Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề thi cuối học kỳ 2 môn: Tiếng Việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.56 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Tiết 57. Ngày soan: Ngày dạy:. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC (ĐỌC THÊM) (Phan Bội Châu) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: -Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. -Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. 1.Kiến thức -Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng -Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. -Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng phụ và sưu tầm ảnh chân dung và một số bài thơ của Phan Bội Châu. - HS: SGK, sưu tầm và tìm hiểu về Phan Bội Châu và những sáng tác của ông. Đọc và tìm hiểu nội dung văn bản Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc văn bản “Bài toán dân số” em hiểu được thêm điều gì? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG Hoạt động 1 (1’) ĐÔNG CẢM TÁC - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài (Phan Bội Châu). Hoạt động 2 (10’) - GV cho một HS đọc phần - 1 HS đọc chú thích. chú thích dấu sao. ? Tóm tắt sơ lược về cuộc đời - HS tóm tắt và sự nghiệp của Phan Bội Châu?. ? Các tác phẩm của Phan Bội - Tìm hiểu và trả lời. Châu toát lên được điều gì?. Lop8.net. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Tác giả và tác phẩm a. Tác giả: - Phan Bội Châu (1867 1940) - Tên lúc nhỏ: Phan Văn San - Tên hiệu: Sào Nam - Quê: Nam Hoà - Nam Đàn Nghệ An. - Thi đỗ giải nguyên năm 33 tuổi. - Là một nhà nho yêu nước. b. Tác phẩm - Các tác phẩm của ông đều thể hiện lòng yêu nước, thương dân, khát vọng độc lập tự do và ý chí chiến đấu bền bỉ, kiên cường: Hải ngoại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản, GV đọc một lần sau đó gọi 3 em lần lượt đọc văn bản. - Hướng dẫn HS tìm hểu từ khó. ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?. - Nghe GV hướng dẫn đọc - Đọc văn bản - Giải thích từ khó.. huyết thư, Sào Nam thi tập. 2. Đọc văn bản. 3. Từ khó. - HS: Bài thơ được viết vào đầu năm 1914 khi Phan Bội Châu bị bọn quân Phiệt tỉnh Quảng Đông bắt giam. ? Nêu chủ đề của bài thơ? - HS: Thể hiện khí phách anh hùng, tinh thần tự chủ của người chiến sĩ cách mạng trải qua bao sóng gió, mang hoài bão Kinh bang tế thế, sáng ngời niềm tin tưởng vào sự nghiệp cứu nước, coi thường mọi thử thách hiểm nguy. ? Bài thơ được viết theo thể - HS: Thất ngôn bát cú đường 4. Thể thơ thơ nào? Nêu một vài đặc luật. Thất ngôn bát cú đường luật. điểm nổi bật của thể thơ đó? ? Cấu trúc của thể thơ như thế - HS: Cấu trúc gồm 4 phần: nào? Đề - thực - luận - kết. Hoạt động 3 (20’) II. Tìm hiểu văn bản HS Thảo luận: 1. Nội dung - Chữ vẫn được dùng như thế - Thảo luận nhóm và trả lời, a. Hai câu đề - Chữ vẫn lặp lại 2 lần: tạo nào? Tạo được giọng thơ như lớp nhận xét và bổ sung. thế nào? Tác giả khẳng định giọng thơ khẳng định: Tuy bị kẻ thù đẩy vào vòng tù tội, điều gì? nhưng mình vẫn là người hào kiệt, phong lưu tài năng lịch sự, khá giả. - Câu 2 ý nói gì? Giọng thơ - Thảo luận và trả lời, lớp - Câu 2: Ta vào tù vì chạy như thế nào? nhận xét và bổ sung. nhiều mỏi chân, giọng thơ có chút đùa vui: Mình không phải đi tù mà là chủ động nghỉ ngơi. ? Hai câu thơ đầu đã dựng lên - Trao đổi, phát biểu => Hình ảnh người chiến sĩ hình ảnh PBC - người chí sĩ cách mạng yêu nước: Tự tin, yêu nước như thế nào? ung dung, thanh thản, đường hoàng. ? Em có nhận xét gì về giọng - HS: Giọng thơ mang tính thơ trong hai câu đầu? đùa cợt, vượt lên trên hoàn cảnh khó khăn. b. Hai câu thực ?Tác giả sử dụng nghệ thuật -Trả lời - Sử dụng nghệ thuật Đối => gì Cuộc đời bôn ba chiến đấu của PBC là cuộc đời đầy sóng gió và bất trắc. ? Giọng thơ có gì khác so với - Trao đổi và trả lời. - Giọng thơ suy ngẫm, trầm hai câu trước? Thể hiện tâm ngâm, thống thiết => nỗi đau trạng nào của PBC? tâm trạng của người anh hùng đầy khí phách. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Nhận xét về tầm vóc của - Nêu nhận xét, lớp bổ sung. hình ảnh con người? (bình thường hay phi thường)? ? Nhận xét về hình thức đối trong 2 câu luận. ? Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ? ? Câu thơ cho thấy điều gì ở người anh hùng hào kiệt? ? Giọng thơ trong 2 câu cuối như thế nào? Lý do? ? Tác giả khẳng định điều gì?. ? ý nghĩa hai câu kết.. - Đây là tầm vóc của một con người phi thường - con người của trời đất của vũ trụ của năm châu bốn biển. c. Hai câu luận - Nêu nhận xét, lớp bổ sung. - Đối hết sức chặt chẽ về niêm - luật (Số câu, số chữ). - Lần lượt trao đổi và trả lời - Tác giả sử dụng biện pháp từng câu hỏi. tu từ nói quá, khoa trương. - Tác dụng: Khắc họa hình ảnh con người có tầm vóc và khẩu khí lớn lao, thần thánh. - Nghe bạn trả lời, nhận xét - Câu thơ cho thấy tinh thần và bổ sung. vượt khó, khổ của người chiến sĩ CM d. Hai câu kết - Trao đổi, trả lời nhận xét và - Trở lại giọng thơ khẳng bổ sung ý kiến. định: từ lặp lại vẫn còn, còn... kiểu câu hỏi: ...sợ gì đâu. cách ngắt nhịp: Còn/còn. - Trả lời - Nội dung khẳng định: Thân còn...sự nghiệp còn bất kỳ hiểm nguy nào cũng không sợ hãi. - Trả lời - ý nghĩa của hai câu kết: Khẳng định tư thế hiên ngang của của người anh hùng: luôn sắt đá một niềm tin bất diệt: Sự nghiệp cách mạng cứu nước luôn sống mãi. 2.Nghệ thuật -Viết theo thể thơ truyền thống. -Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. -Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện hẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 3.Ý nghĩa văn bản Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.. ?Bài thơ viết theo thể thơ nào. ? Nhận xét của em về hình ảnh nhà cách mạng? (về phong thái, khí phách?) ? Em có nhận xét gì về giọng điệu chung của cả bài?. ? Văn bản này có ý nghĩa gì.. -Trả lời. *Ghi nhớ (SGK) -Cho HS đọc ghi nhớ -Đọc 4. Củng cố (2’) - Em có nhận xét gì về giọng điệu chung của cả bài? - Nhận xét của em về hình ảnh nhà cách mạng? - Phan Bội Châu đã thể hiện tinh thần yêu nước của mình như thế nào trong bài thơ? 5. Hướng dẫn (1’) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc thêm một tài liệu về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu. - Soạn bài “Đập đá ở Côn Lôn”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... Tiết 58. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: -Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. -Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh. 1.Kiến thức -Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. -Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng -Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. -Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. -Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, sưu tầm ảnh chân dung nhà thơ Phan Châu Trinh. - HS: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và nêu chủ đề của bài thơ? - Phan Bội Châu đã thể hiện tinh thần yêu nước của mình như thế nào trong bài thơ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài (Phan Châu Trinh) Hoạt động 2 (10’) I. Đọc - tìm hiểu chung - GV gọi một học sinh đọc - HS đọc chú thích. 1. Tác giả và tác phẩm chú thích về tác giả và tác * Tác giả phẩm. - Phan Châu Trinh (1872 1926). ? Tóm tắt ngắn gọn về cuộc - HS tóm tắt về tác giả. đời và sự nghiệp cách mạng - Quê: Tỉnh Quảng Nam. - Là một người có lòng yêu của Phan Châu Trinh? nước từ nhỏ. - Ông là người giỏi biện luận và có tài văn chương. ? Đặc điểm chung các sáng - Trả lời. * Tác phẩm: + Văn chính luận hùng hồn, tác của Phan Châu Trinh? đanh thép. + Thơ trữ tình thấm đẫm tình Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hướng dẫn học sinh cách đọc văn bản. - GV gọi 3 em lần lượt đọc văn bản. - GV gọi 2 em tìm hiểu từ khó theo hình thức hỏi - đáp. ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?. yêu nước và dân chủ. 2. Đọc văn bản. - Nghe - Đọc văn bản. - HS tìm hiểu từ khó.. 3. Từ khó. - HS: Bài thơ được viết khi Phan Châu Trinh bị đày ở Côn Đảo và lao động khổ sai. ? Nêu chủ đề của văn bản? - HS: Bài thơ bày tỏ khí phách hiên ngang, kiên cường của người tù chiến sĩ cộng sản. ? Bài thơ được viết theo thể - HS: Viết theo thể thơ thất 4. Thể thơ thơ nào? ngôn bát cú đường luật. Viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. ? Văn bản sử dụng phương - HS: Phương thức biểu đạt: thức biểu đạt nào? Biểu cảm trữ tình. Hoạt động 3 (18’) II. Tìm hiểu văn bản - GV gọi một học sinh đọc - Đọc 1. Nội dung bốn câu thơ đầu. a. Bốn câu thơ đầu ? Nêu ý chính của bốn câu - Trả lời - Bức tranh người đập đá. thơ đầu? ? Em có thể hình dung được - Trả lời - Công việc hết sức nặng công việc của người đập đá ở nhọc, cực khổ. Côn Đảo là một công việc như thế nào? ? Từ “Lừng lẫy” nghĩa là gì? - Trả lời, nhận xét và bổ sung. - "Lừng lẫy” đặt ở đầu câu 2 Nhà thơ sử dụng từ này ở đầu nhấn mạnh khí thế hiên ngang câu thứ hai nhằm mục đích của người tù cách mạng. gì? ? Tìm những từ ngữ thể hiện - Tìm, phát biểu - Hành động: Xách búa, ra hành động và sức mạnh của tay - Sức mạnh: người đập đá? “làm cho lở núi non” “Đánh tan năm bảy đống” ? Em có nhận xét gì về sức - Trả lời. => Hành động quả quyết, mạnh và hành động của người mạnh mẽ, phi thường. Một đập đá? sức mạnh ghê gớm, thần kì. ? Trong bốn câu thơ đầu, tác - Đọc và trả lời câu hỏi. - Bốn câu thơ đầu: giả đã tả thực điều gì? Khắc + Miêu tả thực công việc họa điều gì? nặng nhọc. + Khắc họa tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động phi thường. ? Hình ảnh người tù cách - suy nghĩ và trả lời. => Người anh hùng với khí mạng được tác giả khắc họa phách hiên ngang lẫm liệt, như thế nào? sừng sững giữa đất trời. ? Em có nhận xét gì về giọng - Suy nghĩ và trả lời. - Giọng thơ ngang tàng, ngạo điệu trong bốn câu thơ đầu? nghễ. b. Bốn câu thơ cuối ? Theo đó, bốn câu thơ cuối - Trả lời. - Sử dụng phương thức biểu sử dụng phương thức biểu đạt cảm. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào? - Đối lập trong câu 5 - 6: - Sức chịu ? Hãy phân tích sự đối lập - Trao đổi, thảo luận và trả - Thử thách gian nan đựng dẻo dai, trong cặp câu 5 - 6? lời, lớp nhận xét và bổ sung. - Tháng ngày - Mưa nắng => Gian khổ qua nhiều năm tháng. bền bỉ. - Thân sành sỏi - Dạ sắt son => ý chí, nghị lực và tấm lòng son sắt.. ? Câu 7 - 8 có sự đối lập như - Trao đổi và trả lời câu hỏi. thế nào? Hãy phân tích tác dụng của sự đối lập đó?. ? Bốn câu thơ cuối cho ta thấy vẻ đẹp nào của người tù cách mạng? ?Xây dựng hình tượng nghệ thuật như thế nào. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu toàn bài thơ? ?Sử dụng thủ pháp ntn?. ?Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản.. -Cho HS đọc ghi nhớ. - Đối lập trong câu 7 - 8: Giữa một nhân vật thần thoại (Nữ oa) và một bên là một con người thực tại (người tù CM) => cả hai đều là những con người vĩ đại. - Trả lời cá nhân, lớp nhận => Vẻ đẹp tinh thần, giữ vững xét. niềm tin và ý chí chiến đấu sắt son. 2.Nghệ thuật -Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. -Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. -Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người annh hùng cách mạng. 3. Ý nghĩa văn bản. -Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. -Đọc Ghi nhớ: (SGK) IV. Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ.. Hoạt động 5 (5’) - GV cho học sinh đọc diễn cảm bài thơ và làm bài tập trong SGK. - Gv cho học sinh làm bài tập - Làm bài tập cá nhân và trình 2 trong SGK. bày trước lớp. 4. Củng cố (2’) Bốn câu thơ đầu đã khắc họa hình ảnh người tù cách mạng như thế nào? Hãy tìm các chi tiết để chứng minh điều đó? Bốn câu thơ cuối cho ta thấy vẻ đẹp nào của người tù cách mạng? 5. Hướng dẫn (1’) - Học thuộc lòng bài thơ. -Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. -Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân để hiểu rõ hơn văn bản. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục. - Tìm hiẻu thêm về Phan Châu Trinh qua lịch sử. - Chuẩn bị trước bài: Ôn luyện về dấu câu. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. 1.Kiến thức - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai cố thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2.Kĩ năng -Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình – đọc hiểu và tạo lập văn bản. -Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án. - HS: SGK, chuẩn bị bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (15’) I. Tổng kết về dấu câu - Trên cơ sở HS đã - Thảo luận, trình bày chuẩn bị ở nhà, GV cho trước lớp. học sinh thảo luận và sửa lại bài sau đó trình bày trước lớp. - Sau khi cho học sinh đối chiếu đáp án GV kết luận và yêu cầu học sinh ghi chép. Dấu câu Công dụng 1. Dấu chấm (.) Được đặt ở cuối câu trần thuật, miêu tả, kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu (báo hiệu) sự kết thúc của câu. 2. Dấu chấm hỏi (?) Được đặt ở cuối câu nghi vấn, hoặc trong ngoặc đơn, vào sau một ý hoặc từ ngữ nhất định. 3. Dấu chấm than (!) Được đặt ở cuối câu cầu khiến, cảm thán hoặc trong ngoặc đơn vào sau một ý hoặc một từ ngữ nhất định. 4. Dấu phẩy (,) Được sử dụng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ vị ngữ, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu; Giữa một từ ngữ với biện pháp chú thích của nó; Giữa các vế của một câu ghép. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Dấu chấm phẩy (;). Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc đánh dấu ranh giới giữa các biện pháp trong phép liệt kê phức tạp. 6. Dấu gạch ngang (-) Được đặt ở giữa câu để đánh dấu phần chú thích, giải thích trong câu, đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 7. Dấu ngoặc đơn (()) Được sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) cho một từ ngữ, một vế câu trong câu hoặc cho một câu, chuỗi câu trong đoạn văn. 8. Dấu hai chấm (:) Được sử dụng để đáng dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó, hoặc sử dụng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). 9. Dấu ngoặc kép (“”) Được sử dụng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san...được dẫn trong câu. Hoạt động 2 (10’) II. Các lỗi thường gặp về dấu câu - Giáo viên đưa ví dụ 1 - Học sinh quan sát ví dụ 1. Thiếu dấu ngắt câu khi đã hết câu lên bảng phụ. Gọi học 1. sinh đọc. ? Ví dụ trên thiếu dấu ở - Trả lời. - Thiếu dấu sau từ “xúc động”. chỗ nào? ? Nên dùng dấu gì để kết - Trả lời - Dùng dấu chấm. thúc câu ở chỗ đó? Cần - Viết hoa chữ T. chú ý điều gì nữa? ? Vậy trong ví dụ này - Trả lời - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết người viết đã mắc lỗi gì? thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi chưa kết Học sinh đọc thầm ví thúc - Giáo viên đưa ví dụ 2 dụ 2. lên bảng phụ. Yêu cầu học sinh đọc thầm. ? Dùng dấu chấm sau từ - HS trả lời cá nhân, lớp - Sai - Vì câu chưa kết thúc. “này” là đúng hay sai? nhận xét và bổ sung. Vì sao? ? Ở chỗ này nên sử dụng - Trả lời - Dấu phẩy. dấu gì? ? Lỗi của câu này là gì? - Trả lời - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. Học sinh đọc ví dụ 3. - Yêu cầu học sinh đọc 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ ví dụ 3 SGK. phận của câu khi cần thiết Trao đổi, trả lời. ? Câu này thiếu dấu gì? - Thiếu dấu phẩy. - “Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của Viết lại cho đúng? vùng này”. ?Viết như vậy nhằm mục - Phân định danh giới giữa các danh từ đích gì? cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu. - Trả lời ? Ở câu văn này người - Lỗi thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết. viết đã mắc lỗi gì? 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu - Yêu cầu Học sinh đọc - Học sinh đọc ví dụ. ví dụ 4. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Vậy các vị trí đó nên sử dụng dấu gì? ? Theo em lỗi của người viết là gì? - Giáo viên gọi Học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 (17’) - Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Lần lượt gọi học sinh thực hiện từng câu.. - Trả lời các câu hỏi, - Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhận xét và bổ sung ý nhất là sai vì đây không phải là câu nghi kiến. vấn mà là câu trần thuật nên sử dụng dấu chấm. - Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai vì đây là câu nghi vấn nên sử dụng dấu chấm hỏi. - Trả lời - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. - Học sinh đọc ghi nhớ.. - Học sinh đọc. - Học sinh lần lượt trả lời miệng từng câu, lớp nhận xét.. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập 2. 2. - Học sinh trình bày bài làm của mình. các em khác nghe và nhận xét.. * Ghi nhớ: (SGK) III. Luyện tập Bài tập 1 1. (,) 9. (!) 17. (,) 25. (?) 2. (.) 10. (!) 18. (,) 26. (!) 3. (.) 11. (,) 19. (.) 4. (,) 12. (,) 20. (,) 5. (:) 13. (.) 21. (:) 6. (-) 14. (,) 22. (-) 7. (!) 15. (.) 23. (?) 8. (!) 16. (,) 24. (?) Bài tập 2 a. ... mới về? ....mãi! Mẹ dặn.....chiều nay. b. Từ xưa,...sản xuất, nhân dân...yêu nhau,...nhau,...gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách”. c...Năm tháng, nhưng..... 4. Củng cố (0’) Củng cố lại kiến thức đã học khi HS làm bài tập. 5. Hướng dẫn (1’) - Lập bảng tổng kết kiến thức về các dấu câu đã học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 60. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU - Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh về một số vấn đề tiếng Việt. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và thực hành tiếng Việt trong chương trình đã học. - Có ý thức làm bài một cách nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ - GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập để chuẩn bị kiểm tra + Ra đề đề kiểm tra. - HS: Ôn tập bài trước + Chuẩn bị dụng cụ học tập để làm bài kiểm tra. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. a) Ma trận đề: Chương (bài). Biết TL. Trường từ vựng Từ tượng hình, từ tượng thanh. Hiểu TN. TL. TN. TL. Câu/điểm 1/0,5 Tỉ lệ…% 1/0,5 Tỉ lệ…%. Cấp độ khái quát của nghía từ ngữ Biệt ngữ xã hội 1/0,5 Tỉ lệ…% Trợ từ, thán từ, tình thái từ 2/1 Tỉ lệ…% Dấu câu 1/0,5 Tỉ lệ…% Câu ghép. 1/0,5 Tỉ lệ…%. 6/3 Tỉ lệ…%. 2/1 Tỉ lệ…%. Tổng. Vận dụng. 1/4 Tỉ lệ…% 1/2 Tỉ lệ…% 1/2 Tỉ lệ…%. 1/4 Tỉ lệ…%. T N. Tổng 1/0,5 Tỉ lệ...% 1/0,5 Tỉ lệ...% 1/0,5 Tỉ lệ…% 1/0,5 Tỉ lệ…% 3/5 Tỉ lệ…% 1/0,5 Tỉ lệ…% 1/2 Tỉ lệ…% 10/10 Tỉ lệ…%. b) Đề:. I. Phần trắc nghiệm (3 điểm ) Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Các từ ngữ sau được sắp xếp vào trường từ vựng mùi vị. Đúng hay sai? Mùi vị : thơm, cay, chát, chua, the thé, hắc, nồng A. Đúng B. Sai Câu 2: Từ nào không phải là từ tượng thanh? A. Lanh lảnh B. Xôn xao. C. Trầm ngâm. D. Cả ba đều đúng Câu 3: Các từ học sinh, giáo viên, giáo vụ, bàn, ghế, bút, vở, mực, phấn, kĩ sư, cờ, trống, đều được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ nào? A. Nhà trường. B. Cả hai đều sai. C. Nghề nghiệp. D. Cả hai đều đúng. Câu 4: Biệt ngữ xã hội là gì? A. Là từ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định. B. Là từ được sử dụng trong tất cả các tầng lớp nhân dân. C. Là từ được sử dụng trong nhiều tầng lớp nhân dân. D. Là từ được sử dung ở một địa phương nhất định. Câu 5: Từ in đậm ở các câu dưới đây từ nào không phải là thán từ ? A. Lão Hạc ơi, lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.. B. Chà ! ánh sáng kì dị làm sao ! C. Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. D. Đột nhiên lão bảo tôi. Câu 6:Trong các câu sau đây, câu nào không sử dụng tình thái từ ? A. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao. B. Những tên khổng lồ nào cơ? C. Tôi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ư ?. D. Giúp tôi với, lạy chúa ! Câu 7 : Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mền, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, long trời lở đất... nhận xét nào đúng nhất về các ví dụ trên? A. Là thành ngữ có sử dụng biện pháp so sánh. B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Là các thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh. Câu 8 : Dòng nào sử dụng đúng các dấu câu ? A. Cháu van ông, nhà cháu, vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho! B. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho? C. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh, được một lúc, ông tha cho D. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho ! II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: ( 4 điểm ). Viết một đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn ), trong đó có sử dụng trợ từ và tình thái từ. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 2: (2 điểm).Đặt các câu ghép có các vế câu thể hiện các kiểu quan hệ sau. - Quan hệ điều kiện: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ - Quan hệ tiếp nối: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ - Quan hệ bổ sung: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ - Quan hệ giải thích: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ * Đáp án - biểu điểm I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 Đáp án a. 2 b. 3 d. 4 a. 5 d. II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (4 điểm) - Viết đoạn văn đúng chủ đề, hay (2đ) - Sử dụng trợ từ đúng ( 1đ), thán từ đúng (1đ). Câu 2: (2 điểm) Đặt các câu ghép đúng kiểu quan hệ từ mỗi câu 0,5 điểm Lop8.net. 6 a. 7 c. 8 d.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Đánh giá sau giờ kiểm tra (1’) 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về xem lại kiến thức đã học. - Soạn bài “Thuyết mimh một thể loại văn học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Kí duyệt tuần 15 Ngày …/…/…... Kiều Thị Phúc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×