Đề tài của Tác giả Phạm Minh Huân (1995) về ‘’Đổi mới chính sách

tiền lương ở Việt Nam ‘’. Trên cơ sở hệ thống hóa và tổng kết những nghiên
cứu về tiền lương trước đó, tác giả tập trung nghiên cứu chính sách tiền lương
tối thiểu chung, tiền lương tối thiểu cho DN và thang, bảng lương cho khối DN
nhà nước. Điểm đáng chú ý là đề tài đã đề xuất về cơ chế quản lý tiền lương
trong các DN nhà nước, theo đó các DN có thể tự xây dựng mức tiền lương tối
thiểu của mình khơng thấp hơn mức lương tối thiểu chung của nhà nước; chính
sách và độ lớn phụ thuộc vào mức hiệu quả và nguồn lực tài chính của DN.
Trên nền đó, các DN có thể chủ động xây dựng thang lương cho mình, với

3


những điều kiện như tốc độ tăng lương không vượt quá mức tăng năng suất lao
động và tỷ trọng lợi nhuận trên tiền lương kế hoạch trong năm không thấp hơn
năm trước đó. Đồng thời Luận văn cũng đưa ra việc áp dụng lương tối thiểu

cho các DN có vốn đầu tư nước ngoài.
- Trong thời gian này, đáng chú ý về mặt lý luận và tổng kết thực tiễn cịn

có các nghiên cứu về chi phí tiền lương của các DNNN trong nền KTTT của
NCS.Vũ Quang Thọ (1996). Luận văn này đã hệ thống hóa và phát triển lý
luận cơ bản về tiền lương trong nền KTTT. Luận văn cũng đưa ra vấn đề Lmin
DN, cơ chế quản lý tiền lương và đặc biệt vấn đề hạch toán chi phí tiền lương
trong chi phí sản xuất của DNNN, trên cơ sở đó định hình các chính sách trả
lương cho người lao động theo hiệu quả công việc.
- Về tiền lương ngành luận văn thạc sỹ của NCS.Chu Tiến Quang (1996)

: ‘’Đổi mới mơ hình tổ chức và cơ chế đổi mới ngành chè’’. Trong luận văn
này tác giả đã có đề cập đến cơ chế trả lương đặc thù cho lao động trong các
DN ngành chè phù hợp mô hình tổ chức sản xuất mới.
- Luận văn của NCS Vũ Văn Khang (2002) : ‘’Hoàn thiện cơ chế trả

lương cho người lao động ở các DN thuộc ngành dệt may ở Việt Nam’’. Trong
luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa lý luận về tiền lương và cơ chế trả lương
cho NLĐ trong phạm vi DN; Khảo sát và phân tích thực trạng cơ chế trả
lương cho NLĐ tại các DN dệt may và đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế trả lương khi ngành dệt may hội nhập vào KTTT.
- Một luận văn về tiền lương ngành khác là của Nguyễn Hồng Minh

(2004) : ‘’Đổi mới mơ hình trả lương của các DNNN ngành nơng nghiệp trong
nền KTTT’’. Theo đó, tác giả đã khái quát hóa những vấn đề lý luận về tiền
lương trong nền KTTT như khái niệm tiền lương/tiền công; tiền lương tối
thiểu; tiền lương tối thiểu theo ngành; tiền lương tối thiểu theo vùng; cơ chế
quản lý tiền lương DN; bản chất của tiền lương trong nền KTTT ... Luận văn
đã nêu nội dung xây dựng mơ hình trả lương mới của các DNNN trong ngành
nơng nghiệp. Mơ hình trả lương này bao gồm xác định tiền lương tối thiểu; xác

định hệ số tiền lương để xây dựng hệ thống các mức lương tương ứng với từng
loại lao động và cơng việc.
Tóm lại, vì tiền lương là mối quan tâm lớn của tồn xã hội, là chính
sách kinh tế quan trọng của một quốc gia, thể hiện triết lý, quan điểm và nghệ

4


thuật quản lý NNL của các chủ DN, nên đã có nhiều cơng trình nghiên cứu ở
các phạm vi, cấp độ và những hướng tiếp cận khác nhau. Tuy vậy tại Việt
Nam, trong các ngành đặc thù như sứ, Bưu chính viễn thơng, Dịch vụ du lịch...
hiện chưa có những cơng trình khoa học nghiên cứu tồn diện, sâu sắc để có
khả năng làm rõ thực trạng cũng như phương hướng hồn thiện cơng tác quản
lý tiền lương theo u cầu của KTTT. Khơng những thế, cùng với việc hình
thành các tập đồn kinh tế từ các Tổng Cơng ty Nhà nước, đã xuất hiện nhiều
vấn đề mới mẻ thuộc cơ chế quản lý. Thật vậy, giờ đây, tập đoàn kinh tế không
chỉ bao gồm các DN thuần nhất sở hữu nhà nước mà cịn có cả sở hữu tư nhân,
sở hữu hỗn hợp…Do đó cần có những thay đổi sâu sắc về tư duy quản lý, cơ
chế điều hành và tổ chức bộ máy trong đó có cơng tác quản lý tiền lương. Đây
cũng chính là địi hỏi khách quan về đổi mới công tác quản lý tiền lương trong
mơ hình cơng ty. Vì vậy luận văn khơng chỉ có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn,
mà cịn đáp ứng những yêu cầu cấp bách từ việc hoàn thiện chính sách quản lý
cũng như mơ hình tổ chức ngành, trong quá trình hội nhập.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG

2.1.1. Cơ sở lý luận về Kế toán quản trị
2.1.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán quản trị
Khái niệm cơ bản về kế toán quản trị
Kế tốn là một cơng cụ quản lý kinh tế tài chính nói chung và đặc
biệtquan trọng đối với các doanh nghiệp. Việc thu nhận, xử lý và cung cấp
thơng tin về thu nhập, chi phí của DN là một u cầu của bộ phận kế tốn tài
chính. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc sống cịn của
các DN ln địi các DN phải quản lý các nguồn lực tốt hơn, giảm chi phí mà
vẫn đảm bảo tốt hoạt động của doanh nghiệp. Để có thể tiết kiệm được chi phí
thì u cầu quản lý phải ngày càng hồn thiện và sâu sắc. Vì vậy, các DN phải
tổ chức hệ thống KTQT để xây dựng các dụ tốn và kiểm tra q trình thực
hiện để có giải pháp quản lý tốt hơn, đồng thời đưa ra những nguồn thơng tin
thích hợp giúp nhà quản lý có những quyết định sáng suốt.
Trong mấy thập niên gần đây công nghệ mới không ngừng phát triển,
triết lý của quản lý cũng thay đổi dẫn đến sự ra đời và phát triển của kế toán
quản trị là tất yếu. Kế toán quản trị cũng như kế toán tài chính cung cấp thơng
tin hữu ích cho việc ra quyết định, thông qua việc thu thập, xử lý thông tin và
lập báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Cả hai lĩnh vực kế toán này đều
chia sẻ việc cung cấp thơng tin tài chính, trong khi kế tốn quản trị cịn cung
cấp thơng tin phi tài chính. Có thể thấy kế toán quản trị quan tâm đến sử dụng
thơng tin kế tốn đối với nhà quản lý trong các tổ chức để cung cấp cho họ cơ
sở tin cậy để ra quyết định kinh doanh, trang bị tốt hơn cho họ các chức năng
quản lý và kiểm soát trong tổ chức. Cho đến nay các nhà khoa học, tổ chức đã
đưa ra nhiều khái niệm về kế toán quản trị.
- Theo Ray Garison et al. (2012): “Kế toán quản trị liên quan đến việc
cung cấp thông tin cho các nhà quản lý sử dụng trong nội bộ tổ chức và có trách
nhiệm trong việc điều hành và kiểm sốt mọi hoạt động của tổ chức đó”.
- Theo Hiton W. Ronald (2011): “Kế tốn quản trị là q trình nhận

6



diện, đo lường, phân tích, diễn dịch và cung cấp thông tin nhằm theo đuổi mục
tiêu của tổ chức”.
- Theo John Wild et al. (2010): “Kế toán quản trị là một hoạt động nhằm
cung cấp thơng tin tài chính và phi tài chính cho các nhà quản lý trong một tổ
chức và những người ra quyết định khác trong nội bộ đơn vị”.
- Theo Viện Kế toán Quản trị, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (IMA, 1982) thì:
“Kế tốn quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo,
diễn giải và truyền đạt các thơng tin tài chính và phi tài chính được quản trị sử
dụng để lập kế hoạch, đánh giá, kiểm soát việc thực hiện trong nội bộ tổ chức để
đảm bảo sử dụng hợp lý và quản lý chặt chẽ đối với các nguồn lực của tổ chức”.
- Theo Luật Kế toán Việt Nam (Quốc hội, 2003) tại Khoản 3, Điều 4:
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế tốn”.
- Theo Thơng tư 53-2006/TT-BTC (Bộ Tài chính, 2006), “Hướng dẫn thực
hiện kế tốn quản trị trong doanh nghiệp” thì thơng tin phục vụ quản lý nội bộ
mà kế tốn quản trị cung cấp có thể là (i) chi phí của từng bộ phận, từng cơng
việc, từng sản phẩm, (ii) phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh
thu, chi phí, lợi nhuận; phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận,
(iii) quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ, (iv) lựa chọn thông tin xác đáng
cho việc ra các quyết định đầu tư ngắn hạn, dài hạn, (v) lập dự toán sản xuất kinh
doanh phục vụ cho việc điều hành, kiểm tra và ra các quyết định kinh tế. Những
thơng tin này đặc biệt quan trọng trong q trình vận hành của doanh nghiệp,
đồng thời phục vụ việc kiểm sốt, đánh giá doanh nghiệp đó rất có hiệu quả.
Khác với kế tốn tài chính, kế tốn quản trị là công việc của từng doanh
nghiệp, tùy thuộc vào nhu cầu thông tin trong quản lý nội bộ tổ chức, cũng như
lợi ích của thơng tin mà nó cung cấp. Nhà nước chỉ hướng dẫn các nguyên tắc,
cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp kế toán quản trị chủ yếu tạo

điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện.
- Nếu xét trên góc độ cung cấp thơng tin để phục vụ cho chức năng quản
lý nội bộ thì kế tốn quản trị là cơng cụ quản lý trong thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin chi tiết về hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phục vụ cho các
nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, điều hành, tổ chức thực hiện, kiểm soát và

7


đánh giá kết quả hoạt động của tổ chức nhằm đạt mục tiêu chất lượng và hiệu
quả cao (Đỗ Quang Giám, 2016).
- Từ những khái niệm được nêu trên, cho thấy những điểm chung nhất
về Kế toán Quản trị là:
+ Là một hệ thống kế tốn cung cấp các thơng tin định lượng.
+ Những người sử dụng thông tin là những đối tượng trong tổ chức/đơn vị.
+ Mục đích sử dụng thơng tin là để hoạch định và kiểm sốt các hoạt động
của tổ chức/đơn vị.
- Kế toán quản trị là một môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
những thông tin định lượng về các hoạt động của đơn vị một cách chi tiết, giúp
cho các nhà quản lý trong quá trình ra các quyết đinh liên quan đến việc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm sốt và đánh giá tình hình thực hiện
các hoạt động của đơn vị.
- Như vậy, kế toán quản trị ra đời khí xuất hiện nền kinh tế thị
trường. Kế toán quản trị là loại kế toán dành cho những người làm cơng tác
quản lý, nó được coi như một hệ thống trợ giúp cho các nhà quản lý ra quyết
dịnh, là phương tiện để thực hiện kiểm soát quản lý trong doanh nghiệp.
Mục tiêu của kế toán quản trị
Để thực hiện các cơng việc trong q trình quản lý hoạt động của tổ chức,
các nhà quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công
việc được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài

chính, các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên KTQT của tổ chức.
Hệ thống thông tin KTQT trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thơng tin
cho các nhà quản trị để thực hiện các hoạt động quản lý, kế tốn quản trị có 4
mục tiêu chủ yếu như sau:
1. Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch kinh doanh và ra
quyết định;
2. Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của
tổ chức;
3. Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức;
4. Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị
trực thuộc trong tổ chức;

8


Nội dung của kế toán quản trị
Xuất phát từ những đặc thù về cung cấp thông tin như đối tượng sử dụng
thông tin mà KTQT bao hàm rất nhiều nội dung và nó được phản ánh một cách
tỉ mỉ, chi tiết cho từng vấn đề nhằm thực hiện vai trò là cơ sở ra quyết định của
nhà quản trị.
Có thể tìm hiểu KTQT trên hai phương diện như sau:
Xét trên nội dung các thông tin mà KTQT cung cấp:
- KTQT các yếu tố sản xuất kinh doanh: mua sắm sử dụng đối tượng lao
động- hàng tồn kho; tư liệu lao động- tài sản cố định; tuyển dụng và sử dụng
lao động- lao động và tiền lương.
- KTQT chi phí, giá thành sản phẩm: nhận diện, phân loại chi phí, giá
thành; lập dự tốn chi phí sản xuất; tập hợp tính tốn phân bổ chi phí, giá thành;
Lập các báo cáo phân tích kết quả chi phí theo từng bộ phận, theo các tình
huống quyết định.
- KTQT doanh thu và kết quả kinh doanh: phân loại doanh thu, xác định

giá bán, lập dự tốn doanh thu; tính tốn, hạch tốn chi tiết doanh thu, phân bổ
chi phí chung xác định kết quả chi tiết; lập các báo cáo phân tích kết quả chi
tiết theo từng bộ phận, theo các tình huống ra quyết định.
- KTQT về hoạt động đầu tư tài chính.
- KTQT các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Trong tất cả các nội dung trên thì chi phí chính là trọng tâm của KTQT
chính vì vật có một số quan điểm cho rằng KTQT là kế tốn chi phí.
Xét theo quá trình của KTQT trong mối quan hệ với chức năng quản lý.
-

Chính thức hóa các mục tiêu của đơn vị thành các chỉ tiêu kinh tế.
Lập dự toán chung và dự tốn chi tiết.
Thu thập, cung cấp thơng tin và kết quả thực hiện các mục tiêu.
Lập báo cáo KTQT.

Hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Để phản ánh được những vấn đề trong thực tế sản xuất kinh doanh cũng
như cung cấp nguồn thông tin cho việc ra quyết định thì hệ thống báo cáo quản
trị( BCQT) có một vai trị vơ cùng quan trọng. Báo cáo KTQT là một trong
những công cụ đắc lực để cung cấp thơng tin, có tính chất định hướng để nhà
quản lý có được các quyết định hiệu quả vì thơng qua báo cáo KTQT sẽ phản

9


ánh tính hình sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh chi tiết các mặt hàng,
trên cơ sở những thông tin này, nhà quản lý sẽ thấy được phương hướng điều
chỉnh kết cấu mặt hàng kinh doanh, tức là xác định được chỉ tiêu sản lượng
kinh doanh của từng mặt hàng trong thời kì tiếp theo.
Chức năng chính của báo cáo KTQT là cung cấp thơng tin hữu ích cho

nhà quản lý trong công tác quản trị doanh nghiệp.Với chức năng hoạch định,
đòi hỏi các nhà quản lý xác định được mục đính, mục tiêu cần đạt được trong
một khoảng thời gian xác định, ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh
tối ưu, xây dựng hệ thống kế hoạch định mức, dự toán theo phương án đã lựa
chọn. Các quyết định ngắn hạn đều phải có thơng tin thích đáng, tin cậy về kết
quả kinh doanh được chi tiết theo nhiều hướng khác nhau. Nhu cầu thông tin
cho nhà quản lý trong việc ra quyết định nhắn hạn là một trong những tiền đề
cho việc hình thành báo cáo KTQT của các doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo KTQT cần được xây dựng phù hợp với yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ quản lý nội bộ của từng DN cụ thể. Các chỉ tiêu trong cáo
cáo KTQT cần phải thiết kế phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch, dự tốn và báo
cáo tài chính nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu quản lý của các cấp.
Thực hiện chức năng kiểm soát thực chất là nhà quản lý đánh giá tình hình
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong kế hoạch của từng bộ phận, từng cá
nhân. Mục đích của cơng tác kiểm sốt là tìm nguyên nhân chủ quan, khách
quan làm phát sinh chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch, dự toán, tiêu chuẩn
từ đó nhà quản lý có các quyết định điều chỉnh kịp thời.
Như vậy, nhu cầu thông tin của nhà quản lý trong việc thực hiện chức
năng kiểm soát địi hỏi phải có cơng cụ thu thập, xử lý, tổng hợp tình hình thực
hiện các chỉ tiêu thuộc đối tượng kiểm soát và lường hoá các nhân tố ảnh
hưởng tới tình hình thực hiện các chỉ tiêu. Đây cũng là nguyên nhân dẫn tới sự
ra đời của báo cáo KTQT.
2.1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tiền lương
Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà
doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng và chất
lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.

10



Tiền lương là tiền trả cho sức lao động tức là giá cả sức lao động mà
người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận với nhau theo nguyên tắc
cung cầu, giá cả thị trường và pháp luật Nhà nước.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của cán bộ cơng nhân viên chức.
Ngồi ra, họ cịn được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian
nghỉ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất cùng với các khoản
tiền thưởng thi đua, thưởng năng suất lao động, thưởng năng suất.
Từ khái niệm trên ta thấy tiền lương và các khoản trích theo lương có đặc
điểm sau:
- Tiền lương được trả bằng tiền.
- Tiền lương được trả sau khi hồn thành cơng việc căn cứ vào sản
lượng và chất lượng lao động trong đó:
+ Số lao động được tính bằng ngày cơng, số lượng sản phẩm hoàn thành.
+ Chất lượng lao động được thể hiện thông qua năng suất lao động cao
hay thấp, sản phẩm đẹp hay xấu...
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền
sản xuất hàng hoá. Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá và tiền tệ, tiền
lương là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành của
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Vai trò của tiền lương trong doanh nghiệp
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, là yếu tố để đảm
bảo tái sản xuất xã hội, là một bộ phận đặc biệt của sản xuất xã hội. Vì vậy tiền
lương đóng vai trị quyết định trong việc phát triển và ổn định kinh tế gia đình.
Ở đây, trước hết tiền lương phải đảm bảo được những nhu cầu thiết yếu của
người lao động như ăn , ở, sinh hoạt đi lại … tức là tiền lương ở đây phải duy
trì được cuộc sống tối thiểu cho người lao động. Chỉ khi có được như vậy tiền
lương mới thực sự có vai trị quan trọng kích thích lao động và nâng cao trách
nhiệm của người lao động trong sản xuất xã hội và tái sản xuất xã hội. Đồng
thời chế độ tiền lương phù hợp với sức lao động đã hao phí sẽ đem lại sự lạc

quan tin tưởng vào doanh nghiệp họ đang sống.
Như vậy tiền lương có vai trị đối với sự sống của con người từ đó là địn
bẩy kinh tế để nó có thể phát huy tối đa nội lực hồn thành cơng việc. Khi
người lao động được hưởng tiền công xứng đáng với năng lực mà họ bỏ ra thì

11


lúc đó việc gì họ cũng sẽ làm được. Như vậy có thể nói tiền lương đã giúp nhà
quản lý điều hành phân phối công việc được dễ dàng và thuận lợi.
Trong doanh nghiệp việc sử dụng công cụ tiền lương ngồi mục đích tạo
vật chất cho người lao động tiền lương cịn có ý nghĩa lớn trong việc theo dõi
kiểm tra và giám sát người lao động. Tiền lương được sử dụng như một thước
đo hiệu quả công việc, bản thân tiền lương là một bộ phận cấu thành bên chi
phí sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý trong doanh nghiệp. Vì vậy nó
là yếu tố nằm trong giá thành sản phẩm và ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Với những vai trò to lớn như trên của tiền lương trong sản
xuất và đời sống thì việc lựa chọn hình thức trả lương cho phù hợp với điều
kiện sản xuất, đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng doanh
nghiệp sẽ có tác dụng tích cực trong việc thúc đẩy người lao động quan tâm đến
kết quả lao động và hiệu quả sản xuất. Đây ln là vấn đề nóng bỏng trong tất
cả các doanh nghiệp về một chế độ tiền lương hợp lý đảm bảo được lợi ích của
người lao động, người sử dụng lao động cũng như toàn xã hội.
- Ý nghĩa của tiền lương
- Duy trì và tái sản xuất sức lao động
Theo Marx “sức lao động là tồn bộ khả năng và thể lực, trí tuệ tạo nên
cho con người khả năng tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội”. Sức lao
động là sản phẩm của lịch sử, ln được hồn thiện và nâng cao chất lượng,
thường xuyên được khôi phục và phát triển. Bản chất của tái sản xuất sức lao
động là duy trì và phát triển sức lao động, nghĩa là đảm bảo cho người lao động

có được lượng tiền lương nhất định để họ phục vụ cho hoạt động sinh hoạt.
- Là đòn bẩy kinh tế
Thực tế cho thấy rằng: Khi được trả lương xứng đáng, người lao động sẽ
làm việc tích cực, gắn chặt trách nhiệm của bản thân vào lợi ích của bản thân và
tập thể, họ khơng ngừng phấn đấu để hồn thiện mình hơn.
- Là cơng cụ quản lý nhà nước
Nhà nước dựa vào chức năng trên của chế độ tiền lương, kết hợp với tình
hình kinh tế xã hội. Cụ thể là xây dựng một cơ chế tiền lương phù hợp và ban hành
nó như một văn bản pháp luật buộc người sử dụng lao động phải tuân theo.
- Điều tiết lao động
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển, cân đối giữa các ngành,
các vùng trên tồn quốc. Nhà nước thường thơng qua hệ thống chế độ chính

12


sách về tiền lương như hệ thống thang, bảng lương và các chế độ phụ cấp cho
từng ngành và cho từng khu vực để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ vậy
tiền lương đã góp phần tạo ra cơ cấu lao động hợp lý, tạo điều kiện cho sự phát
triển của đất nước.
- Là thước đo hao phí lao động xã hội
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà
họ bỏ ra trong q trình thực hiện cơng việc qua đó mà xã hội có thể tính chính
xác hao phí lao động của tồn cộng đồng, thơng qua tồn bộ quỹ lương của
tồn bộ người lao động. Điều này rất có ý nghĩa trong công tác thống kê giúp
Nhà nước hoạch định các chính sách và vạch ra được chiến lược lâu dài.
Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương
Tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ tiền lương và các khoản
trích theo lương cho người lao động một mặt kích thích người lao động quan
tâm đến thời gian lao động, đến chất lượng và kết quả lao động mặt khác góp

phần tính đúng tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm, hay chi phí của hoạt
động. Vì vậy, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện
những nhiệm vụ cơ bản sau đây:
- Tổ chức, ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời
gian lao động, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách chính
xác, kịp thời.
- Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho
các đối tượng sử dụng.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên kinh tế phân xưởng và các phòng
ban, liên quan thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu lao động tiền lương theo
đúng quy định.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
thuộc phạm vi trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm
khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động.
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phương án
trả lương hợp lý nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm.

13


×