Lòch Báo Giảng Tuần 10
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Ôn tập
Lễ phép với anh chò, nhường nhòn em nhỏ(Tiết
2).
Xé dán hình con mèo( tiết 2 )
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Thể dục rèn tư thế cơ bản.
Ôn tập giữa HKI
Luyện tập
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mó thuật
Kiểm tra đònh kỳ
Phép trừ trong phạm vi 4
Ôn tập con người, sức khoẻ.
Vẽ quả dạng tròn.
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
ATGT
On, an.
Luyện tập.
Tuần 10.
Sáu
Học vần (2)
Toán
Sinh hoạt
Ăn, â, ân
Phép trừ trong phạm vi 5
Ôn : Tìm bạn thân - Lý cây xanh .
1
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI 43 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được một cách chắc chắn vần vừa học có kết thúc bằng chữ u hay
chữ o.
-Đọc được các từ ứng dụng:
-Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sói và Cừu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập.
Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên treo bảng ôn:
Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các
âm đã học, vần đã học.
Ghép âm thành vần.bèo, cá sấu, kì diệu.
Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học
sinh .
Tập viết từ ứng dụng.
Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
Học sinh viết vào vở tập viết cá sấu.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn.
Đọc bài vừa ôn.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng
ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng
cho học sinh quan sát và hỏi:
Tranh vẽ gì?
HS nêu : ưu, ươu.
HS 6 -> 8 em
N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
3 em.
CN 1em
Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột
dọc với âm ở các dòng ngang.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
Nghỉ giữa tiết
1 dòng.
1 em.
3 em.
2
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các
tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u
hoặc o.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến
khích học sinh đọc trơn.
Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.”
Giáo viên treo tranh minh hoạ câu
chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu
chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu
hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi
hoàn thành chủ đề luyện nói của mình.
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và
kêu căng, độc ác nên đã bò đền tội. Con
Cừu bình tónh và thông minh nên đã
thoát chết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố :
Gọi đọc bài vừa ôn.
Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu
chuyện.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
2 em.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô
ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào.
Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện,
theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Hai dãy thi đua nhau kể lại câu chuyện.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Đạo đức:
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2).
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chò nhường nhòn em nhỏ, có như vậy anh chò
em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chò, biết nhường nhòn em nhỏ.
II.Chuẩn bò :
3
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi :
Khi ai cho bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn làm bài tập:
GV nêu YC bài tập:
Tranh 1:
Nội dung: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2:
Nội dung:
Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
Tranh 3:
Nội dung:
Hai chò em cùng làm việc nhà.
Tranh 4:
Nội dung: Anh không nhường em.
Tranh 5:
Nội dung: Dỗ em cho mẹ làm việc.
Hoạt động 2 :
Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các
tình huống trong bài học.
Kết luận :
Là anh chò cần nhường nhòn em nhỏ. Là
em thì phải lễ phép và vâng lời anh chò.
Hoạt động 3:
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhòn em
nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em
nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chò em trong gia đình là
những người ruột thòt.Vì vậy cần phải
thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn
nhau.Anh chò phải biết nhường nhòn em
nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời
anh chò.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
HS nêu tên bài học.
Nhường nhòn em, chia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
Nối : nên hoặc không nên vào tranh.
Không nên.
Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Vâng lời anh chò.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
4
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ DÁN HÌNH CON MÈO (Tiết 2).
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết cách xé dán hình con mèo đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng. Trang trí cảnh vật cho mèo thêm đẹp.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc mèo ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán con mèo, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài.
Con mèo có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ, xé dán hình con mèo?
Nhận xét KTBC
3.Bài mới:
Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán hình con mèo.
Hỏi: Con mèo có những bộ phận nào?
Hình dáng và màu sắc ra sao?
Gọi Học sinh nêu.
4.Thực hành :
• Xé dán hình con mèo.
• Học sinh nêu lại các bộ phận của
con mèo.
• GV nhận xét
• Theo dõi các em xé và dán.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở (chú ý dán
cân đối).
GV đến từng bàn theo dõi các em dán
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con
Hát
Nêu : Xé hình con mèo.
3 em
thân, đầu, chân, đuôi, mắt……
2 em
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu
Mèo có thân, đầu, mắt, chân, đuôi.
Màu trắng, tam thể, đen…
Học sinh xé các bộ phận của con mèo.
Dán thành hình con mèo.
Nêu tựa bài, nêu các bộ phận của con mèo,
nêu cách vẽ, xé và dán con mèo.
5
mèo
Gọi nộp vở để GV chấm.
6.Dặn dò:
Tập xé, dán hình con mèo ở nhà, chuẩn
bò đồ dùng để học tiết sau.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày tháng năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu :
-Ôn một số động tác thể dục.
-Rèn luyện tư thế đứng cơ bản, học đứng kiểng gót hai chân chống hông.
II.Chuẩn bò : Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung Học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4
hàng dọc. Chạy vòng tròn, xếp thành
vòng tròn.
Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Ôn đứng đưa hai tay dang ngang.
Ôn đưa 2 tay ra trước, đưa hai tay lên cao
hình chữ V.
Học đứng kiểng gót hai tay chống hông.
GV làm mẫu.
GV hô để học sinh thực hiện
Theo dõi sửa sai cho Học sinh.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp Học sinh.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đi thành vòng tròn, vừa đi vừa vỗ
tay và hát, khi đứng lại thành vòng tròn
quay mặt vào trong.
Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều
khiển.
Học sinh thực hiện 2 -> 3 lần mỗi động tác.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 ->8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Thực hiện ở nhà.
6