Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Gián án giao an lop 1 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.79 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 1 - Tuần 20
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Iêp – ươp.
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2).
Gấp cái ví (T2)
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Bài thể dục – Trò chơi.
Ôn tập.
Phép cộng dạng 14 + 3.

Học vần (2)
Toán
TNXH
Mó thuật
Oa – oe.
Luyện tập
Cuộc sống xung quanh (tiết 2).
Vẽ hoặc nặn quả chuối.
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
Oai – oay


Phép trừ dạng 17 - 3
T19: ngăn nắp, bập bênh…
Sáu
Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt
Oan – oăn.
Luyện tập.
Ôn: Bầu trời xanh
Đánh giá hoạt động tuần 19.
Trang 1
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : IÊP – ƯƠP
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần iêp, ươp, các tiếng: liếp, mướp.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêp, ươp.
-Đọc và viết đúng các vần iêp, ươp, các từ: tấm liếp, giàn mướp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.

GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
Lớp cài vần iêp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần iêp.
Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
Cài tiếng liếp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
Gọi phân tích tiếng liếp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp.
Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp,
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhòp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
iê – pờ – iêp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh
sắc trên âm iê.

Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt
đầu bằng ươ.
3 em
1 em.
Trang 2
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
giàn mướp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1

Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc:
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ”
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề
nghiệp của cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa
vần iêp, ươp. Học sinh biết được mình mang từ
gì và chuẩn bò tìm về đúng nhóm của mình.
Những học sinh mang vần iêp kết thành 1

Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần iêp, ươp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh
lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
Trang 3
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
nhóm, vần ươp kết thành 1 nhóm. Những học
sinh không mang các vần trên không kết được
bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm

bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai
nhóm thì bò phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Đạo đức:
BÀI : LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có
công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.
-Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo
khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó,
phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái.
-Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ
phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì?
Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy
(cô) giáo dạy bảo hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :

Học sinh làm bài tập 3
a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội
dung bài tập 3.
b) Cho cả lớp trao đổi.
c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn
trong lớp, trong trường về việc lễ phép và
vâng lời thầy (cô) giáo.
Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu
chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô)
giáo?
Hoạt động 2:
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ
phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy
(cô) giáo.
Chúng ta cần thực hiện đúng những lời
thầy (cô) giáo dạy bảo.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của
mình trước lớp.
Trang 4
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
Thảo luận theo nhóm (bài tập 4)
Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu
yêu cầu:

Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa
vâng lời thầy giáo cô giáo?
Tổ chức cho các em thảo luận.
Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa
vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở
nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như
vậy.
Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề:
“Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa
theo chủ đề.
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2
câu thơ cuối bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Học sinh thực hành theo nhóm.
Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời
thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và
khuyên bạn không nên như vậy.
Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về
chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô
giáo”.
Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung
bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.
Môn : Thủ công

BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Học sinh thực hành gấp cái ví
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví tiết
trước theo các bước.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp cái
ví bằng giấy.
Trang 5
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
Gọi học sinh nêu lại quy trình gấp cái ví.
B1: Lấy đường dấu giữa
+ Đặt tờ giấy lên mặt bàn, mặt màu ở dưới.

Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít
nhau (H1)
B2: Gấp 2 mép ví:
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô
như hình 3 sẽ được hình 4.
B3: Gấp ví:
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh gấp đều 2
mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (H4).
B3: Gấp túi ví:
Giáo viên nhắc nhở học sinh cần chú ý:
Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví
phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch
không gấp chồng lân nhau.
Gấp hoàn chỉnh cái ví cần trang trí bên ngoài
cho ví thêm đẹp.
Học sinh thực hành:
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ
những học sinh còn lúng túng khó hoàn
thành sản phẩm.
4.Củng cố:
Đánh giá nhận xét sản phẩm của các em.
Tổ chức trưng bày sản phẩm tại lớp.
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng
giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bò bài học sau.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp ví bằng
giấy.
Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy.

Những bài đẹp được trưng bày tại lớp.
Học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công.
Học sinh nêu quy trình gấp ví bằng giấy.
Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
-Ôn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức
tương đối chính xác.
-Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bò cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Trang 6
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo đòa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi
động tác 2 x 4 nhòp.
Lần 1: Giáo viên hô nhòp và làm mẫu.
Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhòp không làm mẫu
Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh

thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho
cán sự làm mẫu và hô nhòp.
+ Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhòp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải
thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần
tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn
động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh
thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng
cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần
nữa để các em quen động tác.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 8 – 10 phút.
+ Từ đội hình vòng tròn khi ôn bài thể dục,
Giáo viên nêu nhiệm vụ học tiếp theo rồi cho
học sinh giải tán. Sau đó hô khẩu lệnh tập
hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng
nghỉ. Tiếp theo, giáo viên giải thích kết hợp
với chỉ dẫn 1 tổ làm mẫu cách điểm số (giáo
viên xem nội dung và PP ở mục 7 chương I).
Lần 1 – 2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 –
4, giáo viên cho học sinh làm quen với cách 4
tổ cùng đồng loạt điểm số. Chú ý: Nhắc các
tổ trưởng thực hiện vai trò của mình .
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi,
Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhòp và hát 2 -> 4 hàng dọc
và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.

GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác
và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác
chân.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
Trang 7
Giáo án lớp 1 - Tuần 20
Hướng dẫn về nhà thực hành. tác đã học.
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.

-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể
những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học
sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các
vần đã học kết thúc bằng p hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các
vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần
giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các
chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để
được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép

được.
c) Đọc từ ứng dụng .
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.
Cái tháp cao.
Ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận
xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Trang 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×