Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Kiểm tra cuối kỳ II năm học : 2015 - 2016 môn : Tin học lớp 5 thời gian: 35 phút ( không kể phát đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.01 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5 - Bài 5 Kết quả cần đạt  Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”. Bước đầu hiểu được hai thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đ. luật.  Nắm được thế nào là y. tố H. Việt, cách c. tạo đặc biệt của từ ghép HánViệt.  Đánh giá được chất lượng bài đã làm để làm tốt hơn nữa những bài sau.  Hiểu được nhu cầu biểu cảm và đặc điểm chung của văn biểu cảm. Ngày soạn: 10.09.2010. Ngày dạy: 13.09.2010 - Lớp 7B. Bài 5. Tiết 17.. Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà). PHÒ GIÁ VỀ KINH ( Tụng giá hoàn kinh sư ) - Trần quang Khải 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại ; đặc điểm cơ bản của thể thơ tứ tuyệt, thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”. b. Về kỹ năng: - Nhận biết về hai thể thơ: Thất ngôn bát cú và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn. tứ tuyệt Đườngluật. c. Về thái độ: - Khơi gợi tinh thần yêu nước, ý thức độc lập chủ quyền dân tộc,lòng yêu văn chương , trân trọng những giá trị văn thơ của cha ông ta 2. Chuẩn bị của GV và HS: a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ: (3’) – Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. *Giới thiệu bài (1’): Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh là hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương Bắc, đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, Để tìm hiểu hai bài thơ này , chúng ta vào tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới 71 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Sông núi nước Nam ? G. G G H ? ? ?. (Nam quốc sơn hà) (18’) Dựa vào phần giải nghĩa (t62), hãy cho I. Đọc và tìm hiểu chung - Nhan đề Sông núi nước Nam do người biết nghĩa của cụm từ Nam quốc Sơn hà? đời sau đặt. Quan sát bức ảnh chụp bức sơn mài ở viện bảo tàng lịch sử (SGK t63). Tại sao trong chú thích SGK thì nói bài thơ này chưa biết tác giả là ai nhưng trong bức ảnh lại chú thích tác giả là Lí Thường Kiệt? (chú thích t63) HD: giọng to rõ ràng đanh thép. Đọc phần phiên âm. Đọc phần dịch nghĩa và dịch thơ. Bài thơ gồm mấy câu? Mỗi câu có mấy - Bài thơ gồm 4 câu, 7 chữ. chữ? Chỉ ra cách hiệp vần trong bài thơ? Người ta gọi đó là thể thơ gì?. - Tiếng cuối câu 1-2-4 hiệp vần với nhau: (Vần ư) - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Căn cứ phần dịch nghĩa và phần dịch thơ, - Bản dịch tương đối sát nghĩa. em có nhận xét gì về phần dịch thơ?. ?. Em có thể dịch bài thơ theo cách hiểu từ các yếu tố Hán Việt đã được dịch ở phần chú thích? ? Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập - Tuyên ngôn : Lời tuyên bố, khẳng định đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em chủ quyền của đất nước. hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lâp? II. Phân tích. - HS đọc câu 1. Nam quốc sơn hà Nam đế cư ? Đế ở trong câu 1 có nghĩa là gì? Đế (vua) nước Nam <-> Đế(vua)T.Quốc) H – Vua. => Sự ngang hàng ? Đế là vua, vương cũng có nghĩa là vua. - Tỏ thái độ ngang hàng với vua các nước Tại sao t.giả không dùng từ vương mà lại khác. Cụ thể là T.Hoa. Theo quan niệm phù hợp với lịch sử thời bấy giờ thì vua dùng từ đế? tượng trưng cho quyền lực tối thượng và đại diện cho quyền lợi tối cao của cộng đồng dân tộc. Nam đế không hề thua kém gì Bắc đế. HS đọc câu 2 Tiệt nhiên định phận tại thiên thư ? Em hiểu Thiên thư là gì? (rõ ràng) ( sách trời) -> sách trời đã phân chia rõ ràng 72 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?. Qua phần dịch nghĩa hai câu thơ đầu, em hiểu tác giả muốn khẳng định điều gì? H HS đọc phiên âm và dịch nghĩa 2 câu cuối. ? Nếu ở hai câu đầu t.giả khẳng định chủ quyền của nước ta thì ở hai câu cuối t.giả khẳng định điều gì? G Qua các cụm từ tiệt nhiên (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), định phận tại thiên thư (sách trời đã định sẵn như thế), hànhthủ bại hư (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại). ? Em hãy nhận xét giọng điệu bài thơ? ? Khi đọc bài thơ, có người cho rằng: bài thơ thiên về biểu ý, có người lại cho rằng: bài thơ thiên về biểu cảm. ý kiến của em như thế nào?. ?. Bài thơ này còn được gọi là bài thơ thần (do thần sáng tác). Theo em cách gọi như vậy nhằm mục đích gì?. ?. Qua phân tíchQ, em thấy bài thơ có những nét nghệ thuật đặc sắc nào, vấn đề mà bài thơ đưa ra là gì?. * Khẳng định chủ quyền lãnh thổ: Nước Nam là của người Nam. Điều đó đã được sách trời định sẵn. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. * ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trước mọi kẻ thù xâm lược.. -> Giọng thơ đĩnh đạc, đanh thép, thể hiện một niềm tin không hề lay chuyển. -> Cả hai ý kiến đều có ý đúng. Nói đến thơ là phải có biểu ý và biểu cảm. Người ta thường nghiêng về biểu cảm trong thơ nhiều hơn. Nhưng ở bài thơ này đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo về độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm của nhân dân ta, đồng tời vẫn có cách biểu cảm riêng. ở bài thơ, thái độ khẳng đinh kiên quyết, mãnh liệt, sắt đá đã tồn tại bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng. Người đọc biết nghiền ngẫm, biết suy cảm sẽ thấy thái độ, cảm xúc trữ tình đó. -> Nhân dân ta muốn thần thánh hoá tác phẩm, đề cao giá trị thiêng liêng của nó. Và bằng cách đó gieo vào lòng người đọc niềm tin mãnh liệt, về sức mạnh chân lý về độc lập ,chủ quyền của DT;tạo nên giá trị âm vang lâu đời của bài thơ. III. Tổng kết (Ghi nhớ SGK t65) 1. NT: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt; ngôn ngữ hàm xúc giàu sức biểu cảm 2. ND: * Ghi nhớ :- SGK. B. Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) ?. Dựa vào phần giải nghĩa (t66), hãy I. Đọc và tìm hiểu chung cho biết nghĩa của cụm từ “Tụng giá - Đi sau sau xe vua để trở về kinh đô. hoàn kinh sư” ? G HD:đọc rõ ràng, mạnh mẽ. G đọc phần phiên âm. H đọc phần dịch nghĩa và dịch thơ. 73 Lop7.net. (16’).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? ?. ? ?. ?. ?. ? ?. Qua chú thích, em hiểu gì về tác giả - Trần Quang Khải (1241-1294) là danh tướng bài thơ? đời Trần. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Bài thơ ra đời khi ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và giải phóng kinh đô năm 1285. Bài thơ gồm mấy câu? Mỗi câu có - 4 câu, 5 chữ. mấy chữ? Chỉ ra cách hiệp vần trong bài thơ? - Tiếng cuối câu 2 - 4.hiệp vần với nhau Người ta gọi đó là thể thơ gì? - Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. II. Phân tích. - HS đọc 2 câu đầu. Đoạt sáo - Chương Dương độ, Cầm Hồ - Hàm Tử quan. Chương Dương Hàm tử ?em hiểu gì - Bến sông nằm ở hữu ngạn sông Hồng về 2 địa danh này? (Thường Tín - Hà Tây) - Một địa điểm ở tả ngạn sông Hồng (Khoái Châu - Hưng Yên). - Chiến thắng Chương Dương: 6/1285 - Chiến thắng Hàm Tử: 4/1285 Tại sao tác giả lại nhắc đến chiến Cách đưa tin chiến thắng có nét đặc biệt nhưng thắng Chương Dương trước? lại rất hợp lí: Chiến thắng Chương sau nhưng lại được nhắc đến trước là do nhân dân ta đang sống trong không khí chiến thắng vừa diễn ra sau đó mới sống lại không khí chiến thắng Hàm Tử trước đó khoảng hai tháng. ở hai câu thơ đầu, tác giả sử dụng -> NT: đối. biện pháp NT nào nổi bật? Hãy giải nghĩa các cụm từ đoạt sáo - Đoạt: cướp lấy; sáo: giáo (một thứ vũ khí) - Cầm: giữ,bắt; Hồ: quân giặc Nguyên Mông. và cầm Hồ?. ?. Thông qua thủ pháp đối, t.giả bộc lộ * Ngợi ca chiến thắng vang dội của ND ta, cảm xúc của mình như thế nào ở hai thể hiện hào khí của dân tộc. câu thơ cuối? H Đọc hai câu cuối. Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san. ? Hai câu cuối đề cập tới vấn đề gì? * Lời động viên nhân dân gắng sức xây dựng đất nước. ? Cùng với lời động viên... tác gải còn *Niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời bộc lộ thái độ như thế nào? của đất nước. ?. Đọc lại bài thơ và nêu nhận xét của - Giọng thơ mạnh mẽ. em về giọng thơ của toàn bài? Cách - Diễn đạt giản dị, cô đúc. diễn đạt ý tưởng trong bài thơ? 74 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? ?. Tính biểu cảm của bài thơ bộc lộ rõ - Dồn nén vào trong không biểu lộ trực tiếp ra ra lời thơ hay ẩn vào trong? ngoài Hãy khái quát những nét nghệ thuật III. Tổng kết (Ghi nhớ SGK t68) 1. NT: Phép đối, ngôn ngữ giàu tính hàm ẩn. và nội dung đặc sắc của bài thơ ? 2. ND: * ghi nhớ: SGK. c. Củng cố, luyện tập: (5’) *Củng cố: ? Chủ đề chung của hai bài thơ này là gì ?=> Thể hiện tinh thần độc lập tự cường, khí phách hào hùng và khát vọng thái bình lớn lao của dân tộc. * Luyện tập: - So sánh về mặt nghệ thuật của hai bài thơ: + Khác: thể thơ. + Giống: cách biểu cảm (cảm xúc và ý tưởng hoà làm một, cảm xúc ẩn vào trong ý tưởng d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t65 và t68) - Chuẩn bị: Bài ca Côn Sơn. ---------------------------------------------------. 75 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 10.09.2010 Bài 5. Tiết 18.. Ngày dạy: 14.09.2010 - Lớp 7B. Tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt. - biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: Đẳng lập và chính phụ. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết từ Hãn việt và các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng các từ Hán Việt. c. Về thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng từ Hán Việt hợp lí trong nói và viết. 2 . Chuẩn bị của GV và HS: 1.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. 2. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Thế nào là đại từ? Đại từ có thể đảm nhiệm chức vụ ngữ pháp nào trong câu? * Đáp: Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. - Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: Chủ ngữ, vị ngửtong câu hay phụ ngữ cho danh từ, động từ, tính từ... *Giới thiệu bài (1’): Bằng kiến thức đã học ở lớp 6, hãy nêu những hiểu biết của em về từ Hán Việt? => Từ hán Việt là từ gốc Hán nhưng đọc theo cách phát âm Việt,viết bằng chữ cái La tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm VN (Việt hoá), chiếm số lượng lớn trong tiếng Việt. -> Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán việt... b. Dạy nội dung bài mới: I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt (12 ’) 1. Ví dụ ? Đọc đoạn văn trên, xác định từ Hán Việt VD1: Phụ nữ, nhi đồng, thanh thiếu niên, rút ra nhận xét ntn số lượng từ HV trong các cụ phụ lão đều tham gia vào việc tiếng việt của chúng ta hiện nay chống ngoại xâm. * Tiếng Việt có một khối lượng lớn từ HV H -đọc bài thơ Nam quốc sơn hà VD2: ? Tiêu đề bài thơ có mấy từ? Các từ đó - Nam quốc (nam: phương Nam; quốc: được tạo thành từ những tiếng nào? Hãy nước) giải nghĩa mỗi tiếng đó? - sơn hà (sơn: núi; hà: sông) 76 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> G ? H ?. ?. : Tiếng để cấu tạo từ hán Việt gọi là yếu tố Hàn Việt. Trong 4 tiếng trên, tiếng nào có thể dùng độc lập như một từ đơn để đặt câu? ->Nam. Tại sao các tiếng còn lại không thể dùng độc lập được?Vì sao?. ?. ?. -> nam, quốc, sơn, hà là yếu tố HV - Nam : có thể dùng độc lập. VD: - Cô ấy người miền Nam. Anh ta đi về phía Nam - quốc, sơn, núi: không thể dùng độc lập được. vì: - quốc = nước: + Có thể nói: Cụ là một nhà yêu nước. + Không thể nói: Cụ là một nhà yêu quốc. - sơn = núi. + Có thể nói: trèo núi. + không thể nói: trèo sơn. - hà = sông. + Có thể nói: Lội xuống sông. + Không thể nói: lội xuống hà.. Giữa hai loại trên, loại nào có số lượng -> Phần lớn Yếu tố Hán Việt không nhiều hơn? được dùng độc lập mà chỉ để dùng tạo từ ghép HV . ? Các tiếng : hoa, quả, học,tập,bút,bảng có VD 3: học, tập, hoa, quả thể vừa dùng độc lập, vừa dùng để tạo từ được không ? từ đó em rút ra n/xét gì? -> Một số yếu tố Hán Việt có lúc được H Được: hoa dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. Quả => hoa quả ? Hãy giải nghĩa yếu tố thiên trong các từ VD2 ghép HV sau? - Thiên thư (thiên: trời) - Thiên niên kỉ (thiên: nghìn) - thiên lí mã (thiên: nghìn) - Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long. (thiên: dời) ? Em có nhận xét như thế nào về từ thiên -> Là các yếu tố hán Việt đồng âm nhưng trong VD trên? khác nghĩa. ? Ngoài yếu tố thiên em có thể lấy thêm VD - tử (con); , tử trận (chết) tương tự? - hữu (bạn); hữu (bên phải); hữu danh vô thực (có danh). ? Từ đó em rút ra nhận xét gì về hiện tượng -> Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng trên? G: - khi viết bằng chữ Hán, các yếu tố trên nghĩa khác xa nhau. sẽ được viết bằng các chữ khác nhau. 77 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?. Qua phân tích các VD, em hiểu gì về yếu 2.Bài học: tố Hán Việt?  Ghi nhớ: (SGK t69) II. Từ ghép Hán Việt.. ?. Hãy giải nghĩa các từ sau? Xét về mặt cấu tạo, chúng thuộc loại từ nào? Từ ghép. H ?. Xác định từ ghép đẳng lập và ghép chính phụ trong các từ trên?. ?. Hãy chỉ ra trong các từ ghép chính phụ HV, đâu là yếu tố chính, đâu là yếu tố phụ?. ?. Xét về trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV so với trật tự các yếu tố trong từ ghép thuần Việt, em có nhận xét gì?. ?. Qua phân tích, em có nhận xét như thế nào về từ ghép HV?. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập theo nhóm, trình bày trước lớp. - Nhận xét.. (8’). 1. Ví dụ - sơn hà (núi sông) - giang san (giang: sông dài; san: núi - thiên thư: trời sách - Bạch mã: Trắng ngựa => Từ ghép Hán Việt + Ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san. + Ghép chính phụ: thiên thư, bạch mã, . - Thiên thư, bạch mã P - C P - C - ái quốc C- P . =>Trật tự của các yếu tố trong từ ghép HV: +Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau(Giống từ ghép thuần việt) VD: ái quốc, thủ môn, chiến thắng +TiếngPhụ đứng trước, chính đứng sau ( Khác từ ghép thuần việt) VD: thiên thư, bạch mã, tái phạm 2.Bài học: Ghi nhớ: (SGK t70) III. Luyện tập: (14’) Bài 1 - Hoa: 1. Cơ quan sinh sản của cây, thường có hương thơm và màu sắc. 2. Đẹp. - Phi: 1. Bay. 2. Điều sai, điều không tốt. 3. Vợ lẽ của vua hay vợ của các bậc vương. - Tham: 1. Ham thích quá đáng hay không chính đáng.. 78 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> G. H G. 2. Dự vào, nhận một phần công việc. - Gia :1.nhà. 2. Cho thêm, nâng cao thêm, thêm vào. Bài 2 cho HS đọc yêu cầu bài tập. Thi tìm từ - VD: - Quốc: quốc gia, cường quốc, ái quốc, giữa các nhóm. quốc âm, quốc doanh, quốc hiệu, quốc hội... - Sơn: sơn hà, sơn thuỷ, giang sơn, sơn hào, sơn lâm, ... - Cư: an cư, cư dân, cư trú, cư xử,... - Bại: bại binh, bại liệt, bại lộ, bại quân, bại vong,... (bại: thua) -: Nêu yêu cầu bài tập. Bài3 - Cho 1 HS làm trên bảng. a, Từ ghép HV có yếu tố chính đứng - Nhận xét. trước yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật. b, Từ ghép HV có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, phòng hoả. GV nêu yêu cầu bài tập. Bài 4 HS tự làm. VD: - ái quốc, đại diện, hữu hiệu, niên khoá, niêm phong... - quốc kì, hồng ngọc, mục đồng, ngư ông, vương phi.... c. Củng cố,luyện tập: (3 ’) * Củng cố: Qua bài hôm nay, chúng ta cần hiểu được: đơn vị nào cấu tạo nên từ Hán việt; đặc điểm và cách cấu tạo của từ Hán việt.Năm được điều đó ,chúng ta mới có thể vận dụng từ hán việt vào việc rạo lập v/b một cách phù hợp. * Luyện tập: Tìm 3 từ Hán Việt đồng âm ,khác nghĩa. Mẫu: Hoàng: (vua,màu vàng, rộng và tươi sáng…) d. . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Từ Hán Việt (tiếp theo). --------------------------------------------. 79 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 04.09.2010. Ngày giảng:18.09.2010 – Lớp 7B. Bài 5. Tiết 19. Tập làm văn:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà). 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả, về cách dùng từ, đặt câu và về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản. - Đánh giá chất lượng bài viết của mình theo yêu cầu của đề bài; nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn bài sau. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để viết một bài văn hoàn chỉnh qua việc áp dụng quy trình viết một bài vưn hoàn chỉnh. c. Về thái độ: - HS có ý thức đánh giá bài làm của mình một cách tự giác, khách quan. Biết rút kinh nghiệm, sửa chữa những lỗi mắc phải một cách nghiêm túc. 2. Chuẩn bị 1.Thầy: chấm, chữa bài, nhận xét ưu ,nhược điểm vào bài TLV của HS đã làm 2. Trò: Ôn tập lại các thể loại văn đã học ở lớp 6. 3. Tiến trình bài dạy: a.. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) * Giới thiệu bài: (1’) Giờ trước ,chúng ta đẫ thực hiện bài viết tập làm văn số 1 làm ở nhà. Để biết được những ưu nhược điểm của bài văn đã làm ,chúng ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: -HS đọc lại đề ? ?. ?. I. Đề bài: (2’) . Hãy tả lại không khí đón giao thừa của gia đình em trong đêm 30 tết.. Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản? Xác định thể loại, yêu cầu II. Tìm hiểu đề: (6’) - Thể loại: miêu tả . của đề? - Yêu cầu: Tả lại không khí đón giao thừa của gia đình trong đêm 30 tết. Với đề bài này em định hướng cho bài viết của - Định hướng: mình như thế nào? + Viết cho ai? (Cô giáo? Bạn bè? Người thân?...) + Viết về cái gì? (Không khí đón giao thừa...) 80 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Viết để làm gì? (Tái hiện lại không khí sum họp vui vầy, đầm ấm của gia đình trong đêm giao thừa...) ?. Hãy lập dàn ý theo bố cục III. Lập dàn ý: (7’) một văn bản miêu tả? ? Nêu nhiệm vụ của phần MB: - Giới thiệu hoàn cảnh, không gian, thời gian... mở bài? - Cảm nhận chung về không khí trong đêm giao thừa. ? Phần thân bài cần phải nêu TB: - Kể, tả lại cảnh chuẩn bị tết. được những nội dung gì? - Cảnh chuẩn bị đón giao thừa. - Cảnh đón gaio thừa. - Kể, tả thái độ, hành động của mỗi người trong gia đình trong các cảnh đó làm gợi lên không khí đầm ấm của gia đình, tâm trạng háo hức chờ đợi giao thừa đến... ? Nhiệm vụ của phần kết Kết bài: - Cảm xúc, suy nghĩ về cảnh đón giao thừa của gia đình. bài? - Ước mơ, nguyện vọng về một năm mới tốt đẹp... G - nhận xét bài làm của HS. IV. Nhận xét kết quả bài làm: (8’) 1, Ưu điểm: - Phần lớn đã xác định đúng thể loại, yêu cầu của đề. - Một số bài có bố cục chặt chẽ, lời văn khá trôi chảy, liên kết mạch lạc.. - Nhiều em đã biết chọn những chi tiết tiêu biểu để miêu tả làm nổi bật không khí sinh động, đầm ấm của gia đình trong đêm giao thừa.. biết kết hợp miểu tả cảnh với miêu tả nội tâm làm bài văn có sức hấp dẫn sinh động. - Thứ tự miêu tả, tự sự khá hợp lí.Kỹ năng dùng từ,đặt câu, liên kết câu, đoạn của một số em đã chặt chẽ,trong sáng. - Trình bày sạch sẽ. - Một số bài viết thể hiện được sự cố gắng tsuy nghĩ,đầu tư quan sát để bài viết chân thực ,sống động. 2. Nhược điểm: - Vẫn còn một số em chưa xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề; Một vài em còn kể lể thời gian trước tết và sau tết ( Không xác định được thời gian mà đề y/c) - Một số em trình tự miêu tả còn lộn xộn,không tuân theo trình tự sự việc và thời gian và sự việc(trước-sau ) chưa có mạch lạc, bố cục chưa rõ ràng. - Một số em còn mắc lỗi nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ; Kỹ năng đặt câu của một số em còn quá yếu: câu văn dài lê thê ,dùng quan hệ từ thay dấu câu tuỳ tiện. - Cảm xúc còn gượng ép, chưa được tự nhiên. - Một số bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều. 81 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Một số em bài viết chiếu lệ ,sơ sài ,cẩu thả mang tính chiếu lệ ,chống đối, bài còn bị điểm yếu kém: V. Thống kê lỗi và sửa lỗi: (15’) 1. Lỗi chính tả: G L ần lượt nêu ra các lỗi ( chiếm khoảng 65% tổng số HS trong lớp) - Chọn một số lỗi tiêu biểu VD: + bánh trưng -> bánh chưng. cho HS lên bảng chữa. + mùa suân -> mùa xuân. + hái nộc -> hái lộc. + sông nhà ->xông nhà. + Nguyên đáng -> Nguyên đán +đón giao thời - Đón giao thừa G yêu cầu HS thống kê các 2. Lỗi dùng từ diễn đạt không hợp lý: lỗi mắc phải trong bài viết ( chiếm khoảng 35% trong lớp) VD: + nổ pháo hoa ->bắn pháo hoa. của mình. + bố em phát biểu chúc tết cả nhà -> bố em nói lời chúc tết... 3. Chi tiết miêu tả không hợp lí: (chiếm khoảng 13 % trong lớp) VD: + Đêm giao thừa trăng sáng. (Tối như đêm 30) + Dàn đèn nháy sáng chói lọi ->( nhấp nháy) * Tr ả b ài ,thống kê điểm: + Giỏi: 0 = 0% +TB: 54.1 = 50% + K ém 1= 4.3% + Khá:..4 = 16.6 % +Yếu: 6 = 25% - GV trả bài - Nhìn chung kết quả còn thấp - GV đọc một số bài đạt - Bài của HS: Nguyễn Thị Hằng điểm khá, giỏi cho cả lớp => Bài viết chân thực ,biết miêu tả cảnh kết hợp với nghe. miêu tả nội tâm của mình; trình tự miêu tả hợp lý. Lời văn trong sáng ,rõ ràng; có sự liên kết mạch lạc. c. Củng cố ,luyện tập: (4’) * Củng cố : qua bài hôm nay, các em một lần nữa thấy được Quy trình các bước để viết một bài văn h/chỉnh. Chúng ta cần phải vận dụng các bước đã được học để viết vào bài TLV * Luyện tập: -Sưả các lỗi đã được chỉ ra trong bài TLV d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Ôn tập lại văn tự sự và miêu tả. - Tiếp tục chữa những lỗi còn lại. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. --------------------------------. 82 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 04.09.2010. Ngày giảng:18.09.2010 – Lớp 7B. Bài 5. Tiết 20.. Tập làm văn : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong VB. b. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện VB biểu cảm và phân biệt văn b.cảm với các thể loại văn học khác. c. Về thái độ: - HS hiểu được vai trò của văn bản b/c trong đời sống, trong sáng tạo văn chương - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản. 2. Chuẩn bị a. Thầy: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án. b. Trò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm ttra phần chuẩn bị của HS. *Giới thiệu bài (1’): Tình cảm con người trong đời sống thậtt phong phú, đa dạng.Vậy băng cách nào để mỗi con người thể hiện được tình cảm đa dạn đó? Thông qua phương thức nào? liểu v/b nào> .Chúng ta vào bài hôm nay… b. Dạy nội dung bài mới: I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm 1. Nhu cầu biểu cảm của con người.(10’) ?. ?. HS đọc những bài ca dao. VD Các bài ca dao (SGK t71) Mỗi bài ca dao trên bộc lộ cảm xúc gì? -Tình cảm, cảm xúc bộc lộ: + Bài 1: Lời than, sự thương cảm cho thân phận thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ của người lao động. + Bài 2: Tình yêu quê hương, đất nước, con người của nhân dân ta. Theo em tác giả dân gian có mục đích - Mục đích: gì khi thổ lộ tình cảm, cảm xúc của + Bài 1: Khêu gợi sự đồng cảm của người mình trong các bài ca dao trên? đọc với nỗi khổ của người lao động trong XH cũ. + Bài 2: Khêu gợi tình yêu quê hương đất 83 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?. ?. ?. ? ? ? ?. ?. ? ?. nước con người ở người đọc. Trong thư từ gửi cho bạn bè hay người - Có. Vì khi đó em có nhu cầu bộc lộ tình thân, em có thường biểu lộ tình cảm cảm, cảm xúc với người thân hoặc bạn bè. không? Vì sao? Theo em, khi nào thì người ta có nhu => Khi có những tình cảm dồn nén, chất cầu biểu cảm? NGười ta thường biểu chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm cảm bằng những phương tiện nào? nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm. - Viết thư, làm thơ, viết văn... * Là v/b viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, Từ đó em hiểu thế nào là v/b biểu cảm xúc,thể hiện sự đánh giá của con cảm? người với thế giới xung quanh 2. Đặc điểm chung của VB biểu cảm (11’) HS đọc đoạn văn 1 a, Ví dụ: Đoạn văn trên viết cho ai? Đoạn văn 1 (SGK t62) - Viết cho người bạn ở xa. Người ta viết bức thư này nhằm mục - Bộc lộ nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỉ niệm đích gì? giữa mình và bạn. Hãy chỉ ra những từ ngữ trực tiếp thể - Những từ ngữ trực tiếp thể hiện tình cảm: + Thảo thương nhớ ơi. hiện tình cảm của người viết VB? + ...xiết bao thương nhớ. Theo em việc gợi lại những kỉ niệm - Gợi lại kỉ niệm -> thể hiện nỗi nhớ bạn -> xưa giữa mình và bạn cũng là để nhằm gợi sự đồng cảm của bạn. mục đích nào của người tạo lập VB? HS đọc đoạn văn 2 Đoạn văn 2 Đoạn văn miêu tả những gì? - Miêu tả: + Tiếng hát đêm khuya trên đài. + sự im lặng trong đêm. + Âm vang tiếng hát trong tâm hồn người nghe. + Tiếng hát trong tưởng tượng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước. Tác giả miêu tả như thế nhằm mục - Mục đích: bộc lộ tình cảm gắn bó với quê đích gì? hương đất nước, gợi tình yêu quê hương đất nước trong người đọc. Nội dung của hai đoạn văn trên có gì - Cả hai đoạn đều không kể chuyện gì hoàn khác so với văn bản tự sự và miêu tả? chỉnh mặc dù có gợi lại kỉ niệm. ở đoạn 2 tác giả có sử dụng miêu tả nhưng là nhằm gợi sự liên tưởng, cảm xúc sâu sắc. Mục đích của người viết đoạn văn là để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của người viết đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng 84 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?. Hai đoạn văn trên thuộc loại văn biểu cảm không? Vì sao? H Là v/b b/cảm. cảm nơi người đọc. => Vì VB biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc VD: Lượm, Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê, ca dao, Nam quốc sơn hà, Phò giá về kinh... * VB biểu cảm còn được gọi là văn trữ tình; bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tinh, ca dao trữ tình, tuỳ bút.., - . Những tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm đẹp trong sáng, tinh tế. Nó góp phần nâng cao phẩm giá của con người và làm phong phú tâm hồn con người. Cho nên, muốn viết văn biểu cảm hay, HS cần phải tu dươững đạo đức, tình cảm cho cao đẹp, trong sáng. * Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn. - ĐV 1: Biểu cảm trực tiếp. : người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình. (thường gặp trong thư, nhật kí, chính luận...) - ĐV 2: Biểu cảm gián tiếp. : người viết không trực tiếp nói ra mà gián tiếp thể hiện tình cảm qua miêu tả, tự sự... (thường gặp trong TP văn học). * Có thể biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp.. ?. Hãy kể tên một số văn bản biểu cảm em đã được học?. ?. Em thấy VB biểu cảm còn có tên gọi là gì?Bao gồm những thể loại nào?. ?. Em có nhận xét gì về tình cảm, cảm xúc trong các VB biểu cảm đã được đọc và được học?. ?. Em có nhận xét gìvề p.thức biểu đạt ở 2 đoạn văn trên. ?. Như vậy văn biểu cảm thường sử dụng những cách biểu cảm nào? Qua bài học, chúng ta cần ghi nhớ * Ghi nhớ: -SGK- t73 những điều gì về văn biểu cảm? II. Luyện tập: (15’) Bài 1 So sánh hai đoạn văn và cho biết đoạn - Đoạn a: Chỉ kể và tả thuần tuý hoa hải nào là đoạn biểu cảm? Vì sao? Chỉ ra đường dưới góc độ khoa học, như một định nội dung biểu cảm của đoạn văn? nghĩa về hoa hải đường nên không có sắc thái biểu cảm => Không phải là VB biểu cảm. - Đoạn b: Cúng kể và tả về hoa hải đường nhưng nhằm biểu hiện và khêu gợi tình cảm yêu hoa để mong được đồng cảm (yêu hoa ở đây cúng là yêu cái gì dân dã, đằm thắm 85. ?. ?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong cuộc sống con người...). Trong đoạn văn còn có những yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi ức,... để khêu gợi và bày tỏ cảm xúc. => Văn bản biểu cảm. ?. Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong Bài 2 Nam quốc sơn hà: Khẳng định chủ bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá quyền lãnh thổ đất nước và nêu cao ý chí về kinh? quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân ta. trước kẻ thù xâm lược bạo ngược - Phò giá về kinh: thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. c. Củng cố, luyện tập: (4’) * Củng cố: Bài hôm nay,chúng ta cần hiêủ được : thế nào là văn biểu cảm; vai trò của văn biểu cảm được dùng trong đời sống hàng ngày ntn? Dùng để biểu đậ điiêù gì trong đời sống. * Luyện tập: Tìm các yếu tố biểu cảm trong bài văn: “cuộc chia tay của những con búp bê: - Khánh Hoài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Đặc đióm của văn bản biểu cảm. -------------------------------------------------. 86 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×