Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu 100 câu trắc nghiệm sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.27 KB, 17 trang )

CÂU HỎI SINH HỌC 9
I-Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,25đ): Kiểu hình là gì?
A-Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
B-Kiểu hình là những đặc điểm hình thái được biểu hiện.
C-Kiểu hình bao gồm những đặc điểm cấu tạo và hình thái của cơ thể.
D-Cả A và C.
Câu 2 (0,25đ): Thể đồng hợp là gì?
A-Thể đồng hợp là cơ thể các gen trong tế bào đều giống nhau.
B-Thể đồng hợp là cơ thể mang hai gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau.
C- Thể đồng hợp là hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau.
D-Cả A và B.
Câu 3 (0,25đ): Người ta sử dụng lai phân tích nhằm mục đích gì?
A-Để nâng cao hiệu quả lai. B-Để tìm ra các thể đồng hợp trội.
C-Để phân biệt thể đồng hợp với thể dò hợp. D-Cả B và C.
Câu 4 (0,25đ): Thế nào là tính trạng trung gian?
A-Là tính trạng khác kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B-Là tính trạng khác kiểu hình của bố và mẹ.
C-Là tính trạng có kiểu hình trung gian giữa kiểu hình của bố và kiểu hình của mẹ.
D-Cả A và B.
Câu 5 (0,25đ): Bản chất của sự di truyền độc lập là gì?
A-Sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng.
B-Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.
C-Các gen trong giao tử được tổ hợp về nhau một cách tự do.
D-Cả B và C.
Câu 6 (0,25đ): Ý nghóa của đònh luật phân li độc lập là gì?
A-Cung cấp cơ sở thực tiễn cho chọn giống cây trồng, vật nuôi.
B-Dựa vào sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen (với số lượng rất lớn), người ta suy ra:
các loại kiểu hình được tạo thành trong thực tế là cực kì lớn.
C-Là cơ sở để giải thích sự đa dạng phong phú ở động, thực vật
D-Cả A và B.


Câu 7 (0,25đ): Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình nguyên phân là gì?
A-Sự phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con.
B-Sự phân chia đồng đều các NST về hai tế bào con.
C-Sự tự nhân đôi để sao chép toàn bộ bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
D-Cả A và B.
Câu 8 (0,25đ): Trong loại tế bào nào các “NST thường” tồn tại thành từng cặp đồng dạng?
A-Tế bào sinh dục. B-Tế bào sinh dưỡng.
C-Giao tử. D-Cả A và B.
Câu 9 (0,25đ): Ở các loài giao phối, cơ thể nào đảm bảo bộ NST của loài được duy trì ổn đònh qua các
thế hệ?
A-Nguyên phân. B-Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C-Giảm phân. D-Thụ tinh.
1
Câu 10 (0,25đ): Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì phân bào?
A-Kì đầu. B-Kì giữa. C-Kì sau. D-Kì trung gian.
Câu 11 (0,25đ): Thế nào là nguyên phân?
A-Nguyên phân là quá trình phân bào mà bộ NST bò giảm đi một nửa.
B-Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
C-Nguyên phân là phương thức duy trì ổn đònh bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
D-Cả B và C.
Câu 12 (0,25đ): Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST
đó bằng bao nhiêu?
A. 4 B. 16 C. 8 D. 32.
Câu 13 (0,25đ): Thế nào là nguyên tắc bổ sung?
A-Trên phân tử AND, các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết
với T và G liên kết với X.
B-Trên phân tử AND, các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết
với
G và T liên kết với X.
C-Trên phân tử AND, các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trò.

D-Cả B và C.
Câu 14 (0,25đ): Chiều dài mỗi chu kì xoắn trên phân tử AND là bao nhiêu?
A.20 A B. 34 A C.10 A D. 3,4 A
Câu 15 (0,25đ): Đường kính của vòng xoắn AND là bao nhiêu?
A.10 A B. 34 A C. 20 A D. 40 A
Câu 16 (0,25đ):
A. mARN có vai trò truyền đạt thông tin qui đònh cấu trúc của prôtêin tương ứng.
B. rARN có vai trò vận chuyển axit amin trong tổng hợp prôtêin.
C. tARN có chức năng vận chuyển thông tin.
D. Axit amin là đơn phân của đại phân tử AND.
Câu 17 (0,25đ):Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin?
A. mARN B. rARN C. tARN D. Cả B và C
Câu 18 (0,25đ):Cấu trúc prôtêin? Hãy chọn câu sai nhất trong các câu sâu đây :
A. Prôtêin là một đa phân tử gồm hàng chục đơn phân.
B. Prôtêin được cấu tạo từ đơn phân là các axit amin.
C. Prôtêin là một đại phân tử, nhưng có khối lượng phân tử bé.
D. Cả B và C.
Câu 19 (0,25đ):Đột biến là gì?
A. Biến đổi xảy ra trong kiểu gen.
B. Sự thay đổi kiểu hình của sinh vật.
C. Biến đổi xảy ra trong AND và NST.
D. Cả A và B.
Câu 20 (0,25đ):Thế nào là đột biến gen?
A. Biến đổi các tính trạng cơ bản của sinh vật.
B. Biến đổi ở một cặp hay một số cặp nuclêôtit trên gen.
C. Biến đổi trong cấu trúc của AND.
D. Cả B và C.
2
Câu 21 (0,25đ):Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đột biến gen là gì? Hãy chọn câu sai nhất trong các câu
sâu đây :

A. Do các tác nhân vật lí tác động toàn diện lên cơ thể sinh vật.
B. Do các tác nhân hoá học huỷ hoại chất tế bào của sinh vật.
C. Do các yếu tố sinh thái tác động bất thường vào cơ thể sinh vật.
D. Cả A và B.
Câu 22 (0,25đ):Thế nào là đột biến NST?
A. Là những biến đổi về số lượng NST. B. Là những biến đổi về cấu trúc NST.
C. Là những biến đổi về kiểu hình của cơ thể. D. Cả A và B.
Câu 23 (0,25đ): Hiện tượng đa bội thể là gì?
A. Đa bội thể là cơ thể có bộ NST là 2n

1.
B. Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
C. Đa bội thể là hiện tượng cơ thể lớn gấp bội cơ thể bình thường.
D. Cả A và B.
Câu 24 (0,25đ):Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật.
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi
trường.
C. Là sự biểu hiện đồng loạt theo hướng xác đònh và không di truyền được.
D. Cả B và C.
Câu 25 (0,25đ):Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phương pháp nghiên cứu những dò tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ.
B. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất đònh trên những người thuộc cùng một dòng họ qua
nhiều thế hệ
C. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế
hệ.
D. Cả A và B.
Câu 26 (0,25đ):Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh chò em
cùng bố mẹ.

B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau.
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau.
D. Cả A và B.
Câu 27 (0,25đ):Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao.
B. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người.
C. Người đẻ ít con và sinh sản chậm.
D. Cả A, B và C.
Câu 28 (0,25đ):Di truyền y học tư vấn là gì?
A. Là phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về
mặt di truyền.
B. Là mở các phòng khám và điều trò các bệnh di truyền.
C. Là kết hợp điều trò các bệnh tật di truyền với nghiên cứu dòng họ.
D. Cả B và C.
3
Câu 29 (0,25đ):Cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình là gì?
A. Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời lấy nhau thì khả năng dò tật ở con cái họ
tăng rõ rệt và dẫn đến thoái hoá giống.
B. Do tỉ lệ nam/nữ ở tuổi 18 – 35 là 1: 1, nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng).
C. Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất công bằng trong xã hội.
D. Cả A và B.
Câu 30 (0,25đ):Hai người được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh có nên
kết hôn với nhau không?
A.Không nên kết hôn với nhau.
B.Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%).
C.Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có người câm điếc.
D.Cả A, B và C.
Câu 31 (0,25đ):Công nghệ tế bào là gì?
A.Là ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo
để

tạo ra các mô cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
B.Là công nghệ chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
C.Là công nghệ chuyên nghiên cứu và xử lí các quá trình xảy ra trong tế bào.
D.Cả A và B.
Câu 32 (0,25đ):Ứng dụng của công nghệ gen là gì? Hãy chọn câu sai nhất trong các câu sâu đây :
A.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
B.Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
C.Tạo giống vật nuôi biến đổi gen. D.Tạo giống vật nuôi và cây trồng đa bội hoá.
Câu 33 (0,25đ):Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí gồm những loại nào? Hãy chọn câu sai nhất
trong các câu sâu đây :
A.Các tia phóng xạ.
B.Tia tử ngoại.
C.Ánh sáng có bước sóng dài. D.Sốc nhiệt.
Câu 34 (0,25đ):Thế nào là ưu thế lai?
A.Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chòu tốt)
B.Các tính trạng hình thái và năng suất ở cơ thể lai cũng biểu hiện cao hơn bố mẹ.
C.Các tính trạng chất lượng ở cơ thể lai cũng hơn hẳn ở bố mẹ
D.Cả A và B.
Câu 35 (0,25đ):Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với loại đối tượng
nào?
A.Cây được gây đột biến.
B.Cây giao phấn.
C.Cây tự thụ phấn. D.Cả A và B.
Câu 36 (0,25đ):Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào có hiệu quả nhất?
A.Chọn lọc hàng loạt một lần
B.Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
C.Chọn lọc cá thể, kiểm tra được giống qua đời con. D.Cả A và B
Câu 37 (0,25đ):Môi trường sống của sinh vật có các loại:
A.Môi trường không khí.
B.Môi trường đất và môi trường nước.

C.Môi trường sinh vật (thực vật, động vật và con người) D.Cả A, B và C.
Câu 38 (0,25đ):Các nhân tố sinh thái của môi trường bao gồm:
A.Các nhân tố vô sinh
B.Các nhân tố hữu sinh.
4
C.Nhân tố con người.
D.Cả A, B và C.
Câu 39 (0,25đ):nh sáng ảnh hưởng tới hoạt động của động vật như thế nào?
A.Tới khả năng sinh trưởng và sinh sản.
B.Tới khả năng đònh hướng di chuyển trong không gian.
C.Ảnh hưởng tới sự cạnh tranh đực cái và nơi ăn chỗ ở của động vật.
D.Cả A và B.
Câu 40 (0,25đ):Vì sao các cành phía dưới của cây trong rừng lại bò rụng sớm?
A.Ít được chiếu sáng hơn các cành phía trên.
B.Quang hợp kém hơn, không đủ chất hữu cơ tích luỹ để bù đắp cho sự tiêu hao khi hô hấp.
C.Khả năng lấy nước kém hơn, nên cành sớm khô và rụng.
D.Cả A, B và C.
Câu 41 (0,25đ):Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đêùn đời sống động vật?
A.Tới hoạt động sinh lí và mức độ trao đổi chất.
B.Tới hoạt động sống (quá cao ngủ hè, quá thấp ngủ đông)
C.Tới hình thái cơ thể (động vật hằng nhiệt, sống ở nới càng lạnh thì kích thước các phần: tai, chi, đuôi, mỏ
càng nhỏ)
D.Cả A, B và C.
Câu 42 (0,25đ):Chọn câu sai trong các câu sau:
A.Cây sống nơi thiếu ánh sáng (ẩm ước) có phiến lá mỏng, bản rộng, mô giậu kém phát triển.
B.Cây sống nơi khô hạn có cơ thể mọng nước, lá biến thành gai.
C.Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng không đáng kể đến sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật
D.Khi gặp khô hạn, lớp da trần của ếch nhái làm cho cơ thể chúng mất nước nhanh chóng.
Câu 43 (0,25đ):Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?
A.Giới tính.

B.Các nhóm tuổi. C.Mật độ. D.Cả A, B và C.
Câu 44 (0,25đ):Mật độ quần thể là gì?
A.Là số lượng sinh vật có trong một đơn vò diện tích hay thể tích.
B.
Là số lượng sinh vật có trong một vùng nào đó.
C.Là số lượng hợp lí các sinh vật có trong một đơn vò nào đó.
D.Cả B và C.
Câu 45 (0,25đ):Do đâu mà quần thể người có những đặc điểm khác quần thể sinh vật khác?
A.Do con người có lao động.
B.Do con người có tư duy nên có thể tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể.
C.Do con người có đời sống xã hội.
D.Cả A và B.
Câu 46 (0,25đ):Hệ sinh thái là gì?
A.Là quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã.
B.Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một
hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn đònh.
C.Hệ sinh thái là môi trường sống của nhiều quần xã có quan hệ mật thiết với nhau.
D.Cả A và B.
Câu 47 (0,25đ):Lưới thức ăn là gì?
A.Là các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chúng với nhau.
B.Là tập hợp các chuỗi thức ăn trong quần xã.
C.Là các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau.
5
D.Cả A và B.
Câu 48 (0,25đ):Trong một hệ sinh thái gồm có những bậc dinh dưỡng nào?
A.Sinh vật sản xuất (thực vật).
B.Sinh vật tiêu thụ cấp 1 (trâu, bò, sâu ăn lá, …), sinh vật tiêu thụ cấp 2 (bọ ngựa, cầy, rắn, …), sinh vật tiêu
thụ cấp 3 (hổ, báo, đại bàng, …)
C.Sinh vật phân giải (vi sinh vật, đòa y, giun đất, …)
D.Cả A, B và C.

Câu 49 (0,25đ):Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là gì?
A.Phá huỷ thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu.
B.Gây ra chiến tranh làm tiêu huỷ sức người, sức của và ô nhiễm môi trường.
C.Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái ở nhiều vùng.
D.Cả A, B và C.
Câu 50 (0,25đ):Hậu quả của chặt phá rừng là gì?
A.Cây rừng mất không ngăn cản được nước chảy bề mặt gây xói mòn đất, lũ lụt.
B.Lượng mưa giảm, lượng nước ngầm cũng giảm.
C.Mất nơi ở các loài sinh vật, giảm đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái.
D.Cả A, B và C.
Câu 51 (0,25đ):Thế nào là ô nhiễm môi trường?
A.Là hiện tượng môi trường tự nhiên bò bẩn, các tính chất vật lí, hoá học, sinh học bò thay đổi gây
tác hại cho con người và các sinh vật khác.
B.Là môi trường chứa nhiều chất thải độc hại và dễ lên men.
C.Là môi trường có nhiều các loại rác khó tiêu huỷ và nhiều xác chết động thực vật gây hôi thối.
D.Cả A, B và C.
Câu 52 (0,25đ):Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là gì?
A.Do hoạt động của con người gây ra.
B.Do một số hoạt động của tự nhiên (núi lửa phun nham thạch, thiên tai lũ lụt, …)
C.Do sự cạnh tranh chiếm nơi ăn, chỗ ở của các loài sinh vật.
D.Cả A và B.
Câu 53 (0,25đ):Những chất thải nào gây ô nhiễm chất thải rắn?
A.Chất thải công nghệ (nhựa, cao su, kim loại, …) và chất thải xây dựng (đất, đá, vôi, cát, …)
B.Chất thải từ hoạt động nông nghiệp (rác thải hữu cơ: lá cây, thực phẩm hư hỏng).
C.Chất thải từ các gia đình (túi nilon, thức ăn thừa, … ) và từ hoạt động y tế (bông băng bẩn, kim tiêm, …)
D.Cả A, B và C.
Câu 54 (0,25đ):Hậu quả của ô nhiễm môi trường là gì?
A.Làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.
B.Làm cho môi trường suy thoái dẫn đến mất cân bằng sinh học.
C.Làm thay đổi khí hậu, đòa chất, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.

D.Cả A, B và C.
Câu 55 (0,25đ):Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là gì?
A.Tài nguyên không tái sinh.
B.Tài nguyên tái sinh.
C.Tài nguyên năng lượng vónh cửu. D.Cả A, B và C.
Câu 56 (0,25đ):Thế nào là sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
A.Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng được nhu cầu hiện tại vừa duy trì tài nguyên cho thế hệ sau.
B.Là hình thức sử dụng kết hợp các tài nguyên để tiết kiệm và đỡ hao hụt.
6

×