Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 19: Sự nhiễm điện do cọ xát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ -----------------------------------MÔN: TẬP ĐỌC. Tiết: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới. - Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ có vần khó. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn Biết Tuốt? - HS nêu. - Em có thích Mít không? Vì sao? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Thầy treo tranh. Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay Phát triển các hoạt động (28’)  Hoạt động 1: Luyện đọc - Luyện đọc lớp  Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó.  Phương pháp: Phân tích, luyện tập. * ĐDDH:Bảng phụ: từ khó. - Thầy đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của mình nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn - 1 HS đọc. dùng. - Lớp đọc thầm. - Thầy chia đoạn: 4 đoạn. - Thầy giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần - Hoạt động nhóm giải nghĩa. - Nhóm thảo luận đại diện trình bày. Đoạn 1: - HS đọc đoạn 1, 2 - Nêu từ cần luyện đọc? - Bút mực, sung sướng, buồn - Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Hồi hộp  không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra. Đoạn 2: - HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc? - Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay - Nêu từ chưa hiểu nghĩa. hoay. + Loay hoay  không biết nên làm thế nào + Quyết định  dứt khoát chọn 1 cách. Đoạn 3: - HS đọc đoạn 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Ngạc nhiên  Hoạt động 2: Luyện đọc  Mục tiêu: Biết cách ngắt nghỉ ở câu dài.  Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH:Bảng phụ: câu, bút dạ. Ngắt câu dài - Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/ - Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi. - Luyện đọc bài 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - Thầy tổ chức cho từng nhóm HS thi đua.. - Giúp đỡ, tiếc, lọ mực  lấy làm lạ. - Hoạt động cá nhân.. - Mỗi HS đọc 1 câu liên tục đến hết bài.. - HS đại diện lên thi đọc. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Lớp đọc đồng thanh.  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TẬP ĐỌC. Tiết: CHIẾC BÚT MỰC (tt) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới. - Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện. 2.Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Phiếu giao việc. Bảng phụ: câu, đoạn. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (1’) Tiết 1 - Cho HS đọc câu, đoạn. - HS đọc. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tiết 2. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm  Mục tiêu: Hiểu nội dung bài  Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. * ĐDDH: Phiếu giao việc. - Thầy giao việc cho từng nhóm. - HS thảo luận, đại diện trình bày. Đoạn 1: - HS đọc đoạn 1 - Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong - Thấy Lan được cô cho viết bút được viết bút mực? mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi Đoạn 2: - HS đọc đoạn 2 - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Lan được viết bút mực nhưng quên bút. - Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì sao? - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? tiếc. Đoạn 3: - Lấy bút cho Lan mượn. - Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, - HS đọc đoạn 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho Mai nghĩ và nói thế nào? Lan mượn. Hoặc 2 người thay - Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai? nhau viết. - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.  Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm (đoạn 4, 5)  Mục tiêu: HS đọc diễn cảm (đoạn 4, 5)  Phương pháp: Thực hành * ĐDDH: Bảng phụ: câu, đoạn. - Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - Thầy đọc mẫu. - Lưu ý về giọng điệu. - HS đọc. - Thầy uốn nắn, hướng dẫn 4. Củng cố – Dặn dò (5’) - Thầy cho HS đọc theo phân vai. - 2 đội thi đua đọc trước lớp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn?. - Lớp nhận xét - Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - HS nêu.. - Nêu những trường hợp em đã giúp bạn? - Nhận xét tiết học. - Đọc lại bài thật diễn cảm. - Chuẩn bị: Mục lục sách.  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN: TOÁN. Tiết: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS. - Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình) - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn) 2. Kỹ năng: Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị - GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập - Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp. - Đặt tính rồi tính. - 47 + 32 48 + 33 - 68 + 11 28 + 7 - Đọc bảng 8 cộng với 1 số. - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật. Phát triển các hoạt động (26’)  Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác.  Mục tiêu: nhận dạng được hình tứ giác.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Hình tứ giác vàhình chữ nhật mẫu - Thầy cho HS quan sát và giới thiệu. * Đây là hình tứ giác. - Hình tứ giác có mấy cạnh? - 4 cạnh - Có mấy đỉnh? - 4 đỉnh - Thầy vẽ hình lên bảng B. M. N. G. H. C A P Q D E I Thầy đọc tên hình - HS quan sát, nghe Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác. EGHI. - Thầy chỉ hình: - Có 4 đỉnh A, B, C, D - Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.. - HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại. * Giới thiệu hình chữ nhật. - Thầy cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, - HS trình bày. - Có 4 cạnh, 4 điểm. mấy đỉnh? Các cạnh ntn với nhau? - Tìm các đồ vật có hình chữ nhật. - Có 2 cạnh dài bằng nhau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A -. Thầy cho HS quan sát hình và đọc tên. B M E G. N. - Có 2 cạnh ngắn bằng nhau - Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung ảnh.. - Có 4 đỉnh A, B, C, D - Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. I C H P Q - Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI. Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống - Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.. D. nhau?  Hoạt động 2: Thực hành  Mục tiêu: Làm được các bài tập về hình tứ giác.  Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: - Nêu đề bài?. - Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật. - HS nối.. - Thầy quan sát giúp đỡ. Bài 2: - Nêu đề bài? - Thầy cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô. - Thầy giúp đỡ, uốn nắn. Bài 3: - Nêu yêu cầu đề bài. A A M B B C D E D N 4. Củng cố – Dặn dò (4’) - Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? - Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? - Thầy cho HS thi học và ghi tên hình. M N D K. H. G -. - Tô màu vào các hình trong hình vẽ. - HS tô a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b) 3 hình tứ giác. C - 4 cạnh, 4 đỉnh - 4 cạnh, 4 đỉnh. E. Q. Xem lại bài Chuẩn bị: Bài toán về nhiều hơn.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC. Tiết: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS biết được: Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt II. Chuẩn bị - GV: Phiếu thảo luận - HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Thực hành - Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi nào cần nhận và sửa lỗi? - Khi làm những việc có lỗi. - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự  Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận - Treo tranh minh họa. - Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng - Các nhóm HS quan sát tranh và và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: thảo luận theo phiếu. 1. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. kết quả thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. các nhóm.  Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”  Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện  Phương pháp: Trực quan, kể chuyện. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận - Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS các nhóm thảo luận để TLCH: Chẳng hạn: 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. quả gì? 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại - GV đọc (kể ) câu chuyện. không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. - Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần các nhóm. đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.  Hoạt động 3: Xử lí tình huống:  Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình huống.  Phương pháp: Thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các tình huống GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. - Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các luận. nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí đúng. xử lí của nhóm mình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ .................................................................. 1. Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: CHÍNH TẢ. Tiết: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. - Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. - HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè - 2 HS viết bảng lớp - HS viết bảng con - Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Viết bài “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép  Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép. - Thầy đọc đoạn chép trên bảng - Trong lớp ai còn phải viết bút chì? - Mai, Lan - Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà - Lan quên bút ở nhà khóc? - Ai đã cho Lan mượn bút? - Bạn Mai - Hướng dẫn nhận xét chính tả. -. Những chữ nào phải viết hoa?. - Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. -. Thầy theo dõi uốn nắn.. - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài. - Thầy chấm sơ bộ  Hoạt động 2: Làm bài tập  Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy.  Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. - Nêu yêu cầu bài 2 - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Nêu yêu cầu bài 3 - Tìm những tiếng có âm đầu l/n - HS thi đua tìm - Nêu yêu cầu bài 4 - Điền dấu phẩy cho đúng chỗ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS nêu. - HS làm bài. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. - HS chép chính tả chưa đạt chép lại - Sửa lỗi chính tả. - Chuẩn bị: “Cái trống trường em”  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: TẬP ĐỌC. Tiết: MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài - Các từ ngữ mới - Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu 2. Kỹ năng: Đọc đúng các âm, vần khó. - Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. 3. Thái độ: Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài II. Chuẩn bị - GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận. - HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực - HS đọc bài + TLCH - Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan - HS nêu. ntn? - Vì sao Lan khóc? - HS trả lời. - Ai đã cho Lan mượn bút? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Phần cuối mỗi quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết trong đó có những bài gì? Ơû trang nào, bài ấy là của ai? - Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách đọc mục lục sách. Phát triển các hoạt động (28’)  Hoạt động 1: Luyện đọc. - Hoạt động lớp  Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghe và chuyển giọng, tên tác giả, tên truyện trong mục lục.  Phương pháp: Phân tích, luyện tập. * ĐDDH: Bảng phụ - HS đọc – lớp đọc thầm - Tên truyện, số thứ tự trang. - Cỏ nội, truyện Phùng Quán - Nêu những từ khó phát âm? vắng - Nêu những từ khó hiểu? - HS nêu - Mục lục  Phần ghi tên các bài, các truyện trong sách, để dễ tìm. - Tuyển tập  Quyển sách gồm nhiều bài hoặc truyện được dịch. - Hương đồng cỏ nội  Những sự vật gắn với làng quê. - Vương quốc  Nước có vua đứng đầu. - Tác giả  Người viết sách, vẽ tranh, vẽ tượng. - Nhà xuất bản  Nơi cho ra đời cuốn sách. - Cổ tích  Truyện kể về ngày xưa. Luyện đọc từng mục - Thầy ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS theo cách đọc. - VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả cọ, trang 7. - HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp nối đến hết bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Luyện đọc toàn bài. - HS đọc – Lớp nhận xét - Thầy nhận xét  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài  Mục tiêu: Hiểu nội dung bài  Phương pháp: Trực quan, thảo luận * ĐDDH: Phiếu thảo luận. - Thầy giao phiếu có nội dung thảo luận cho từng - HS thảo luận trình bày. nhóm. - Tuyển tập này có những truyện nào? - 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở đâu. Người học trò cũ. Như con cò vàng trong cổ tích. - Các dòng chữ in nghiêng cho em biết điều gì? - Tên người viết truyện đó, còn gọi là tác giả hay nhà văn. - Truyện người học trò cũ ở trang nào? - Trang 52 - Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào? - Quang Dũng - Mục lục sách dùng để làm gì? - Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm những mục cần đọc. - Tập tra 1 số mục lục sách khác - Hoạt động nhóm (đôi) - Thầy cho HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2 tập - HS tra và trình bày. 1, tra tuần từ cột 2 trở đi. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - Khi có cuốn sách mới trong tay, em hãy mở ra xem ngay phần mục lục ghi ở cuối hoặc đầu sách để biết sách viết về những gì, có những mục nào trong sách muốn đọc truyện hay 1 mục trong sách thì tìm chúng ở trang nào. - Tập xem mục lục. - Chuẩn bị: Cái trống trường em  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: TOÁN. Tiết: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu : Khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản) 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 3. Thái độ: Tính cẩn thận II. Chuẩn bị - GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Hình tứ giác, hình chữ nhật. - Thầy cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi tên cạnh. A B N M P C D Q - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Học dạng toán về nhiều hơn Phát triển các hoạt động (26’)  Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn - Hoạt động lớp  Mục tiêu: Nắm được khái niệm “nhiều hơn”  Phương pháp: Trực quan * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. - Thầy đính trên bảng - HS quan sát - Cành trên có 5 quả cam - Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn 2 quả nữa. Ta nói số cam ở cành dưới “nhiều hơn” số cam ở cành trên là 2 quả. - Thầy đặt bài toán cành trên có 5 quả cam. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam? /--------------------------------/ /---------------------------------------------/ ? quả cam - Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu ta làm - Lấy số cam ở cành trên cộng với 2 sao? quả nhiều hơn ở cành dưới. - Nêu phép tính? 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả  Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân  Mục tiêu: Làm được bài tập toán đơn có 1 phép tính  Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Thầy hướng dẫn tóm tắt - HS đọc đề. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Hoà có mấy bông hoa? Bình có mấy bông hoa? Đề bài hỏi gì? Để tìm số hoa Bình có ta làm sao?. - Hòa: 4 bông hoa - Bình hơn Hòa 2 bông - Bình…………bông hoa? - Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình nhiều hơn. - HS làm bài Bài 2: - HS đọc đề - Thầy cho HS lên tóm tắt - Nam có 10 bi, Bắc hơn Nam 5 bi Bắc có mấy bi? - Để tìm số bi của Bắc ta làm sao? - Lấy số bi Nam có cộng số bi Bắc có nhiều hơn. - HS làm bài Bài 3: - HS đọc đề bài - Thầy cho HS tóm tắt - Mận cao 95 cm Đào cao hơn Mận 3 cm Đào cao bao nhiêu cm? - Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm ntn? - Lấy chiều cao của Mận cộng với - Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu như là phần Đào cao hơn Mận. - HS làm bài “nhiều hơn”. 95 + 3 = 98 (cm) 4. Củng cố – Dặn dò (4’) - Thầy viết tóm tắt, dựa tóm tắt thi đua giải - Nhà Lan có 3 người - 2 đội thi đua giải. - Nhà Hồng hơn nhà Lan 2 người - Nhà Hồng . . . . . người? - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Luyện tập  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN:THỂ DỤC. CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI – ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI PHÁT TRIỂN CHUNG -----------------------------------------. MÔN: ÂM NHẠC. ÔN : XÒE HOA (gv phụ trách). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> MÔN: LUYỆN TỪ. Tiết: DANH TỪ RIÊNG “AI LÀ GÌ?” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng. 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì? 3. Thái độ: Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm. - Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. - HS nêu. - Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời. - Lớp nhận xét - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì? Phát triển các hoạt động (26’)  Hoạt động 1: HS làm bài tập  Mục tiêu: Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng  Phương pháp: Thảo luận * ĐDDH: bảng phụ. Bài 1: - Hoạt động nhóm (đôi) - Nêu yêu cầu bài? - Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn? - HS thảo luận – trình bày Thầy chốt: - Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật. - Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung - Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự - Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường vật. Tiểu Học Hanh Thông là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ. - Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác - Cột 1: Không viết hoa nhau? - Cột 2: Viết hoa - Thầy chốt: - Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung ) không viết hoa. - Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết hoa. Bài 2: - Hoạt động nhóm - Nêu yêu cầu: - HS nêu - Thầy cho từng nhóm trình bày - Thảo luận – trình bày - 3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp. - Bình, Tâm, Yến - 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay - Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai núi ở quê em.  Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?  Mục tiêu: Biết giới thiệu trường, môn học, làng xóm của em.  Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ - Hoạt động cá nhân Bài 3: - Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS đọc câu mẫu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Đặt câu giới thiệu về trường em? b) Giới thiệu môn học em yêu thích? c) Giới thiệu làng xóm? - Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (4’) - Nêu những điều cần ghi nhớ về danh từ riêng. đúng. -. - HS nêu. HS đọc - Trường em là Trường Tiểu học Hanh Thông. - Môn TV là môn em thích nhất. - Xóm em là xóm có nhiều trẻ em nhất. - Lớp nhận xét. Thầy cho HS thi đua viết lại danh từ riêng cho - Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải viết hoa. (hồ) Ba Bể (sông) Bạch Đằng - 2 đội thi đua viết nhanh và đúng (núi) Bà Đen (cầu) Bông sẽ thắng. Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu theo mẫu. Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai là gì? - HS thi đua tìm.  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS.Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải) 2. Kỹ năng: Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp 3. Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước, que tính. - HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Bài về toán nhiều hơn ít hơn Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính. - Nam : 8 quyển vở - HS thực hiện. - Hà hơn Nam : 2 quyển vở - Hà :……………quyển vở? - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Phát triển các hoạt động (26’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập  Mục tiêu: Giải toán về nhiều hơn. - Hoạt động nhóm  Phương pháp: Thảo luận, luyện tập - Các nhóm thảo luật trình bày. * ĐDDH: Bảng phụ. - HS tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 1: - Tóm tắt - Cốc : 6 bút - Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì - Hộp nhiều hơn: 2 bút - Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi - Hộp :……………. bút? trong hộp có mấy bút? - Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn? - Lấy số bút trong cốc cộng cho 2 - 6 + 2 = 8 (bút) - Thầy nhận xét - HS làm bài sửa bài. Bài 2: - HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt. - Đọc yêu cầu bài 2. - An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh? - Viết nháp. 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) - Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn? - Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn? - Thầy nhận xét - HS làm bài sửa bài Bài 3: - HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán: - Muốn tìm số người ở đội 2 ta làm ntn? - Lấy số người đội 1 có cộng số người đội 2 nhiều hơn 15 + 2 = 17 (người)  Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng  Mục tiêu: Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Phương pháp: Trực quan, luyện tập. * ĐDDH: Thước, que tính. Bài 4a:. -. Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm?. Bài 4b: - Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? - Dựa vào đâu để tìm đoạn CD? - Làm cách nào để tìm đoạn CD?. - HS trình bày tóm tắt cách thực hành. - Tay phải cầm 6 que tính. Tay trái cầm nhiều hơn tay phải 4 que. Hỏi tay phải cầm mấy que. - Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn. - HS làm bài.  Tìm chiều dài đoạn CD - Dựa vào đoạn AB - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. - HS làm bài, sửa bài.. - Thầy cho HS tính và vẽ - Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (4’) - Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt - 2 đội thi đua giải nhanh. - Lan : 9 tuổi Số tuổi của mẹ là: - Mẹ hơn Lan : 20 tuổi 20 + 9 = 29 ( tuổi ) - Mẹ :………………tuổi? Đáp số: 29 tuổi. - Thầy nhận xét - Xem lại bài - Chuẩn bị: 7 cộng với 1số.  Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MÔN: KỂ CHUYỆN. Tiết: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại câu chuyện đã học. 2. Kỹ năng: Dựng lại câu chuyện với nhiều vai nhân vật. 3. Thái độ: Kể lại câu chuyện theo diễn đạt của HS. II. Chuẩn bị - GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam - HS kể lại chuyện. - HS thực hiện. - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2 - Hoạt động theo nhóm đôi.  Mục tiêu: Quan sát từng tranh kể đoạn 1, 2  Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh Tranh 1: - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. - Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng lời của em - Thầy nhận xét. Tranh 2: - 2 HS thảo luận trình bày. - Lan khóc vì quên bút ở nhà. - Lớp nhận xét. - Thầy nhận xét.  Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4 - Hoạt động nhóm.  Mục tiêu: Quan sát từng tranh kể từng đoạn 3, 4  Phương pháp: Trực quan, thảo luận * ĐDDH: Tranh Tranh 3: - Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể lại từng đoạn câu chuyện. - Mai đưa bút của mình cho Lan mượn - Thầy nhận xét. - HS thảo luận trình bày Tranh 4: - Lớp nhận xét. - Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai.  Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện.  Mục tiêu: Kể bằng lời của mình + giọng nói thích hợp - HS thi đua kể chuyện với lời nhân vật. - Lớp nhận xét.  Phương pháp: * ĐDDH: Sắm vai nhân vật. - Nêu yêu cầu - Phân vai, dựng lại câu chuyện - Thầy cho HS nhận vai - Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan. - Thầy lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật. - HS kể lại chuyện. - Lớp nhận xét - Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì? - Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×