Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 30, Bài 29+30: Cấu trúc các loại virut, sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Trần Thị Hồng Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.55 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Trân Ngày soạn: 24-03-2009 Tiết dạy: 30. CHƯƠNG III:. Giáo án sinh hoc 10. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM. BÀI 29+30: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRÚT. SỰ NHÂN LÊN CỦA. VIRÚT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:  -Mô tả được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của vi rút.  -Nêu được 3 đặc điểm của virut.  -Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của virut.  -Hiểu được do virut HIV làm suy giảm miễn dịch mà xuất hiện các bệnh cơ hội. 2. Kĩ năng:  -Quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức.  -Phân tích tổng hợp khái quát kiến thức.  -Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3.Thái độ:  -Giáo dục quan điểm thực tiễn và quan điểm duy vật biện chứng.  -Giáo dục quan điểm thực tiễn và quan điểm duy vật biện chứng, giáo dục ý thức phòng chống AIDS. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy:  -Tranh phóng to hình theo SGK.  -Phiếu học tập.  -Tranh quá trình xâm nhập của virut vào tế bào bạch cầu.  -Tờ rơi tuyên truyền về đại dịch AIDS. 2. Chuẩn bị của trò:  Đọc trước bài mới: Bài 29 +30. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3.Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) GV cho HS kể tên virut và bệnh do vi rút gây ra --> từ đó đưa vấn đề Virut là gì? Virut có cấu tạo tế bào, không có quá trình trao đổi chất, trao đổi năng lượng, chúng phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào, nên ở virut quá trình sinh sản được gọi là nhân lên. Tìm hiểu cấu trúc và sự nhân lên của virut trong bài hôm nay.. b. Phát triển bài: TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 10’ HĐ1: HĐ1: Mục tiêu: Tìm hiểu về hình thái, cấu tạo và tính chất cơ bản của virut. -GV yêu cầu HS đọc thông tin -HS chia thành nhóm tự nghiên cứu SGK. Trả lời các câu hỏi sau: thông tin SGK. Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ.Virut nhân Virut là gì? lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và kí sinh bắt buộc. -GV: cho HS quan sát tranh về -HS quan sát tranh vẽ kết hợp thông tin SGK.Thảo luận nhóm trả lời: cấu tạo virut. Trả lời câu hỏi: Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. Nội dung. I.Cấu tạo:. -Cấu tạo chung: Gồm 2 phần: +Lõilà axit nuclêic (hệ gen) có thể là ADN hoặc ARN ( chuỗi đơn hoặc chuỗi kép).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Trân Virut có cấu tạo như thế nào?. Giáo án sinh hoc 10. Cấu tạo gồm 2 thành phần:. *Lõi axit nuclêic (Bộ gen). *Vỏ prôtêin (Capsit). Virut có vỏ ngoài khác với +Giống:có c/trúc phức hệ nuclêôcapsit virut trần ở đặc điểm nào? +Khác: Virut vỏ ngoài có lớp vỏ kép. Sơ đồ hóa cấu tạo của virut? * VR trần --> Lõi (a.nu) -->ADN và ARN (đơn hoặc kép). Vỏ capsit (pro) --> nhiều đơn vị capsome. phức hợp Nuclêôcapsit.. Vai trò từng thành phần tham gia cấu tạo?. -GV: cho HS quan sát tranh hình thái của virut và hỏi: Virut có những loại hình thái nào ? Cho ví dụ?. -GV: nhận xét, mở rộng thêm kiến thức về kích thước. -GV: yêu cầu HS giải đáp các câu hỏi lệnh  SGK. Giải thích tại sao virut phân lập được kg phải là chủng B? Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?. Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không?. So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng dưới đây:. +Vỏ prôtêin (capsit) được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsôme. +Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi nuclêôcapsit.. -Một số virut có vỏ ngoài là lớp lipit kép và * VR vỏ ngoài -->Vỏ ngoài lớp prôtêin, mặt ngoài vỏ kép pro có gai glicôprôtêin làm vụ kháng +lipit +gai glicôprôtêin. nhiệm nguyên và giúp virut Nuclêocapsit. bám lên bề mặt tế bào Vai trò: chủ. +Vỏ capsit: bao bọc axit nuclêic. +Lõi axit nuclêic: hệ gen --> đặc tính di truyền. +Vỏ ngoài: kháng nguyên, giúp virut bám trên bề mặt tế bào, bảo vệ --> gai glicô prôtêin. -HS quan sát tranh vẽ. -Một số HS trình bày trên tranh về 3 II.Hinh thái: dạng phổ biến của virut. Yêu cầu: Nêu từng loại hình thái với Mỗi virut được gọi là hạt, có 3 loại cấu trúc. tên của virut và ví dụ cụ thể. +Cấu trúc xoắn: Capsome sắp xếp +Cấu trúc xoắn: theo chiều xoắn axit nuclêic: virut +Cấu trúc khối: +Cấu trúc hỗn hợp khảm thuốc lá, dại, cúm, sởi. +Cấu trúc khối: Capsome sắp xếp theo hình khối đa diện : virut bại liệt. *Các đặc điểm virut +Cấu trúc hỗn hợp: : đầu có cấu trúc khác cơ thể khác: khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có +Kí sinh nội bào bắt buộc. Trong tế bào vật cấu trúc xoắn. chủ virut hoạt động như là một thể sống; ngoài -HS thảo luận nhanh nội dung các lệnh tế bào chúng như một  trong SGK . Cử đại diện trả lời, các thể vô sinh. nhóm khác nhận xét bổ sung. Vì virut lai mang hệ gen của chủng +Kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới A kính hiển vi điện tử. Khi ở ngoài vật chủ thì virut là thể vô sinh, còn khi nhiễm virut vào cơ +Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic: ADN thể sống nó biểu hiện như thể sống. và ARN. Không thể nuôi cấy virut trên môi trường nhân tạo như vi khuẩn vì virut là kí sinh nội bào bắt buộc.. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. -GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS. -GV tiểu kết.. 5’. Giáo án sinh hoc 10 Tính chất. Virut. Có cấu tạo tế bào Chỉ chứa ADN hoặc ARN Chứa cả ADN và ARN Chứa ribôxôm Sinh sản độc lập HĐ2:. Không. Vi khuẩn Có. Có. Không. Không. Có. Không. Có. Không. Có. HĐ2: Mục tiêu: HS chỉ ra được tiêu chuẩn để phân loại virut. -GV nêu câu hỏi: -HS tự nghiên cứu thông tin SGK. -HS phát biểu trả lời, lớp nhận xét bổ sung. Phân loại virut dựa trên tiêu Yêu cầu: chí nào? +Cấu trúc: Virut ADN: đậu mùa, viêm gan B, hecpet Virut ARN: cúm, bại liệt, viêm não ... +Mục đích nghiên cứu Virut kí sinh động vật: cúm ... Virut kí sinh thực vật: xoăn lá cà chua, đốm thuốc lá ... Virut kí sinh vi khuẩn: phage +Hình thái: -GV: nhận xét, bổ sung: Virut xoắn: đốm thuốc lá, sởi, dại, Phân loại virut căn cứ vào cấu cúm ... trúc và mục đích nghiên cứu. Virut khối: bại liệt, mụn cơm .... -GV tiểu kết. Virut hỗn hợp: đậu mùa, phage ... HĐ3: 13 HĐ3: Mục tiêu: Nắm rõ từng giai đoạn trong chu trình nhân lên. Liên hệ giải thích. -GV: treo tranh câm: Chu trình -HS quan sát tranh câm, đối chiếu nhân lên của virut. tranhvẽ SGK. -Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông -Tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo tin SGK, thảo luận nhóm các câu luận các nội dung theo SGK. hỏi: -GV nêu câu hỏi: Chọn tên gọi từng giai đoạn và nội dung ghép với nhau cho phù -Cử đại diện nhóm lên bảng thực hiện. hợp với từng giai đoạn trong tranh câm (Các nội dung này GV viết sẵn trong các phiếu nhỏ) (GV lưu ý: chia lớp thành 4 -Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh các nhóm, mỗi nhóm thực hiện một giai đoạn. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. III.Phân loại: *Căn cứ vào cấu tạo chia thành 2 nhóm lớn: +Virut ADN +Virut ARN *Căn cứ vào mục đích nghiên cứu dựa vào vật chủ virut nhiễm chia thành 3 nhóm: +Virut động vật +Virut thực vật +Virut vi sinh vật. III.Chu trình nhân lên của virut:. 1 Sự hấp phụ: Virut bám bề mặt tế bào chủ đặc hiệu nhờ thụ thể ở bề mặt tế bào..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Trân bên của tranh câm để đối chiếu). -GV: nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh . Sự hấp phụ: Tất cả các virut đều gắn các gai glicoprôtêin của mình vào các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt TB mở đầu cho sự xâm nhập của virut vào TB. Xâm nhập: Phage bơm a.nu vào trong TB chất, còn vỏ capsit rỗng nằm lại bên ngòai. Đối với virut kí sinh ĐV thì đưa cả vỏ capsit vào, sau đó enzim “cởi vỏ” để giải phóng a.nu vào tế bào chất. Sinh tổng hợp: Virut tiến hành tổng hợp a.nu cho virut mới và tổng hợp prôtêin. Có 2 loại prôtêin chính: +Prôtêin enzim:dùng cho sao chép và phiên mã thì được tổng hợp sớm với số lượng ít. +Prôtêin vỏ capsit và prôtêin vỏ ngoài được tổng hợp muộn với số lượng nhiều. Lắp ráp: sau khi tổng hợp, các thành phần (a.nu và prôtêin) được lắp ráp với nhau một cách ngẫu nhiên để tạo virut mới. Cũng do cách lắp ráp này mà xuất hiện các virut khuyết tật, nghĩa là thiếu thành phần (có thể có vỏ mà không có lõi hoặc có lõi mà không có vỏ). Một virut hoàn chỉnh còn được gọi là virion. Phóng thích: có hai cách +Virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt: tế bào chết ngay. +Virut chui ra từ từ theo lối nảy chồi: tế bào vẫn tồn tại một thời gian nữa.. Giáo án sinh hoc 10 -Yêu cầu: 2.Xâm nhập: +Hấp thụ: Bám bề mặt tế bào chủ đặc hiệu nhờ thụ thể ở bề mặt tế bào. -Với phagơ: Enzim lizôzim phá hủy thành tế bào bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm +Xâm nhập: ngoài. -Tiết Enzim phá vỡ thành tế bào. -Với virut ĐV: Đưa cả -Axit nuclêic xâm nhập vào tế bào nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó “cởi vỏ” để chất của tế bào chủ. Virut kí sinh VK : axit nuclêic giải phóng axit nuclêic. Virut kí sinh ĐV: Nucleocapsit --> axit nuclêic (cởi vỏ). +Sinh tổng hợp: 3. Sinh tổng hợp: -Virut tổng hợp vật chất (prôtêin và -Virut tổng hợp prôtêin a.nu) cho mình --> cấu tạo virut mới. -Sử dụng nguyên liệu và enzim trong và a.nu cho mình nhờ enzim và nguyên liệu tế bào chủ. của tế bào .. +Lắp ráp: lắp a.nu vào prôtêin vỏ để 4.Lắp ráp: tạo virut hòan chỉnh. Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virut hòan chỉnh.. 5.Phóng thích có 2 +Phóng thích: Tế bào virut tan ra, cách: virut giải phóng ra ngoài --> chu trình +Virut phá vỡ TB để tan. chui ra ồ ạt --> làm TB chết ngay (gọi là quá trình sinh tan).. -GV: nêu vấn đề: -HS nghiên cứu thông tin trả lời câu Bằng cách nào virut phá vỡ tế hỏi: bào để chui ra ồ ạt? Virut có hệ gen mã hóa lizôzim để làm tan thành tế bào. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể Mỗi loại tế bào chủ trên bề mặt có xâm nhập vào một số loại tế bào thụ thể dành riêng cho mỗi loại virut nhất định? nhờ mối liên kết hóa học đặc hiệu --> -GV: nêu ví dụ: HIV chỉ nhiễm tính đặc hiệu. vào tế bào của hệ miễn dịch (tế bào T-CD4 và đại thực bào) mà không nhiễm vào đựơc tế bào gan, Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. +Virut chui ra từ từ theo lối nảy chồi --> TB sinh trưởng bình thường (gọi là quá trình tiềm tan)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Nguyễn Trân còn virut gây viêm gan B thì ngược lại. -GV: liên hệ: Tại sao một số động vật như: trâu, bò, gà bị nhiễm virut thì bệnh tiến triển nhanh và dẫn đến tử vong? 10. Giáo án sinh hoc 10 -HS có thể trả lời: Virut nhân lên rất nhanh trong thời gian ngắn sau đó tiếp tục xâm nhập vào các tế bào mới cùng loại, sử dụng chất dinh dưỡng và thải độc vào tế bào làm cho tế bào ngừng hoạt động.. -GV tiểu kết. HĐ4: HĐ3: Mục tiêu: Hiểu được HIV là virut gây nên suy giảm miễn dịch từ đó xuất hiện các bệnh cơ hội. Liên hệ thực tế về biện pháp phòng ngừa AIDS. -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS tự nghiên cứu thông tin SGK. thông tin SGK, trả lời câu hỏi: -Thảo luận nhanh trong nhóm . -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Yêu cầu: HIV là gì? HIV là virut gây ra suy giảm miễn dịch ở người. Khác HIV và AIDS khác nhau như +HIV: virut, mầm bệnh --> bệnh suy thế nào? giảm miễn dịch ở người. +AIDS: bệnh do virut HIV gây ra (hội chứng). Bệnh cơ hội là gì ? Vi sinh vật * Bệnh cơ hội: bệnh do VSV cơ hội cơ hội là gì? gây ra khi người bệnh đang bị AIDS: cúm, lao, viêm phổi... * VSV cơ hội: lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. Nếu nói: AIDS gây ra cái chết Sai, bệnh người chết do bệnh cơ hội cho người bệnh là đúng hay sai? vì khả năng miễn dịch giảm (do số Tại sao? lượng TB bạch cầu, limphô giảm) Tại sao nói HIV gây suy giảm Vì gây nhiễm và phá hủy một số TB miễn dịch ở người? limphô T4, đại thực bào --> giảm hệ thống miễn dịch. Hội chứng suy giảm miễn dịch Hậu quả: miễn dịch giảm, dễ bị này dẫn đến hậu quả gì? VSV cơ hội tấn công. -GV: sử dụng tranh nhân lên của HIV, hỏi: Virut HIV nhân lên theo phương thức nào? Hậu quả của quá trình này? -GV thông báo: Virut HIV xâm nhập vào cơ thể, nhân lên phá hủy hệ thống miễn dịch, sau quá trình ử bệnh thì chuyển sang AIDS. HIV lây truyền theo con đường nào? Các giai đoạn phát triển của bệnh?. IV.HIV/AIDS: 1.Khái niệm về HIV: -HIV là virut gây ra suy giảm miễn dịch ở người. -HIV có khả năng gây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào lim phô T4 ) làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể. 2.Ba con đường lây nhiễm HIV: +Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích ma túy ... đã bị nhiễm HIV. +Qua đường sinh dục. +Do mẹ bị nhiễm HIV truyền cho con qua nhau thai hoặc qua sữa mẹ. 3.Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:. *Giai đoạn sơ nhiễm (2 tuần - 3 tháng): không biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ. *Giai đoạn không triệu chứng ( kéo dài 1 năm – 10 năm): số lượng tế bào limphô T-CD4 giảm dần. Các con đường lây nhiễm *Giai đoạn biểu hiện +Qua đường máu: truyền máu, tiêm triệu chứng của AIDS. Các bệnh cơ hội xuất chích ma túy ... +Qua đường sinh dục. hiện : tiêu chảy, viêm +Do mẹ bị nhiễm HIV truyền cho con da, sốt kéo dài, sút cân, +HIV--> ARN: tế bào chủ --> phiên mã ngược --> nối với ADN của tế bào chủ --> nhiều HIV --> Tế bào T4 bị vỡ ra, giảm số lượng --> chu trình sinh tan.. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh hoc 10 qua nhau thai hoặc qua sữa mẹ. , lao, mất trí ... rồi chết. *Các giai đoạn phát triển của bệnh +Giai đoạn sơ nhiễm +Giai đoạn không triệu chứng Tại sao nói AIDS là căn bệnh +Giai đoạn biểu hiện điển hình. của thế kỷ? Là đại dịch đặc biệt 4.Biện pháp phòng nghiêm trọng? AIDS: đại dịch: thời gian ủ bệnh tránh: quá dài, không biểu hiện triệu chứng -> dễ lây lan rộng , chắc chắn dẫn đến -GV liên hệ: Các đối tượng nào được xếp cái chết. -Sống lành mạnh chung vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm thủy một vợ một chồng cao? Gái mại dâm, người tiêm chích ma -Loại trừ tệ nạn xã hội Giải thích sơ đồ: Ma túy --> túy ... -Vệ sinh y tế theo quy Người dùng ma túy lúc đầu là hút trình nghiêm ngặt. HIV/AIDS --> Chết? sau đó nặng hơn thì tiêm chích và dùng chung xơ lanh tiêm nên bị nhiễm HIV và sẽ dẫn đến bệnh AIDS rồi Làm thế nào để phòng tránh chết. HIV? HS tìm hiểu thực tế thông qua sách báo và tình hình cụ thể về công việc phòng tránh AIDS ở địa phương, ở -GV tiểu kết. Việt Nam và trên thế giới. HĐ5: Củng cố: 4’ -GV sử dụng tranh hình câm yêu cầu HS tự giải thích hình, so sánh virut trần và virut vỏ ngoài. -Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 118. -Gợi ý câu 3: Khi trộn axit nuclêic của chủng B với một nửa là prôtêin của chủng A và một nửa prôtêin của chủng B sẽ được virut mang axit nuclêic của chủng B và vỏ prôtêin vừa là của chủng A vừa là của chủng B (xen nhau). Sau khi nhiễm vào cây thuốc lá, virut nhân lên sẽ là chủng B. Bởi vì mọi tính trạng của virut đều do hệ gen của virut quyết định. -GV nêu câu hỏi: Tại sao nói virut là dạng kí sinh nội bào bắt buộc? Ở ngoài cơ thể sống , virut có tồn tại được không? ( Vì virut chưa có cấu tạo , nên muốn nhân lên chúng phải dựa hoàn toàn vào tế bào chủ. Không tồn tại được lâu vì virut không có khả năng TĐC và năng lượng) -Trên da luôn có các tế bào chết, HIV bám trên da có lây nhiễm được không (không lây nhiễm được). Trường hợp nào dễ bị lây nhiễm (khi da bị tổn thương). -Trình bày quá trình nhân lên của virut trong tế bào. -Câu 5: Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV? +Có nếp sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn( dùng bao cao su) không dùng chung kim tiêm. +Người bị nhiễm HIV cũng là bệnh nhân nên họ cũng có quyền được chăm sóc và chữa trị như những bệnh khác. Không phân biệt đối xử, trái lại cần động viên họ vượt qua mặc cảm. 4. Dặn dò:(1’)  -Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 118 và 121..  -Tìm hiểu về bệnh do virut gây nên ở động vật và thực vật.  -Đọc mục “Em có biết”. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….... Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh hoc 10. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×