Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 - Tiết 29, Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi - Trần Thị Phương Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.46 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học 12 cơ bản. GV: Trần Thị Phương Anh. 30/12/2009 Tiết thứ: 29. Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI. I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM. 1.Kiến thức. TRƯỚC. TRONG. SAU. -Sau khi học xong bài trước.. -Hiểu được những - Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích khái niệm, những nội nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể dung mới. có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật. - Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các ĐB, quá trình sinh sản và quá trình CLTN. 2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử -Xử lý tài liệu theo - Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu lý tài liệu độc sự định hướng của (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi lập. giáo viên. ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình -Truy vấn bạn -Năng lực làm việc bè những điều theo nhóm. hình thành quần thể thích nghi mà mình thu chưa hiểu. -Truy vấn giáo viên thập được). -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. những điều chưa hiểu. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. -Góp phần hình 3.Thái độ -Hứng thú với những -Áp dụng những điều được học và trong cuộc thành, củng cố nội dung kiến thức sống. năng lực tự học mới và một số vận tập suốt đời. dụng của nội dung đó trong cuộc sống. II.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: - HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học - GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi. III.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:. -Thuyết TTHTHHĐ quan niệm như thế nào về quá trình tiến hoá, nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá ? -Vì sao TTHTHHĐ lại cho rằng ĐB, di-nhập gene, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên là NTTH ? 3.Hoạt động tổ chức học bài mới: GV đặt vấn đề: Tại sao các con sâu ăn lá rau cải lại có màu xanh ? Tại sao con bọ lá lại có hình thái giống hệt chiếc lá khô ? Đặc điểm đó có ý nghĩa gì ? Có phải các đặc điểm đó hợp lý trong cả các môi trường khác không ? Cơ chế hình thành đó diễn ra như thế nào ? Tại sao nên dùng thuốc kháng sinh đều đặn và phải kết hợp nhiều loại thuốc kháng sinh với nhau ?. HOẠT ĐỘNG GV - HS HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu khái niệm đặc điểm thích nghi GV: Quan sát hình 27.1 SGK, cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích. NỘI DUNG I/ ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI 1.VD: Sâu sồi, bọ que, bọ lá… Màu sắc sặc sỡ của con công đực…. Năm học: 2009 - 2010 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh học 12 cơ bản. GV: Trần Thị Phương Anh. nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích ? (Phân tích thêm hoặc cho xem thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que , sâu xanh …) GV: Thế nào là đặc điểm thích nghi ?. 2.Định nghĩa : Là các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng. 3. Đặc điểm: -Được hoàn thiện từ thế hệ này sang thế hệ khác. -Số lượng cá thể thích nghi ngày càng tăng trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác II.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QTTN GV: Đặc điểm thích nghi trong quần 1.Một số bằng chứng: thể sẽ có xu hướng như thế nào ? Hình thành đặc điểm thích nghi với môi trường sống: Nguỵ trang, đe doạ, tự vệ hoặc thu hút. -Màu sắc lẫn với màu môi trường. HOẠT ĐỘNG 2 -Màu sắc nổi bật trên nền môi trường. Phân tích các bằng chứng, thí -Tiết ra mùi hôi khó chịu. nghiệm và giải thích quá trình -Tiết ra mùi thu hút (thụ phấn hoặc giao phối). hình thành DDTN của SV Tăng cường sức đề kháng của sâu bọ: GV: (Dẫn dắt học sinh đưa ra các ví dụ về các đặc điểm thích nghi trên Ở Nga, 1950 DDT diệt được 95% ruồi, 1953 chỉ diệt được 5sinh vật) 10%. GV: Hãy so sánh mỗi đặc điểm thích Ở Italia, 1944 DDT diệt được gần hết giống rận truyền bệnh sốt nghi có lợi trong môi trường nào, có vàng ở Italia, 1948 không còn khả năng dập tắt dịch. hại trong môi trường nào ? Vì sao 1957, DDT hoàn toàn mất hiệu lực đối với loài rận. mà số lượng cá thể đó chiếm ưu thế Tăng cường sức đề kháng của VK: ? Khi penicilline được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây GV (VD bổ sung) Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất Darwin đã thấy, trên quần đảo nhanh. Mađerơ có: 550 loài trong đó có: 350 loài bay được và 200 loài không 2.Thí nghiệm: a.Đối tượng: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân bay được. -Trong trường hợp có gió thổi rất cây bạch dương. mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào b.Các thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương không có lợi? -Trong trường hợp kẻ thù là các loài trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào một thời gian, bắt lại và thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày không có lợi? Vậy có phải đặc điểm thích nghi là của các con chim bắt được ở vùng này, thấy số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng. tuyệt đối ? * Thí nghiệm 2: Ngược lại thí nghiệm 1 c.Nhận xét - Vai trò của CLTN: -Sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn GV: Tại sao VK tụ cầu vàng lại có trong quần thể. khả năng kháng thuốc nhanh đến đến -Tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các allele vậy ? tham gia qui định các đặc điểm thích nghi. GV: N/c SGK cho biết thí nghiệm 3.Cơ sở di truyền: của các nhà khoa học về bướm sâu đo trên cây bạch dương ? -Mỗi đặc điểm thích nghi không phải do một gene mà do nhiều gene cùng quy định.. Năm học: 2009 - 2010 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh học 12 cơ bản. GV: Trần Thị Phương Anh -Trong tự nhiên ĐB không ngừng phát sinh: Theo thời gian trong quần thể tích luỹ rất nhiều ĐB, qua giao phối tạo ra vô số BD tổhợp → Quần thể có tính đa hình. (ĐB và giao phối đã tạo nên quần thể có tính đa hình). GV: Vậy vai trò của CLTN ở đây là -Trong mỗi một môi trường CLTN đào thải các BD có hại, tích gì ? luỹ các biến dị có lợi cho SV trong môi trường đó. -Các cá thể mang đặc điểm thích nghi ngày càng sinh sản ưu thế và chiếm đa số trong quần thể. GV: Đặc điểm thích nghi trên cơ thể 4.Kết luận: sinh vật do một gene hay nhiều gene -Quá trình hình thành QTTN là quá trình tích luỹ các allele cùng chi phối ? tham gia quy định KH thích nghi, môi trường chỉ đóng vai trò GV: Những dòng ruồi giấm tạo ra sàng lọc những cá thể có KH thích nghi mà không tạo ra đặc trong phòng thí nghiệm thấy rằng tỉ điểm thích nghi. lệ sống sót khi xử lý DDT lần đầu -Quá trình hình thành QTTN là quá trình làm tăng dần số lượng tiên đã biến thiên từ 0 đến 100% tuỳ số lượng cá thể có KH thích nghi. Nếu môi trường thay đổi theo dòng. Thí nghiệm này cho biết điều 1 hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện qua các thế hệ. gì ? GV: Vì sao các cá thể thích nghi với -Quá trình hình thành QTTN phụ thuộc vào: môi trường lại ngày càng chiếm đa (1) Quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB (2) Quá trình sinh sản. số ? (3) Áp lực CLTN. II.SỰ HỢP LÝ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM GV: Quá trình hình thành QTTN có THÍCH NGHI phải là do môi trường quyết định ? -Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi GV: Mỗi sinh vật có thể thích nghi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường với nhiều môi trường khác nhau khác lại có thể không thích nghi. không?  Không có một đặc điểm thích nghi nào hoặc một cơ thể sinh GV: (Khắc sâu) Trong trồng trọt, vì vật nào thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc? 4.Củng cố -Tại sao trong quá trình phát triển, tiến hoá của giới sinh vật vẫn có loài bị tuyệt chủng ?. -Tại sao VK có khả năng kháng thuốc nhanh ? 5.Bài tập về nhà: -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. .. Năm học: 2009 - 2010 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×