Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam (Lí Thường Kiệt) - Phò giá về kinh (Trần Quang Khải )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn: 13 / 9/ 2009 Tiết: 17 SÔNG. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần:5. NÚI NƯỚC NAM (Lí Thường Kiệt) PHÒ GIÁ VỀ KINH (Trần Quang Khải ). I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh”; Bước đầu hiểu được thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận thơ Đường. 3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc. II-CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi: 1/Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao châm biếm. 2/Ý nghĩa châm biếm thể hiện trong 4 bài ca dao như thế nào? Trả lời: 1/ Hs đọc. 2/ Phơi bày, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội cũ.. 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (1’) Từ ngàn xưa, dân tộc Vịêt Nam ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt, kiên cường. Ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới: thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương bắc, mở ra một kỉ nguyên mới. Hai văn bản “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh” sẽ cho ta một lần nữa được tự hào về tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng lớn lao của dân tộc ta. b- Tiến trình bài dạy: TG. 5’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. Yêu cầu HS đọc chú thích (*). Đọc chú thích*. GV nói qua về vấn đề tác giả bài thơ dựa theo sgk. Bài thơ từng được gọi là thơ thần nghĩa là do thần sáng tác, đây là cách thần linh hoá tác phẩm văn học với động cơ nâng cao ý nghĩa thiêng liêng của nó.. Nội dung A-. SÔNG NÚI NƯỚC NAM I-Tìm hiểu chung: 1/Giới thiệu tác giả, tác phẩm: (Xem chú thích *,sgktr.63). 2.Đọc và tìm hiểu chú thích:. - Hướng dẫn đọc: Cần đọc giọng - Nghe thực hiện đọc cho đúng. dõng dạc gây không khí trang nghiêm -Gọi HS đọc -Đọc bài thơ - Nhận xét, sửa chữa và đọc lại. -GV và HS cùng tìm hiểu phần - Theo dõi phần chú thích Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc chú thích yếu tố Hán Việt.. Căn cứ vào phần chú thích (*) hãy nhận dạng thể thơ?(Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em biết? Cách hiệp vần của bài thơ này?). Giáo án Ngữ Văn 7 3.Thể thơ: Thể thất ngôn tứ tuyệt  Thơ Đường luật thuộc “Thất Đường luật. ngôn tứ tuyệt” .Có 4 câu và mỗi câu 7 chữ ; các câu 1,2,4 hoặc chỉ câu 2,4 vần với nhau ở chữ cuối – Bài thơ này các câu 1,2,4 vần với nhau ở chữ cuối: cư, hư, thư.. -Bài thơ“Sông núi nước Nam” được coi là bản tuyên ngôn độc  Là lời tuyên bố về chủ quyền đất lập đầu tiên của dân tộc.  Thế nào là bản tuyên ngôn độc nước và khẳng định không một thế lực nào xâm phạm. lập? GV: “ Sông núi nước Nam” là bài thơ thiên vào sự biểu ý. 8’. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết:. 4. Chủ đề: Bài thơ là bản tuyên ngôn Độc lập.Đây là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào xâm phạm. II- Tìm hiểu chi tiết:.  Sự biểu ý đó được thể hiện  Chia làm 2 ý: -Ý 1: 2 câu đầu: Nước Nam là của bằng bố cục như thế nào? người Nam ở, sách trời định sẵn rõ ràng. -Ý 2: 2 câu sau: Kẻ thù không được xâm phạm nếu không sẽ chuốc lấy thất bại.  Với hai câu thơ đầu tác giả Khẳng định chủ quyền về lãnh 1.Hai câu thơ đầu: thổ đất nước Sông núi…vua Nam ở muốn thể hiện điều gì? Vằng vặc… chia xứ sở (Nam quốc …đế cư Tiệt nhiên ...thiên thư) ->Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ đất nước  Còn hai câu thơ cuối tác giả  Hai câu thơ cuối: Nêu cao ý chí 2. Hai câu thơ cuối: quyết tâm bảo vệ chủ quền đó trước Giặc dữ cớ sao …đây muốn thể hiện điều gì? mọi kẻ thù xâm lược Chúng mày nhất…vỡ (Như hà….xâm phạm Nhữ đẳng …bại hư ) -> Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quền đó trước mọi kẻ thù xâm lược  Nhận xét về bố cục và cách Bố cục có 2 phần.Bài thơ thiên =>Bài thơ thiên về biểu về biểu ý( bày tỏ ý kiến) bởi bài thơ ý( bày tỏ ý kiến)biểu thị ý đó? đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ Ý tưởng bảo vệ độc độc lập,kiên quyết chống ngoại lập,kiên quyết chống xâm nhưng vẫn có cách biểu cảm ngoại xâm . riêng  Ngoài biểu ý bài thơ có biểu  Cảm xúc thái độ mãnh liệt sắt đá Ngoài biẻu ý bài thơ có cảm không? Nếu có thuộc trạng ẩn kín vào bên trong ý tưởng. Do biểu cảm: Cảm xúc,thái Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 7 thái nào (lộ rõ hay ẩn kín)? Hãy đó cảm xúc trữ tình được nén kín độ mãnh liệt sắt đá ẩn giải thích? trong ý tưởng. kín bên trong ý tưởng Bài thơ đã thể hiện tư tưởng, Dựa vào ghi nhớ trả lời tình cảm gì? 3’ III-Tổng kết: Hoạt động 3: Tổng kết (Ghi nhớ SGK-tr.65). - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. 5’ Hoạt động 4: Tìm hiểu chung. B- PHÒ GIÁ VỀ KINH I-Tìm hiểu chung: - Yêu cầu HS đọc chú thích (*) - HS đọc. 1.Giới thiệu tác giả, tác phẩm: GV nói qua về tác giả và hoàn ( Xem chú thích*sgkcảnh ra đời của bài thơ. Cuộc tr.63) kháng chiến chống Mông – Nguyên đời Trần thắng lợi cùng với hào khí Đông A đã tạo nên bài thơ. 2.Đọc và tìm hiểu chú thích: -GV yêu cầu HS đọc. -Thực hiện theo yêu cầu của GV -GV nhận xét, sửa chữa, đọc mẫu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. -Tìm hiểu chú thích các yếu tố Hán Việt  Dựa vào chú thích (*) trong 4 câu; mỗi câu 5 chữ; câu 2 và 3.Thể thơ : Thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường bài trước hãy nhận dạng về thể câu 4 vần với nhau ở chữ cuối luật thơ của văn bản “ Phò giá về -> Thể ngũ ngôn tứ tuyệt. kinh” về các phương diện: số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần?. 8’. Hoạt động 5 : Tìm hiểu chi tiết. II-Tìm hiểu chi tiết: 1.Hai câu thơ đầu: Chương Dương…giặc Hàm Tử bắt quân thù. (Đoạt sáo..Dương độ, Cầm Hồ Hàm…quan.) ->Hào khí chiến thắng đối với giặc Mông Nguyên . Thái bình nên …sức, Non nước ấy…thu. (Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san.).  Hai câu đầu của bài thơ nêu  Chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống lên ý cơ bản nào? quân Mông-Nguyên xâm lược.  Cách đưa tin chiến thắng ở hai  Đảo trật tự trước sau khi nói về câu này có gì đặt biệt? Hãy lí giải 2 cuộc chiến thắng, chiến thắng được nói trước vì đang sống trong điều đó? không khí của chiến thắng này, kế đó mới làm sống lại không khí chiến thắng Hàm Tử trước đó.  Hai câu sau của bài thơ nêu lên  Lời động viên xây dựng, phát 2.Hai câu thơ cuối: triển đất nước và niền tin vào sự Thái bình nên …sức, ý cơ bản nào? bền vững muôn đời của đất nước. Non nước ấy…thu. (Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san.) ->Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước và niền tin vào sự Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 7 bền vững muôn đời của đất nước.  Nhận xét về cách biểu ý và  Diễn đạt ý tưởng theo cách nói =>Bài thơ vừa biểu ý sáng rõ, chắc nịch, không hoa mỹ. vừa biểu cảm: Diễn đạt biểu cảm của bài thơ? Cảm xúc trữ tình được nén kín ý tưởng theo cách nói trong ý tưởng. sáng rõ, chắc nịch, không hoa mỹ. Cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng.. 3’. 5’. 2’. Hoạt động 6: Tổng kết. III-Tổng kết:.  Tóm lại bài thơ này muốn thể Hào khí chiến thắng, khát vọng Hào khí chiến thắng, thái bình thịnh trị của dân tộc ở thời khát vọng thái bình hiện điều gì? thịnh trị của dân tộc ở đại nhà Trần. thời đại nhà Trần.  Hãy so sánh hai bài thơ “ Sơng Giống nhau ở cách nói chắc núi nước Nam”, “ Phị giá về nịch, ý tưởng và cảm xúc hoà làm kinh” về cách biểu ý và biểu cảm? một, cảm xúc nằm trong ý tưởng. Nhaèm theå hieän baûn lónh, khí phaùch cuûa daân toäc: moät neâu leân chaân lí veà chuû quyeàn cuûa daân toäc, moät laø khí theá chieán thaéng, khaùt vọng hoà bình bền vững. IV- Luyện tập. Hoạt động 7 :Luyện tập. -Đọc phần đọc thêm. Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm Thực hiện theo yêu cầu của GV -Làm các bài tập: của cả hai bài và làm BT Làm bài tập theo nhóm. -BT1(tr.65) dựa theo chú thích 1 -BT1(tr.68):Cách nói giản dị ,cô đúc của bài thơ có tác dụng trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình của dân tộc ta ở thời nhà Trần bởi cảm xúc trữ tình đã được nén kín trong ý tưởng.. Hoạt động 4:Củng cố Yêu cầu HS đọc lại hai bài Thực hiện theo yêu cầu của GV thơ(Phiên âm và bản dịch thơ)và hai phần ghi nhớ.. 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài thơ - Nắm được tư tưởng, tình cảm và cách biểu cảm, biểu ý của hai bài. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ Hán Việt. +Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. +Các loại từ ghép Hán Việt. IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG ...…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn:15/ 9/ 2009 Tiết: 18. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần: 5. TỪ HÁN VIỆT. I-MỤC TIÊU : Giúp HS: 1/ Kiến thức: -Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt; Nắm được cách cấu tạo đặt biệt của từ ghép Hán Việt. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng từ Hán Việt. 3/ Thái độ: -Giáo dục ý thức sử dụng yếu tố Hán Việt đúng lúc đúng chỗ. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi: 1/ Thế nào là đại từ ? Cho ví dụ. 2/ Hãy phân loại đại từ và cho ví dụ. Trả lời: 1/Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…, được nói đến trong những ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. 2/ Đại từ để trỏ; Đại từ để hỏi.. 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (1’) Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về yếu tố cấu tạo từ Hán Việt, từ ghép Hán Việt. b- Tiến trình bài dạy:. TG 11’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1:Tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. -GV treo bảng phụ có ghi bài thơ -HS đọc. chữ Hán “Nam quốc sơn hà”.  Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nam: Phương Nam, nước Nam, người miền Nam.; quốc: nước; nghĩa là gì? sơn: núi; hà: sông.  Trong 4 tiếng trên tiếng nào có  Tiếng nam có thể dùng độc thể dùng độc lập, tiếng nào không? lập. Các tiếng quốc, sơn, hà GV lấy ví dụ có thể nói trèo núi không thể dùng độc lập mà chỉ là mà không thể nói trèo sơn; có thể yếu tố cấu tạo từ ghép (nam quốc, nói lội xuống sông mà không thể quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn). nói lội xuống hà -> đó là tiếng dùng độc lập. Còn tiếng nào không dùng độc lập thì ngược lại.  Vậy tiếng dùng để tạo ra từ Hán Yếu tố Hán Việt Việt gọi là gì?  Từ đó em có nhận xét gì về yếu Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ tố Hán Việt? mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một Lop7.net. Nội dung I-Đơn vị cấu tạo từ HánViệt: 1 Bài tập:. -Tiếng nam có thể dùng độc lập. -Các tiếng quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép. => Yếu tố Hán Việt.. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 7. số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập….có thể dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.  Tiếng thiên trong từ thiên thư(1) nghĩa là trời . Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây nghĩa là gì? -Thiên niên kỉ, thiên lí mã.(2) -(Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long. (3)  Như vậy em có nhận xét gì về nghĩa yếu tố Hán Việt? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 10’.  -thiên 1: trời.. -thiên 2 :nghìn. -thiên 3 : dời Có nhiều yếu tố HánViệt đồng =>Có nhiều yếu tố âm nhưng nghĩa khác xa nhau HánViệt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau HS đọc. 2/ Ghi nhớ: (SGKtr.69). Hoạt động 2:Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt.  Các từ sơn hà, xâm phạm;  Từ ghép đẳng lập. giang sơn thuộc loại từ ghép nào?.  Các từ ái quốc, thú môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép nào? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không? Các từ thiên thư,bạch mã,tái phạm thuộc từ ghép gì?Trật tự các yếu tố trong các từ ghép này có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?. -Thiên (1):trời -Thiên (2):nghìn -Thiên(3):dời. II. Từ ghép Hán Việt: 1/ Bài tập:. Các từ sơn hà, xâm phạm; giang san=> Từ ghép đẳng lập  Từ ghép chính phụ. Các từ ái quốc, thú môn ,chiến thắng => Từ ghép chính phụ Trật tự của các yếu tố Hán Việt (yếu tố chính đứng giống với trật tự các tiếng trong từ trước,yếu tố phụ đứng thuần Việt(yếu tố chính đứng sau) trước,yếu tố phụ đứng sau) Trật tự của các yếu tố Hán Việt khácvới trật tự các tiếng trong từ Cáctừ thiên thư,bạch thuần Việt (yếu tố phụ đứng mã, tái phạm =>Từ trước,yếu tố chính đứng sau) ghép chính phụ (yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau).  Nhận xét về từ ghép Hán Việt Dựa vào ghi nhớ trả lời và trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt? HS đọc. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.. 2/ Ghi nhớ: ( SGK-tr.71. ) 15’. Hoạt động 3 :Luyện tập. Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài HS thực hiện theo nhóm. tập 1 theo nhóm – mỗi nhóm 1 từ.. Lop7.net. III- Luyện tập. 1/ Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt đồng âm: -Hoa 1: bông hoa; Hoa 2: đẹp, tốt. -Phi 1:bay; Phi 2: trái Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. 2’. Giáo án Ngữ Văn 7 với, không phải là; Phi 3: vợ lẽ của vua hay của các bậc vương phi. -Tham 1: ham muốn hiểu biết.; Tham 2: dự vào. -Gia 1 nhà;Gia 2: thêm. -HS thảo luận bài tập 2. -Thực hiện theo nhóm. 2/Từ ghép Hán Việt có Quốc:quốc gia,quốc kì,quốc ca,ái chứa các yếu tố: sơn, quốc,quốc huy,quốc sự…. quốc, cư, bại: -Sơn:sơn hà,giang sơn,sơn cước quốc sự; sơn cước; cư -Cư:cư trú ,an cư,định cư,cư trú; bại trận. ngụ,di cư,nhàn cư… -Bại:thất bại,bại trận,đại bại,bại vong…. -Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài -HS đọc và thực hiện. 3/ Sắp xếp: tập 3. a)Từ ghép Hán Việt yếu tố chính đứng trước: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa. b)Từ ghép Hán Việt yếu tố chính đứng sau: -Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài -HS thực hiện theo nhóm. thi nhân, đại thắng, tân tập 4 theo nhóm +Tham chiến, đình chiến,điện binh, hậu đãi. báo,đính hôn,tuyệt vọng… +Nhập tâm, nhập ngũ, đồng tâm... Hoạt động 4:Củng cố. -Gọi hs đọc lại hai ghi nhớ nhằm -Đọc hai ghi nhớ. khắc sâu kiến thức bài học 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk.. - Nắm được cấu tạo của từ Hán Việt; Nghĩa một số từ Hán Việt *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Trả bài tập làm văn số 1. + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn:16/ 9/ 2009 Tiết : 19. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần: 5. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I-MỤC TIÊU : Giúp HS: 1/ Kiến thức:Biết tự đánh giá bài viết của mình sau khi đã viết bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà. 2/ Kĩ năng:Tự sửa chữa các lỗi trong bài viết và rút kinh nghiệm cho bài làm sau. 3/Thái độ: Tạo cho HS có ý thức phải đọc lại bài để biết lỗi tự sửa. II-CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, bài đã chấm ghi lại những lỗi cần sửa cho hs. 2/Chuẩn bị của HS: Đọc những câu hỏi nêu trong bài(sgk-tr71). III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra giấy 15’. 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài (1’ ): Điểm số đối với bài làm là quan trọng vì nó thể hiện kết quả cụ thể, tổng hợp năng lực, kiến thức, kĩ năng của học sinh. Nhưng quan trọng hơn, đó là sự nhận thức, tự nhận thức ra các lỗi ưu, nhược điểm về các mặt trong bài viết của mình và tìm cách sửa chữa nó b- Tiến hàn trả bài : (26’ ) Hoạt động 1 : Trả bài. Giáo viên phát bài cho HS, hướng dẫn HS đọc lại bài viết của mình. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lập dàn ý . Đề bài : Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập. Em hãy kể lại câu chuyện đó. Lập dàn ý 1. Mở bài : Giới thiệu việc phát hiện hoàn cảnh khó khăn của bạn. 2. Thân bài: a) Kể về bạn và hoàn cảnh khó khăn của gia đình bạn: - Hoàn cảnh bạn khó khăn như thế nào. - Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu không có sự động viên, giúp đỡ của các bạn. b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn: - Những ai tham gia ? - Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch. c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình, ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường. 3. Kết bài : - Kể lại kết quả cuối cùng. - Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người. Hoạt động 3 : Nhận xét cụ thể . * Ưu điểm : hầu hết HS nắm được yêu cầu của đề, trình bày tương đối rõ ràng, có đầu tư; một số bài viết khá, cảm xúc tự nhiên, trong sáng, chữ viết sạch, đẹp. * Nhược điểm: còn một số em chưa có sự đầu tư vào bài làm về nội dung lẫn hình thức nên chất lượng bài chưa cao; một số bài trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, diến đạt còn hạn chế; nội dung bàu làm thiếu ý ; bố cục chưa rõ ràng, có bài đi chưa đúng yêu cầu đề… Hoạt động 4 : Sửa bài . - Trước khi sửa bài, GV chọn một bài viết tốt và viết yếu đọc trước lớp để HS rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn HS sửa bài về một số lỗi cụ thể : + Nội dung. + Cách tả Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc + Hình thức + Bố cục + Cách trình bày + Cách dùng từ, đặt câu Hoạt động 5 : Thống kê kết quả Lớp SS 8 - 10 6.4 - 7.5 7A3 45 1 9 7A4 46 0 10 7A5 45 0 14. Giáo án Ngữ Văn 7. + Diến đạt + Chính tả + Dấu câu + Chữ viết 5-6 26 21 16. 3.5 - 4.5 9 15 15. 0-3 0 0 0. TB 36 31 30. 4/ Hướng dẫn học tập: (2’ ) - Về nhà đọc lại bài viết và viết lại (đối với những bài dưới điểm TB). - Đọc lại lý thuyết về kiểu bài này - Đọc và soạn bài : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK. +Tự tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 7. a- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài và xác định yêu cầu đề: b- Yêu cầu HS đưa ra dàn bài sau khi đã suy nghĩ thêm ở nhà. c- GV nêu lên nhận xét về bài làm của HS Ưu điểm: Một số bài viết của các em khá tốt, chữ viết sạch đẹp,nội dung phong phú ,viết đúng yêu cầu thể loại Khuyết điểm: Đa số bài viết của các em còn sa vào thể loại tự sự , nội dung còn sơ sài, lỗi chính tả còn nhiều; Một số bài chữ viết còn quá cẩu thả . d- Sửa bài: GV treo bảng phụ có ghi bảng dùng dưới đây và hướng dẫn HS điền vào phần viết đúng LỖI VIẾT SAI VIẾT ĐÚNG. Chính tả Câu Diễn đạt Ý 4-GV phát bài, HS đọc lại bài làm. 5-Giải đáp những thắc mắc của HS xung quanh bài làm đã chấm đểm. 6-GV yêu cầu HS đọc bài văn mẫu (điểm cao)..  Thống kê kết quả Lớp 7A3. G. %. K. %. TB. %. Yếu. %. Kém. %. TB. %. 7A4 7A5 4/ Hướng dẫn về nhà:(2’) *Bài cũ: Tự hoàn chỉnh lại bài viết theo đánh giá và sửa chữa của GV. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK. +Tự tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 7 Ngày soạn:18/ 9/ 2009 Tuần:5 Tiết: 20 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Hiểu văn bản biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người; Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết văn biểu cảm. 3/ Thái độ: Ý thức sử dụng văn biểu cảm hợp lí.. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’ ) - Sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: không. 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (2’) Trong đời sống không ai không có tình cảm.Để giải bày nó người ta có thể nói hay dùng thơ văn để thể hiện. Những loại tác phẩm đó gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào?Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay. b- Tiến trình bài dạy:. TG 10’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu biểu cảm của con người.. I-Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1) Nhu cầu biểu cảm của con người:. Yêu cầu HS đọc những câu ca dao ở HS đọc. mục 1.  Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình -Lời than cho thân phận thấp cổ bé họng của người nông dân. cảm, cảm xúc gì? -Lời bày tỏ tình cảm khéo léo của chàng trai đối với cô gái.  Người ta thổ lộ tình cảm như vậy  Người khác hiểu được và đón nhận những tình cảm đó. để làm gì?  Như vậy khi nào người ta có nhu  Khi có những tình cảm tốt Khi có những tình cảm đẹp, chất chứa muốn biểu hiện tốt đẹp, chất chứa muốn cầu biểu cảm? cho người khác nhận cảm và biểu hiện cho người đồng cảm. khác nhận cảm và đồng cảm.  Để biểu hiện nó ta dùng những  Ca dao, những bài thơ, văn, những bức thư, ca hát… Sáng phương tiện nào? tác văn nghệ nói chung đều có mục đích biểu cảm. 15’. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của văn biểu cảm.. 2) Đặc điểm chung của văn biểu cảm:.  Trong văn học người ta gọi - Văn biểu cảm là văn bản viết ra chung đó là văn biểu cảm.Thế nào nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối là văn biểu cảm? với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người. - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới. Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. đọc.. Giáo án Ngữ Văn 7 xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.. Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong HS đọc. phần 2.  Hai đoạn văn trên biểu đạt nội -Bày tỏ tình cảm đối với người bạn ở xa. dung gì? -Thể hiện tình yêu quê hương qua tiếng hát người con gái.  Văn bản trên thuộc loại văn bản  Biểu cảm. gì?  Nhân xét của em về tình cảm, Tình cảm trong văn biểu cảm - Tình cảm trong văn cảm xúc trong văn biểu cảm qua 2 thường là những tình cảm đẹp, biểu cảm thường là thấm nhuần tư tưởng nhân văn. những tình cảm đẹp, đoạn văn trên? thấm nhuần tư tưởng nhân văn.  Tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn Đoạn 1: tình cảm được người trên đã được biểu đạt bằng cách viết thư biểu lộ trực tiếp đến bạn nào? Dấu hiệu nào cho ta biết được qua lời gọi Đoạn 2 : tình cảm về quê hương điều đó? GV lấy thêm đoạn “Gia đình … đất nước được bộc lộ gián tiếp không biết đâu” -> gián tiếp qua tự qua miêu tả tiếng hát người con gái. sự  Em có nhận xét gì về cách biểu Có hai cách biểu cảm: trực tiếp -Có hai cách biểu cảm: và gián tiếp qua miêu tả, tự sự trực tiếp và gián tiếp cảm trong văn biểu cảm? qua miêu tả, tự sự Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc.. 15’. Hoạt động 3 :Luyện tập. Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập HS đọc và thực hiện. 1.. Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài HS đọc và thực hiện theo tập2 theo nhóm .Sau đó mời đại nhóm.Cử đại diện trả lời. diện nhóm trả lời. Cả hai bài đều biểu cảm trực tiếp.Vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không thông qua phương tiện miêu tả, kể chuyện. 2’. III- Luyện tập. 1/ Đoạn b là văn biểu cảm vì thể hiện tình yêu mến hoa hải đường qua việc so sánh, kể chuyện, miêu tả, liên tưởng. 2/ Trong 2 bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh đều biểu cảm trực tiếp: chân lí lớn lao, thiêng liêng, vĩnh viễn; Khí thế chiến thắng hào hùng và khát vọng xây dựng phát triển đất nước.. Hoạt động 4:Củng cố. Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm Trình các ý theo như ghi nhớ. của văn biểu cảm. -Thế nào là văn biểu cảm? -Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào? -Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất ntn? Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 7 -Văn biẻu cảm có những cách biẻu hiện nào? 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: -Hoàn tất các bài tập sgk. -Nắm chắc cách biểu cảm trong văn biểu cảm *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đặc điểm văn biểu cảm + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK. +Tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn:18/ 9/ 2009 Tiết: 21. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần: 6. BÀI CA CÔN SƠN (Nguyễn Trãi ). BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA ( Trần Nhân Tông ) I-MỤC TIÊU: Giúp HS:. 1/ Kiến thức: -Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn; Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông; Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, tìm hiểu thêm thể thơ lục bát. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng cảm nhận thơ đường. 3/ Thái độ: -Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, đất nước. II-CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi:1/ Đọc thuộc lòng một trong hai bài thơ “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh”. 2/ Điểm giống nhau về cách biểu ý của hai bài thơ này? Trả lời: 1/ HS đọc thuộc lòng 2/ Giống nhau ở cách nói chắc nịch, ý tưởng và cảm xúc hoà làm một, cảm xúc nằm trong ý tưởng. Nhằm thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới:(1’) Với hai tác phẩm “Côn Sơn ca” và “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” ta sẽ cảm nhận được một tâm hồn, tính cách của Nguyễn Trãi và một hồn thơ thắm thiết tình quê của vua Trần Nhân Tông. b- Tiến trình bài dạy:. T G 5’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động1: Tìm hiểu chung: tác giả, tác phẩm “Bài ca Côn Sơn” .. Nội dung A.BÀI CA CÔN SƠN I-Tìm hiểu chung:. - Yêu cầu HS đọc chú thích (*). - Đọc chú thích (*).  Hãy nói một vài nét về tác giả? GV: Vua Lê Thái Tông đượcNguyễn Trãi đón mời đến Côn Sơn. Đến khi xa giá về đến vườn Lệ Chi vua mắc bệnh sốt, Nguyễn Thị Lộ – người thiếp tài sắc của Nguyễn Trãi đã suốt đêm hầu hạ, vua mất. Ai nấy đều cho Thị Lộ giết vua. Nguyễn Trãi bị giết và tru di cả họ.  Hãy nói một vài nét về hoàn cảnh. Nguyễn Trãi (1380– 1/Giới thiệu tác giả,tác 1442) : hiệu Ức Trai con trai phẩm: Nguyễn Phi Khanh ở Hải Dương sau dời đến Hà Tây, có vai trò lớn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Ông đã bị giết hại một cách oan khốc năm 1442, đến năm 1464 mới được minh oan. Dựa vào chú thích (*) ( Chú thích (*) SGK-tr.79) Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 7 sáng tác bài thơ? GV:Nguyên tác bài thơ bằng chữ Hán và theo thể thơ khác nhưng đã 2.Đọc và tìm hiểu chú thích: được dịch theo thể lục bát - GV hướng dẫn đọc: cần đọc giọng -Chú ý cách đọc cho đúng thư thái, nhẹ nhàng. -Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích -Thực hiện theo yêu cầu của GV .GV uốn nắn, sửa chữa. 3.Thể thơ:Thể thơ lục bát  Hãy nói một vài hiểu biết của em  Câu 6 chữ tiếp theo câu 8 chữ. Gieo vần: chữ cuối câu về thể thơ lục bát? 6 vần với chữ 6 của câu 8, gieo vần bằng 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết. II.Tìm hiểu chi tiết:  Nội dung đoạn trích này nói về  -Hành động và tâm hồn Nguyễn Trãi trước cảnh trí điều gì? Côn Sơn. - Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi. GVKL và chuyển qua phân tích nội 1. Hành động và tâm dung (1) hồn Nguyễn Trãi trước cảnh trí Côn Sơn  Trong đoạn trích này từ nào được  “ta” lặp 5 lần. lặp lại nhiều lần?  Đại từ “ta” ở đây là ai? Nguyễn Trãi thi sĩ.  Và “ta” đang làm gì ở Côn Sơn? Ta nghe tiếng suối, Ta Ta nghe tiếng suối, Ta ngồi trên đá, Ta nằm bóng ngồi trên đá, Ta nằm bóng mát, Ta ngâm thơ nhàn. mát, Ta ngâm thơ nhàn.  “Ta” đã có những cảm giác gì khi  Tiếng suối nghe như tiếng đàn, ngồi trên đá như nghe, ngồi, nằm, ngâm thơ? ngồi trên chiếu, nhàn nhã ngâm thơ.  Giải thích “đàn cầm”, “bóng Theo chú thích 4,5 râm”.  Như vậy em có cảm nhận gì về Thanh thản, thoải mái, -> Phong thái thanh thản, không vướng bận chuyện thoải mái, không vướng phong thái của “Ta” ở đây? đời. bận chuyện đời. GV trong hoàn cảnh bị nghi ngờ, chèn ép, phải cáo quan về ở ẩn. Lẽ ra lúc này con người sẽ u uất, nhàm chán, nhưng Ức Trai thì ngược lại, lúc này ta chỉ thấy một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ. Chuyển: Trước cảnh trí Côn Sơn 2.Cảnh trí Côn Sơn Nguyễn Trãi thảnh thơi thả hồn. Vậy trong hồn thơ Nguyễn thì cảnh trí Côn Sơn đã đi vào hồn Trãi: thơ Nguyễn Trãi như thế nào?  Cảnh trí Côn Sơn hiện lên trong Suối chảy, đá rêu phơi, -Suối chảy, đá rêu phơi, hồn thơ Nguyễn Trãi cụ thể như thế rừng thông mọc, bóng trúc rừng thông mọc, bóng trúc râm. râm. nào?  Em có cảm nhận gì về phong Thiên nhiên khoáng đạt, -> Thiên nhiên khoáng đạt, Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc cảnh Côn Sơn qua những nét chấm thanh tĩnh, nên thơ. phá này?  Phải là một con người như thế  Một con người có tâm nào thì mới có thể phác họa nên một hồn giao cảm, yêu thiên phong cảnh sống động và nên thơ nhiên, hòa nhập với thiên nhiên. như thế? 5’ Hoạt động 3: Tổng kết  Qua bài thơ em hiểu thêm được Sự giao hòa, gắn bó với thiên nhiên bằng nhân cách điều gì về con người Nguyễn Trãi? thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ.. Giáo án Ngữ Văn 7 thanh tĩnh, nên thơ.. III-Tổng kết: Với hình ảnh nhân vật “ ta” giữa cảnh tượng Côn Sơn cho ta thấy sự giao hòa, gắn bó với thiên nhiên bằng nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của Nguyễn Trãi.. - Đọc ghi nhớ SGK-tr.81 - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn HS thực hiện BT1 phần Trình bày cách hiểu biết của mình. luyện tập. HS ghivào vở: GV bổ sung, chốt kiến thức. *Giống nhau: Cả hai nhà thơ đều có liên tưỏng nhạy bén đối với cảnh thiên nhiên.Tiếng suối đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ và tâm hồn đó luôn hoà nhập với thiên nhiên .Điều đó thể hiện nhân cách thanh cao,phẩm chất thi sĩ lớn lao của cả hai nhà thơ. *Khác nhau: Cả hai bài thơ đều nói về tiếng suối những cách cảm nhận về tiếng suối có khác:Nguyễn Trãi nghe tiếng suối tưởng như nghe tiếng đàn cầm,HCM nghe tiếng suối tưởng như tiếng hát 10’. B.BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Tự học có hướng dẫn) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tác - HS đọc chú thích(*)SGK 1. Tác giả ,tác phẩm: giả,tác phẩm. tr.76 (xem chú thích * ) - Gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu -Đọc văn bản 2 Đọc và tìm hiểu chú chú thích thích:. Hoạt động 4: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm và bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”..  Xác định thể thơ?. Thể thơ thất ngôn tứ 3.Thể thơ: tuyệt. Thể thất ngôn tứ tuyệt. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về bức 4-Tìm hiểu nội dung: tranh quê và tâm hồn tác giả được Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc thể hiện trong đó.  Bài thơ tả cảnh gì?.  Nhìn bao quát khắp làng quê,tác giả thấy quê hương như thế nào? Tả cái thật mà như thấy cái ảo thể hiện cảm xúc thế nào của nhà thơ đối với quê hương?. Nhìn cụ thể về làng quê,tác giả thấy, nghe những gì?. 2’. Giáo án Ngữ Văn 7.  Tả cảnh một buổi chiều ở một làng quê thuộc tỉnh Nam Định,quê hương của tác giả. Mờ ảo như khói phủ,nửa như có nửa như không  Cảm xúc về cái đẹp của buổi chiều tà của quê hương,cái đẹp pha chút buồn:sưong chiều lẫn khói toả của lửa rơm chiều,mặt trời sắp tắt,sắc chiều man mác. Tiếng sáo lùa trâu về làng đôi cánh cò trắng hạ trên đồng.  Đó là cảm xúc về cảnh thanh bình của làng quê.. Cảnh một buổi chiều ở một làng quê của tác giả: -Mờ ảo như khói phủ - sương chiều lẫn khói toả của lửa rơm chiều,mặt trời sắp tắt,sắc chiều man mác.. -Tiếng sáo,đôi cánh cò. =>Cảm xúc về cảnh thanh Tả những con cò hạ cánh,tiếng bình của làng quê. sáo lùa trâu vào buổi chiều quê hương,tác giả có cảm xúc như thế nào đối với quê hương? Em có nhận xét gì về một ông  Trần Nhân Tông là vị vua vua mà lại yêu quê hương,gần gũi hiền,có tâm hồn bình dị,gần gũi với làng quê. với quê hương như vậy? Qua các nội dung được miêu tả Dựa theo ghi nhớ trả lời * Ghi nhớ: (SGK-tr.77) trong bài thơ,em có những cảm nhận gì trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường và về tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng đó? Hoạt động 5:Củng cố. - Gọi HS đọc lại hai bài thơ,đọc lại phần ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu. - Gọi đọc phần đọc thêm.. 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’) *Bài cũ: -Nắm cảnh và hồn trong bài “Bài ca Côn Sơn” -Tự tìm hiểu theo sự hướng dẫn của GV cho bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra’ *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ Hán Việt ( tt ) + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK +Tìm hiểu sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn:18 / 9/ 2009. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần: 6. TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo). Tiết: 22. I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng từ Hán Việt. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) *Câu hỏi: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hãy kể tên, nêu trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt? *Trả lời: Từ ghép Hán Việt có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ; Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt: Yếu tố chính đứng trước (giống từ ghép thuần Việt); Yếu tố phụ đứng trước (khác từ ghép thuần Việt) 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (1’) Tiết học hôm trước đã cho các em biết về yếu tố Hán Việt, hai loại từ ghép Hán Việt. Thế còn từ Hán Việt mang sắc thái ý nghĩa gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. Tiết học này sẽ cung cấp cho các em điều đó. b- Tiến trình bài dạy: TG. 15’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung I-Sử dụng từ Hán Việt:. Hoạt động1:Tìm hiểu về sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt GV treo bảng phụ có ghi 3 câu ở mục 1.a sgk.. HS đọc.. 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: a.Bài tập tìm hiểu:.  Tại sao các câu trên dùng từ Hán  Vì từ Hán Việt và từ Việt: phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi Thuần Việt có sắc thái ý mà không dùng các từ Thuần Việt: đàn nghĩa khác nhau. bà, chết, chôn, xác chết?  Nhận xét sắc thái biểu cảm ở câu 1,2 Từ Hán Việt:phụ nữ,,từ trần,mai táng=>Tạo sắc thái khi nó có sử dụng từ Hán Việt? trang trọng thể hiện thái độ tôn kính.  Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt  Hoa lệ, tháp tùng, … có thể hiện sắc thái biểu cảm này?  Nhận xét về sắc thái biểu cảm ở câu  Từ Hán Việt tử thi=>tạo sắc thái tao nhã, tránh gây 3 khi nó có sử dụng từ Hán Việt? Lop7.net. -Từ HánViệt:phụ nữ, từ trần, mai táng=>Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính . - Từ Hán Việt tử thi=>tạo sắc thái tao. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 7 nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.. cảm .giác thô tục, ghê sợ.  Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt có thể hiện sắc thái biểu cảm này? GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn ở mục 1.b sgk. Gọi HS đọc VD  Các từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm gì cho đoạn văn?. 8’. 12’.  Phẫu thuật, tiểu tiện … HS đọc.. Tạo sắc thái cổ, phù hợp -Từ Hán Việt:kinh đô, với bầu không khí xã hội xa yết kiến, trẫm, bệ hạ, xưa. thần=>Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.  Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt  Phu nhân, hoàng đế, cung phi… có thể hiện sắc thái biểu cảm này?  Tóm lại sử dụng từ ngữ Hán Việt tạo  Dựa vào ghi nhớ trả lời ra những sắc thái biểu cảm nào? -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc. b.Ghi nhớ: (SGK-tr.82) 2/ Không nên lạm Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc không nên lạm dụng từ Hán dụng từ Hán Việt: Việt. -GV treo bảng phụ có ghi 2 cặp câu a,b. -HS đọc. a.Bài tập:  Theo em mỗi cặp câu trên câu nào  Câu sau. Vì câu a không -Câu a không cần thiết cần thiết sử dụng từ Hán sử dụng từ Hán Việt Đề có cách diễn đạt phù hợp hơn? Vì sao? Việt; câu b từ Hán Việt sử nghị. dụng không đúng sắc thái -Câu b từ Hán Việt Nhi biểu cảm, không phù hợp. đồng sử dụng không đúng sắc thái biểu cảm, không phù hợp.  Vậy em có lưu ý gì khi sử dụng từ Không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn Hán Việt? tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. GV liên hệ với ý kiến của Bác Hồ trong bài “Từ mượn”.(Theo SNV6/t1-tr.25 ). b.Ghi nhớ: (SGK-tr.83 ). Hoạt động 3 :Luyện tập.. II- Luyện tập:. - Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1 - HS đọc và thực hiện bài BT1/ Điền từ thích hợp: a) -mẹ. theo nhóm (mỗi nhóm một cặp từ). tập 1 theo nhóm. -thân mẫu. -Gọi đại diện nhóm trả lời -Đại diện nhóm trả lời b) -phu nhân. -vợ. c) -sắp chết. -lâm chung. d) -giáo huấn. -dạy bảo. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và thực - HS đọc bài tập 2 và thực BT2/ Vì nó mang sắc hiện. hiện. thái trang trọng. - GV hướng dẫn HS phân tích một số ví - HS đọc bài tập 3 và thực BT3/ Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa: dụ hiện. giảng hòa, cầu thân, hòa - Yêu cầu HS đọc bài tập 3 và thực hiếu, nhan sắc tuyệt trần. hiện. Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 7 - Yêu cầu HS đọc bài tập 4 và thực - HS đọc bài tập 4 và thực BT4/ Cách dùng từ Hán hiện. hiện. Việt trong hai câu chưa hợp lí. Thay thế: Bảo vệ -> giữ gìn. Mĩ lệ -> đẹp đẽ. 2’ Hoạt động 4:Củng cố Sử dụng từ Hán Việt hợp lí sẽ tạo ra Trả lời theo ghi nhớ . những sắc thái biểu cảm gì? Còn lạm dụng từ Hán Việt sẽ gây những tác hại gì trong khi nói viết? 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk. - Học phần ghi nhớ. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk. +Tìm hiểu một số đặc điểm của văn bản biểu cảm . . IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….... Lop7.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×