Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết:1. NS: 03/8/2012 ND: 06/8/2012. Bài 1 Văn Bản: CỔNG. TRƯỜNG MỞ RA Lý Lan. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản, phân tích tâm trạng của người mẹ. 3. Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người, ta càng thêm yêu quý cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, SGV, giáo án. - HS: SGK, soạn bài. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1:Đọc hiểu chú thích I/ Tìm hiểu chung GV gọi HS đọc chú thích, sgk/8 - Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển Bằng suy nghĩ của mình hãy cho biết giáo dục có vai của XH Việt Nam. trò ntn đối với sự phát triển XH? - Là văn bản nhật dung đề cập đến quan hệ gia Cổng trường mở ra là một văn bản nhật dụng, văn bản đình, nhà trường, trẻ em. này đề cập những mối quan hệ nào? *HĐ2:Đọc hiểu văn bản II/ Đọc hiểu văn bản Gv đọc mẫu một đoạn- Gọi HS đọc tiếp theo cho đến hết 1. Đại ý: Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ văn bản. trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con - Từ văn bản đã đọc hãy nêu tóm tắt đại ý bài văn? - Những tình cảm dịu ngọt của người mẹ dành cho con? 2. Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành - Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của mẹ cho con. và đứa con có gì khác nhau? Điều đó thể hiện ở những - Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp Một ( giúp mẹ thu dọn đồ chi tiết nào trong bài? - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả điều chơi , háo hức về việc ngày mai thức dậy cho kịp đó? giờ. - Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? (Vì lo - Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn lắng cho con? Vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường đầu bị cho con ngày đầu tiên đến trường 3. Tâm trạng của mẹ trong đêm không ngủ tiên của mình hay vì lí do gì khác?) - Chi tiết nào cho thấy ngày khai trường đầu tiên đã để được lại dấu ấn thật sâu đậm trong lòng người mẹ? - Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi - Qua đó ta hiểu điều mà người mẹ mong muốn ở con là học thật sự có ý nghĩa gì? (Những kỉ niệm đẹp của ngày khai trường sẽ làm - Hồi tưởn lại kỉ niệm sâu đậm, khôn thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học. hành trang theo con suốt cuộc đời) - Từ những sự trăn trở, suy nghĩ đến mong muốn của mẹ - Từ câu chuyện về ngày khai trường ở Nhật, suy trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, em nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương thấy người mẹ ở đây là người như thế nào? (ghi) lai - Trong bài văn có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em mẹ đang trực tiếp nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? - Kết thúc bài văn người mẹ nói:”Bước ….kì diệu sẽ mở ra” * Em đã học qua thời tiểu học, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? - Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường đầu tiên của con, em hiểu vấn đề mà tác giả mong muốn ở đây là gì? - Bài văn giúp em hiểu thêm được gì về bản thân mình? *HĐ3:Hướng dẫn tổng kết III/ Tổng kết GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk/9 1. Ý nghĩa văn bản Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. 2. Ghi nhớ: SGK/9 *HĐ4: Hướng dẫn luyện tập IV/ Luyện tập Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT1,2, sgk/9 IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Viết lại đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về khai trường đầu tiên. 2. HDHS tự học ở nhà - Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường. - Soạn bài: “ Mẹ tôi”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 1 Tiết: 2. NS: 03/8/2012 ND: 06/8/2012 Bài 1. Văn bản: MẸ. TÔI. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu ngặng của cha mẹ đối với con cái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt truyện. *KNS: Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương trách nhiệm cá nhân đối với hạnh phúc gia đình. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, SGV, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng người mẹ trước ngày khai trường? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: Tìm hiểu chung GV gọi HS đọc chú thích, sgk/11 + Tác giả :năm sinh, năm mất, quê quán ở đâu? + Tác phẩm nổi tiếng của ông - những tấm cao cả + Vì sao đây là bức thư của người bố gửi cho con mà lại lấy nhan đề là “Mẹ Tôi”? *HĐ2:Đọc hiểu văn bản GV đọc mẫu một đoạn- Gọi HS đọc tiếp theo cho đến hết văn bản. - Bài văn kể lại câu chuyện gì? - Nguyên nhân nào dẫn đến việc bố viết thư cho En - ri - cô ? - Hãy tóm tắt văn bản “Mẹ tôi” - Qua bài văn em thấy thái độ của bố đối với En - ri - cô như thế nào? Lí do nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? Tìm hiểu những hình ảnh, lời lẽ trong thư thể hiện điều đó? - Trong truyện những chi tiết, hình ảnh nào nói về người mẹ của En- ri- cô? Qua đó em hiểu mẹ của En -ri -cô là người như thế nào? - Căn cứ vào đâu em có được nhận xét như thế? - Từ đó em có suy nghĩ gì về tấm lòng của người mẹ đối với con? - Theo em điều gì khiến En - ri - cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố? - Hãy tìm (h/ảnh) hiểu và chọn lí do đúng? - Gọi HS đọc các lí do SGK/12 – Thảo luận, trả lời. Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Ét môn-đô đơ-A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn Ý. 2. Tác phẩm Văn bản gồm 2 phần: phần 1 là lời kể của En-ri-cô, phần 2 là toàn bộ bức thư của người bố gửi cho con trai là En-ri-cô. II/ Đọc hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh viết thư: - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. - Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sữa chữa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô. 2. Lời khuyên của bố: - Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của Enri-cô. - Gợi lại hình ảnh lớn lao cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình. - Yêu cầu con sữa chữa lỗi lầm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trước tấm lòng thương yêu và sự hi sinh vô bờ của mẹ dành cho En -ri - cô người bố đã khuyên con điều gì? - Theo em tại sao người bố không trực tiếp nói với En- ri- cô mà lại viết thư? + GV tổng hợp ý, nhận xét - Qua bức thư của người bố gửi cho En- ri -cô, em rút ra được bài học gì? *HĐ3: Tổng kết III/ Tổng kết GV gọi HS đọc ghi nhớ, Sgk/12 1. Ý nghĩa văn bản: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình. - Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với cuộc đời của mỗi con người. 2. Ghi nhớ: SGK/12 *HĐ4: Hướng dẫn luyện tập IV/ Luyện tập + Đọc bài tập  Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong thư 1) HS trình bày + HS đọc bài tập  GV hướng dẫn HS về nhà tự làm. 2) Về nhà làm IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2. HDHS tự học ở nhà - Học bà. - Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. - Soạn bài: “Từ ghép”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 1 Tiết 3. NS: 04/8/2012 ND: 07/8/2012 Bài 1. Tiếng Việt: TỪ. GHÉP. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép. *KNS: - Lựa chọn cách sử dụng từ ghép với thực tiễn giao tiếp của bản than. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép khi nói và viết. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: Các loại từ ghép Gọi HS đọc 2 đoạn văn bài tập 1/13 (bảng phụ) - Các từ ghép: bà ngoại, thơm phức có tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa tiếng chính? - Kiểu từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ như vậy gọi là từ ghép gì? - Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng trong những từ ghép ấy? - Từ đó em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ ? - Tìm các từ ghép chính phụ khác mà em biết? HS đọc 2 đoạn trích bài tập 2 SGK/14 - Hai từ ghép: quần áo, trầm bổng trích trong văn bản “Cổng trường mở ra” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? - Về mặt ngữ pháp các tiếng trong 2 từ này như thế nào với nhau? + Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/14 - Các từ đó ta gọi là từ ghép đẳng lập . Vậy theo em thế nào là từ ghép đẳng lập ? -Tìm thêm 1 số từ ghép thuộc kiểu này. *HĐ2:Nghĩa của từ ghép - So sánh nghĩa của từ: bà ngoại, thơm phức với nghĩa của các tiếng bà, thơm em thấy có gì khác? - Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của tiếng chính tạo nên nó? - Vì sao lại có sự khác nhau đó? - Tương tự so sánh nghĩa của từ: quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó, em thấy có gì khác nhau? - Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Các loại từ ghép VD1,2,Sgk/13,14: Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.. 1. Từ ghép chính phụ - Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. - Trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. 2. Từ ghép đẳng lập Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp. II/ Nghĩa của từ ghép - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa: nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa: nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> các tiếng tạo nên nó? + Gọi HS đọc ghi nhớ 2/SGK/14 *HĐ3:luyện tập GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT1, sgk/15. III/ Luyện tập * BT1, sgk/15 - Từ ghép chính phụ : lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. * BT2, sgk/15 Bút chì, thướt kẻ, mưa rào… * BT3, sgk/15 Núi sông, núi đồi. Mặt mũi, mặt mày…. GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT2, Sgk.15 GV gọi HS đọc và HD làm BT3, sgk/15 IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Thế nào là từ ghép CP, từ ghép ĐL? Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học? 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài, làm BT 4,5,6,7 - Soạn bài: “ Liên kết trong văn bản”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 1 Tiết 4. NS: 06/8/2012 ND: 09/8/2012 Bài 1. TLV: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết, sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng liên kết vào các câu, các đoạn trong văn bản bằng những ngôn ngữ thích hợp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản I/ Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản + Gọi HS đọc bài tập (a) -SGK/17 - Theo em đọc mấy dòng ấy En- ri- cô đã thật sự hiểu điều bố - Liên kết là một trong những tính chất muốn nói chưa? Vì sao như vậy? quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. Liên kết là + Gọi HS đọc câu b/17 - Nếu En - ri - cô chưa hiểu thì đó là lí do nào trong các lí do đã làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nêu?(câu b) → GV chốt ý: Muốn đoạn văn hiểu được thì phải có nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên kết tính liên kết → Vậy liên kết trong văn bản là gì? trong văn bản được thể hiện ở hai phương + Gọi HS đọc ghi nhớ 1: SGK/18 diện nội dung và hình thức + Gọi HS đọc kĩ lại đoạn văn (bài tập 1/17) - Phương tiện liên kết: các từ ngữ, câu v - Đoạn văn thiếu ý gì mà trở lên khó hiểu? Hãy sửa lại cho đúng để văn thích hợp En - ri - cô hiểu được ý của bố. (Thiếu ý: Bố rất tức giận) + Đọc đoạn văn b - Sự thiếu liên kết trong đoạn văn là gì? - Qua 2 bài tập trên ta thấy: Một văn bản có tính liên kết phải có những điều kiện nào? *HĐ2: Luyện tập II/ Luyện tập GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT1, sgk/18 1) BT1, sgk/18 (1) --> (4) --> (2) --> (5) --> (3) GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT2, sgk/19 2) BT2, Sgk/19 Về hình thức đoạn văn có vẻ như có tính liên kết nhưng về nội dung thì các câu văn không có sự thống nhất 3) BT3, Sgk/19 GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT3, sgk/19 Điền từ: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu,thế là IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Thế nào là liên kết và phương tiện liên kết trong VB? 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài: Ghi nhớ, làm BT4, 5, Sgk/19 - Soạn bài: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2 Tiết 5,6. NS: 10/8/2012 ND: 13/8/2012 Bài 2. Văn bản: CUỘC CHIA TAY CỦA. NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. + Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc tóm tắt cốt truyện một cách mạch lạc, xúc động. *KNS: Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương trách nhiệm cá nhân đối với hạnh phúc gia đình. 3. Thái độ: + Giáo dục HS biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh gia đình bất hạnh. + Học tập đức tính vị tha, nhân hậu, tình cảm trong sáng và cao đẹp của anh em Thành, Thủy. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Qua bức thư em hiểu mẹ của En- ri- cô là người như thế nào? Bố đã khuyên En- ri- cô điều gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: Tìm hiểu chung GV gọi HS đọc chú thích, Sgk/26 +Tên tác giả? +Nét chính về tác phẩm? *HĐ2:Đọc hiểu văn bản GV đọc mẫu một đoạn- Gọi HS đọc tiếp theo cho đến hết VB - Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính? - Gv gọi Hs đọc câu hỏi 2, sgk/27 -> GV tổng hợp ý kiến của các nhóm - Tìm những chi tiết trong truyện để thấy hai anh em Thành, Thủy rất mực gần gũi, yêu thương, chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau? - Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em Thành, Thủy - Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia 2 con búp bê: Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra có gì mâu thuẫn? - Theo em có cách nào để giải quyết mâu thuẫn đó không? - Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn cách giải quyết nào? Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ và tình cảm gì? =>GV tổng hợp ý → ghi bảng *GDMT: Liên hệ. Môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em. - Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy ở lớp học làm cô giáo Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Khánh Hoài 2. Tác phẩm: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê là một văn bản nhật dụng. II/ Đọc hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh xảy ra các sự việc trong truyện: bố mẹ Thành và Thủy li hôn. 2. Cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy: - Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của hai anh em trong đêm. - Kỉ niệm về người em trong trí nhớ của người anh. - Diễn biến các sự việc: hai anh em thường nhường đồ chơi, Thành đưa Thủy đi chào cô giáo và các bạn, Thủy phải lên xe theo mẹ, Thủy tụt xuống xe để đặt búp bê Em Nhỏ bên cạnh Vệ Sĩ 3. Tình cảm gắn bó của hai anh em Thành và Thủy : rất gần gũi, thương yêu, chi sẽ và quan tâm tới nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bàng hoàng? - Chi tiết nào làm em cảm động nhất? Vì sao? - Hãy giải thích vì sao khi dắt em ra khỏi trường tâm trạng của Thành lại “Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? --> GV tổng hợp ý - Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? Cách kể chuyện ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề tư tưởng của truyện? - Qua câu chuyện theo em tác giả muốn nhắn gửi với mọi người điều gì? *HĐ3: Tổng kết Ý nghĩa văn bản? Nội dung bài học?. IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Nêu ý nghĩa văn bản? 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài - Soạn bài: “ Bố cục trong văn bản”.. Lop7.net. - Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành giúp em mình học. - Chiều nào Thành cũng đón em đi học về… 4. Nghệ thuật - Xây dựng tình huống tâm lí. - Lời kể tự nhiên. III/ Tổng kết 1. Ý nghĩa văn bản Là câu chuyện của những đứa con nhưng gợi cho những người làm cha mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn hạnh phúc gia đình. 2. Ghi nhớ: SGK/27.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2 Tiết 7. NS: 10/8/2012 ND: 13/8/2012 Bài 2 TLV: BỐ. CỤC TRONG VĂN BẢN. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây bố cục. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói (viết) cụ thể. 3. Thái độ: Hiểu được tầm quan trọng của bố cục và có ý thức xây dựng bố cục trước khi tạo lập văn bản II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hiểu thế nào là liên kết trong văn bản? Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải sử dụng những phương tiện liên kết naò? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1:Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: - Muốn viết 1 lá đơn gia nhập đội TNTPHCM em sẽ ghi những nội dung gì? - Những nội dung trong đơn có cần được sắp xếp - Có thể tùy thích muốn ghi nội dung nào trước có được không? - Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự được gọi là bố cục . Em hãy cho biết: Vì sao khi xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục ? + Gọi 2 HS đọc 2 câu chuyện SGK/29 - Cho biết 2 đoạn truyện được trích từ văn bản nào? - Hai câu chuyện trên đã có bố cục chưa? - Cách kể chuyện như trên bất hợp lý ở chỗ nào? - Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như thế nào? - Qua bài tập trên ta hiểu các đièu kiện để bố cục được rành mạch hợp lí là gì? + HS đọc ghi nhớ SGK/30 - Văn bản tự sự, miêu tả thường có bố cục mấy phần? đó là những phần nào? - Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần: MB, TB, KB trong văn bản tự sự và miêu tả? - Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của mỗi phần không? Tại sao? - Có bạn cho rằng phần MB là sự tóm tắt, rút gọn của phần TB, còn phần KB chẳng qua là sự lặp lại lần nữa của phần TB. Nói như vậy có đúng không? Vì sao? - Một bạn khác cho rằng nội dung chính của việc miêu tả, tự sự Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: 1. Bố cục của văn bản : Văn bản được viết phải có bố cục rõ ràng. Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch và hợp lí. 2. Điều kiện khi sắp xếp các bố cục: - Nội dung các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất chặt chẽ, đồng thời lại phải phân biệt rành mạch - Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn phải logic và làm rõ ý đồ của người viết 3. Các phần của bố cục: gồm 3 phần: MB, TB, KB..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đều dồn cả vào TB nên MB và KB là những phần không cần thiết lắm, em có đồng ý với ý kiến đó không? ==>Vậy một văn bản thường có bố cục gồm mấy phần *HĐ2: Luyện tập II/ Luyện tập GV gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT1, Sgk/30 * BT1, Sgk/30 GV gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT2, Sgk/30 * BT2, Sgk/30 a- MB: “Mẹ tôi … khóc nhiều” Giới thiệu hoàn cảnh bất hạnh của Thủy và Thành. b- TB: “Đêm qua … đi thôi con” --> Cảnh chia đồ chơi và chia tay lớp học. c- KB: Cuộc chia tay đầy xúc động của hai anh em.==>Bố cục truyện đã rành mạch hợp lí. IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Bố cục trong VB là gì? Điều kiện khi sắp xếp các bố cục 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài - Soạn bài: “ Mạch lạc trong VB”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 2 Tiết 8. NS: 11/8/2012 ND: 14/8/2012 Bài 2. TLV: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nói, viết mạch lạc. 3. Thái độ: Hiểu được tầm quan trọng của mạch lạc trong văn bản . II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Một văn bản thường có bố cục gồm mấy phần? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1:Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn I/ Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc bản: trong văn bản: - Cho HS đọc câu (a/31) → GV giải thích rõ hơn nghĩa của từ 1. Mạch lạc trong văn bản “Mạch lạc” trong Đông y và trong văn bản - Hãy xác định mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì a- Cả 3 tính chất đều là mạch lạc trong trong các tính chất nêu ở bài tập a/31 văn bản . - Có người nói rằng: Trong văn bản mạch lạc là sự tiếp nối của b- Ý kiến đó đúng. các câu, các ý theo một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Văn bản cần phải mạch lạc. => Vậy văn bản cần phải như thế nào? + Đọc câu a/31 2. Các điều kiện để một văn bản có tính - Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê kể về nhiều sự mạch lạc việc khác nhau. Nhưng toàn tộ các sự việc đó đều xoay quanh sự việc chính nào? - Hai anh em Thành, Thủy đóng vai trò gì trong truyện? - Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản * GV: VB có nhiều sự việc nhưng vẫn tập trung vào một đề tài đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề xung quanh nhân vật chính. chung xuyên suốt. - Vậy văn bản này nói về đề tài gì? - Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được nối tiếp nhau theo một trình tự rõ ràng, + Đọc câu b/32 - Theo em đó có phải là chủ đề (vấn đề chủ yếu ) liên kết các hợp lí trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho sự việc nêu trên thành một thể thống nhất không? Đó có thể chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe) xem là mạch lạc văn bản không + Đọc 3c/32 - Qua các bài tập trên em hãy cho biết những điều kiện để văn bản có tính mạch lạc là gì? + Gọi HS đọc ghi nhớ: /32 *HĐ2: Luyện tập II/ Luyện tập - Chủ đề:Tìm tính mạch lạc của văn bản : Mẹ tôi (Ét-môn-đô- Tính mạch lạc: đê-A-mi-xi) a. Văn bản Mẹ tôi: - Chủ đề chung xuyên suốt các phần, các đoạn và các câu của - Ý tứ chủ đạo suốt văn bản là: Ca ngợi Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mỗi văn bản là gì? - Trình tự tiếp nối của các phần, các đoạn, các câu trong văn bản có giúp cho sự thể hiện chủ đề được liên tục, thông suốt và hấp dẫn không?. tấm lòng sự hi sinh cao cả của người mẹ b. Chủ đề chung xuyên suốt toàn văn bản là: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa. - Trình tự sắp xếp các câu, các đoạn hợp lí .. IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố - Thế nào là mạch lạc trong văn bản? - Những điều kiện để có VB mạch lạc. 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài - Soạn bài: “ Những câu hát về tình cảm gia đình”. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 3 Tiết 9. NS: 17/2012 ND: 20/8/2012 Bài 3 Văn bản: NHỮNG. CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH (bài 1, 4). I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình . 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu kính ông, bà, cha mẹ, anh em. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Qua bài văn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung Gv gọi Hs đọc chú thích (), sgk/35 - Dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian - Em hiểu thế nào là ca dao-dân ca? *GDMT: Liên hệ. Cho các em sưu tầm ca dao về môi trong diễn xướng. trường. - Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. *HĐ2: Đọc hiểu văn bản II/ Đọc hiểu văn bản Gv đọc mẫu một đoạn- Gọi Hs đọc tiếp theo cho đến hết văn 1. Bài 1: bản. Bằng phép so sánh, bài ca dao nói lên công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và + Đọc bài ca dao 1 - Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao em khẳng định nhắc nhở bổn phận làm con phải ghi nhớ công lao to lớn ấy. như vậy? - Bài ca dao 1 (là lời của ai nói với ai?) muốn diễn tả là tình cảm gì? - Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm điệu của bài ca dao này? 2. Bài 4: - Tìm những câu ca dao cũng nói đến công cha, nghĩa mẹ Bằng nghệ thuật so sánh để biểu hiện sự gắn tương tự như bài 1. bó thiêng liêng của tình anh em ruột thịt. + Đọc bài 4: - Bài ca dao diễn tả tình cảm của ai? Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào? Qua biện pháp nghệ thuật gì? - Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì? =>Bốn bài ca dao đã học có sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? ( bp: ss, ẩn dụ, tăng cấp, thể thơ lụt bát và lục bát biến thể) *HĐ3: Tổng kết III/ Tổng kết ? Ý nghĩa văn bản của bài. 1. Ý nghĩa văn bản Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Nội dung và nghệ thuật của bài.. Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em à tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiên liêng nhất trong đời sống mỗi con người. 2. Ghi nhớ: SGK/36. IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài, thuộc lòng 2 bài ca dao. - Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc. - Soạn bài: “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 3 Tiết 10. NS: 17/8/2012 ND: 20/8/2012 Bài 3. Văn bản: NHỮNG. CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI (Bài 1, 4). I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích ca dao, nhận biết những nét chung và những nét riêng trong nghệ thuật biểu hiện. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trân trọng, say mê tìm hiểu cảnh đẹp của quê hương, đất nước, con người. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm về ca dao, dân ca. Đọc bài ca dao 1, phân tích nội dung và nghệ thuật. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: Tìm hiểu chung Gv gọi Hs đọc chú thích sgk/38,39 *HĐ2:Đọc hiểu văn bản Gv đọc mẫu một đoạn- Gọi Hs đọc tiếp theo cho đến hết văn bản. + Đọc bài ca dao 1: Nhận xét về bài 1- em đồng ý với ý kiến nào? (gọi HS đọc câu hỏi 1 SGK/39) - Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm của từng địa danh để hỏi- đáp? - Cách hỏi- đáp của chàng trai và cô gái đã thể hiện tình cảm gì? + Đọc bài 4: - Hai dòng đầu bài ca dao có gì đặc biệt về từ ngữ? (12 tiếng) - Hai câu này có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (đảo từ, đối xứng) - Nét đặc biệt về từ ngữ và biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? - Hình ảnh cô gái trong hai dòng cuối bài được miêu tả như thế nào? - Bài ca dao là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? - Bài ca dao còn có cách hiểu nào khác? Em đồng ý với cách nào? Vì sao? =>Tóm lại: Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao là gì? Tình cảm ấy được thể hiện bằng những hình thức nào? *HĐ3: Tổng kết Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT1,2, Sgk/40. Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tìm hiểu chung Chú thích SGK II/ Đọc hiểu văn bản 1. Bài 1: Bằng thể thơ lục bát biến thể qua lời hát đối đáp của chàng trai, cô gái về những địa danh và đặc điểm của địa danh là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau; qua đó thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Bài 4: Bằng nghệ thuật điệp ngữ, đảo ngữ, đối xứng và so sánh; Bài ca dao là lời chàng trai chàng trai ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái, đó cũng là cách để bày tỏ.. III/ Tổng kết 1. Ý nghĩa văn bản Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Ghi nhớ: SGK IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài. - Sưu tầm một số bài ca dao tương tự và học thuộc lòng. - Soạn bài: “ Từ láy”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 3 Tiết 11. NS: 19/8/2012 ND: 22/8/2012 Bài 3. Tiếng Việt: TỪ. LÁY. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết vận dụng từ láy về cấu tạo và cách tạo nghĩa. *KNS: - Lựa chọn cách sử dụng từ láy với thực tiễn giao tiếp của bản than. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ láy. 3. Thái độ: Vận dụng tốt từ láy vào việc viết văn. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, gián án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Cho biết cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập- Cho VD từng loại? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: Các loại từ láy + GV treo bảng phụ ghi bài tập 1/41 - Những từ láy gạch chân (trích từ văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống và nhau? - Từ VD trên em hãy cho biết có mấy loại từ láy? Kể tên? - Thế nào là từ láy toàn bộ? - Thế nào là từ láy bộ phận? + Đọc bài tập 3/41 - Theo em từ láy bần bật, thăm thẳm thuộc kiểu từ láy nào? - Vì sao không thể viết bật bật, thẳm thẳm? - Vậy từ láy toàn bộ ngoài việc lặp lại hoàn toàn nó còn có những trường hợp nào khác? + Gọi HS đọc ghi nhớ *HĐ2:Nghĩa của từ láy + Gọi HS nhắc lại khái niệm của từ láy - Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu, được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? + Đọc bài tập 2 - Các từ láy trong mỗi nhóm có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? + Nhóm a: Về âm thanh có gì giống nhau, nghĩa chung là gì? + Nhóm b: Có vần nào giống nhau, nghĩa chung là gì? =>Em hiểu nghĩa của từ láy được tạo thành là do đâu? + Đọc bài tập 3 Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Các loại từ láy VD1, sgk/41 Từ láy có hai loại : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn (nhỏ nhỏ, xiêu xiêu) hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hòa về âm thanh (nho nhỏ, đèm đẹp, xôm xốp) - Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( long lanh, nhăn nhó) hoặc phần vần ( lác đác, lí nhí) II/ Nghĩa của từ láy VD1,2,3 , sgk/42 *Đặc điểm về nghĩa của từ láy: - Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. - Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nghĩa các từ láy: mềm mại, đo đỏ, như thế nào so với nghĩa của tiếng gốc? → Vậy trường hợp từ láy có những sắc thái như thế nào? + Gọi HS đọc ghi nhớ *HĐ3:Hướng dẫn phần luyện tập Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT1 Sgk/43. Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT2, Sgk/43. sắc thái biểu cảm, sắc thái mạnh hoặc giảm nhẹ. III/ Luyện tập *BT1, sgk/43 -Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm ... - Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén…. *BT2, sgk/43 - Lấp ló, nho nhỏ, khang khác, …. *BT3, sgk/43 - HS đặt câu. Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT3, sgk/43 IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Các loại từ láy? Nghĩa của từ láy? 2. HDHS tự học ở nhà - Học bài, làm BT4, 5,6, sgk/43 - Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học. - Soạn bài: “Quá trình tạo lập văn bản. Viết bài tập làm văn số 1 (ở nhà). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 3 Tiết 12. NS: 20/8/2012 ND: 23/8/2012. Bài 4 TLV: QUÁ. TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1(Ở NHÀ). I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản . 3. Thái độ: Xác định đúng từng bước của quá trình tạo lập văn bản . II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: SGK, sách tham khảo, giáo án. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Bố cục văn bản gồm những phần nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1:Các bước tạo lập văn bản - Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ? VD như việc viết thư chẳng hạn → điều gì đã thôi thúc người ta viết thư? - Khi viết thư người ta phải xác định rõ những vấn đề nào? - Có thể bỏ qua vấn đề nào trong 4 vấn đề đó không? Vì sao? (không tạo lập được văn bản ) - Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì tiếp theo để viết được văn bản ? - Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo thành một văn bản chưa? - Cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt những yêu cầu gì dưới đây? + HS đọc bài tập 4/45 - Sau khi viết thành văn có cần kiểm tra lại bài viết không? Nếu có thì ta cần kiểm tra những gì? =>Tóm lại: Quá trình tạo lập văn bản cần thực hiện những bước nào? *HĐ2:Hướng dẫn phần luyện tập Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT1 Sgk/46 Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT2, Sgk/46. Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT3, sgk/43. Lop7.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Các bước tạo lập văn bản *Các bước tạo lập văn bản: - Định hướng cho việc tạo lập văn bản chính xác - Tìm ý và sắp xếp ý thành bố cục hợp lí - Diễn đạt các ý trong bố cục thành những câu văn, đoạn văn mạch lạc, liên kiết. - Kiểm tra đối chiếu văn bản vừa tạo lập với các yêu cầu và sửa chữa.. II/ Luyện tập *BT1, sgk/46 HS trả lời ý kiến cá nhân. *BT2, sgk/46 a- Bài báo cáo kinh nghiệm học tốt mà chỉ nêu thành tích học tập là chưa phù hợp. b- Bạn xác định chưa đúng đối tượng để báo cáo. *BT3, sgk/46 a- Dàn ý viết ngắn gọn. b- Các ý lớn, nhỏ phải phân biệt bằng kí hiệu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×