Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (tiết 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2010 Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh hiểu: Sơ lược thế nào là tục ngữ; hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. II.CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án,SGK, SGV, sưu tầm thêm tục ngữ. - HS : chuẩn bị bài, SGK, vở ghi II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs). 3. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: - GV cho HS đọc chú thích sgk. - HS Đọc chú thích.. I. Giới thiệu chung. 1. Khái niệm. Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, con người, XH… ? Em hiểu tục ngữ là gì? - HS trả lời. 2. Đặc điểm: - GV Bổ sung, nhấn mạnh về nội - Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, dung, hình thứccủa tục ngữ. nhịp điệu. - Dễ nhớ, dễ lưu truyền. ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có - Có 2 lớp nghĩa. -> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động. tác dụng gì? - GV hướng dẫn đọc văn bản. (Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần 3. Đọc, chú thích.(sgk) lưng, ngắt nhịp) - HS đọc văn bản. ? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sản xuất? ? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? - HS phát hiện, trả lời. ? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào một văn bản? - HS suy luận, trả lời.. 4. Bố cục: - Tục ngữ về thiên nhiên: 1,2,3,4. - Tục ngữ về lao động sản xuất: 5,6,7,8. -> Hai đề tài có liên quan chặt chẽ với nhau.. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu II. Đọc- Hiểu văn bản: 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: văn bản. * Câu 1: - Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng - Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt: - Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c + Nghĩa của câu tục ngữ ? + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông. nêu trong câu tục ngữ ? - Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp + Trường hợp vận dụng ? công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa. - Lưu ý: Kinh nghiệm trên không * Câu 2: - Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm phải bao giờ cũng đúng. (câu 2) sau có nắng to.( Và ngược lại) - Cơ sở thực tế: Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng. - Liên hệ: Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa. + “Tháng 7 heo may, chuồn - Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời chuồn bay thì bão”. + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sản xuât hoặc đi lại). hồng thủy”. - Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ * Câu 3: từ những biểu hiện nhỏ nhất trong - Chân trời xuất hiện những áng mây có tự nhiên để từ đó rút ra được những màu mỡ gà là trời sắp có bão. - Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ nhận xét to lớn, chính xác. gìn nhà cửa hoa màu. * Câu 4: - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu: - Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu + Nghĩa của từng câu tục ngữ? hiệu trời sắp mưa to, bão lụt. + Kinh nghiệm được đúc rút? + Kinh nghiệm đó có ý nghĩa gì - Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. đối với con người? - HS trao đổi, trình bày. - GV: Cách nói như câu tục ngữ có 2. Những câu tục ngữ về lao động sản hợp lí không? Tại sao đất quý hơn xuất. * Câu 5: vàng? (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con - Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn người, là nơi con người sinh sống, vàng. - Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí là nguồn lợi vô hạn) ? Vận dụng câu này trong trường đất , đề cao giá trị của đất. hợp nào? - HS suy nghĩ, phát biểu. * Câu 6: - GV: Phân tích, bình giảng thêm. - Câu 6 muốn nói lên điều gì? Vận - Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm dụng vào những trường hợp nào? vườn- làm ruộng. - HS trao đổi, trình bày. ? Tìm những câu tục ngữ khác nói - Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất. lên vai trò của những yếu tố này? Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. - Một lượt tát, 1 bát cơm. - Người đẹp vì lụa, ... - Nội dung câu 7 muốn khẳng định điều gì? - HS suy nghĩ, phát biểu. - Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. - GV: Câu 8 thể hiện kinh nghiệm gì? - HS: trả lời.. Trường THCS Quách Phẩm. * Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước. - Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.. * Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. - Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ. - GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc - Cải tạo đất sau mỗi vụ. điểm nghệ thuật của các câu tục 3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ. ngữ. - Ngắn gọn, xúc tích. - Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. - Vần lưng, nhịp. ? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề - Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội trên? dung. - Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh. * Ghi nhớ: sgk (5). Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện III. Luyện tập: Tìm tục ngữ cùng chủ đề. tập - Gv hướng dẫn HS tìm ngững câu tục ngữ cùng chủ đề và nêu ý nghĩa. - HS trao đổi,thực hiện theo đôi, sau đó trình bày trước lớp. -GV: Nhận xét, tổng hợp. IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đặc điểm của tục ngữ? - Nội dung đề tài của tục ngữ trong văn bản? - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học. - Soạn: Chương trình địa phương. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Tuần 20 Tiết 74. Ngày soạn: 01/01/2010 CHƯƠNG TRÌNH ĐịA PHƯƠNG (Phần Văn - Tập làm văn). I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, SGK, SGV, tịm hiểu tư liệu nề địa phương. - HS : chuẩn bị theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học). Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện. I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì? - GV hướng dẫn ôn lại khái niệm tục - Đều là những sáng tác dân gian, có t/c ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái tập thể và truyền miệng. niệm). Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. - HS thực hiện. Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. - Gv nêu yêu cầu thực hiện. Tục ngữ: (xem tiết 73). II. Nội dung thực hiện. - Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao dân ca nói về địa phương (Đồng bằng về địa phương. sông Cửu Long). * Một số điều cần lưu ý. - HS Phân biệt: 1. Thế nào là “câu ca dao”? Câu ca dao - bài ca dao. -ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung. Câu ca dao - câu lục bát. 2. Mỗi dị bản được tính là một câu. 3. Yêu cầu: - Sưu tầm khoảng 20 câu. - Thời gian: hết tuần 29. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Hoạt động 2: Phương pháp thực hiện: - Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện. (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).. III. Phương pháp thực hiện. 1. Cách sưu tầm. - Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương. - Đọc, chép lại từ sách báo, tài liệu khác. 2. Phương pháp. - Đọc được, ghi chép lưu tư liệu. - Phân loại ca dao, tục ngữ. - Sắp xếp theo thứ tự A,B,C. Họat động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. - GV:cho HS trình bày một số câu ca Ví dụ: dao, tụcngữ đã sưu tầm đựợc theo chủ - Ai ca vọng cổ bên sông Cho rừng dước nở hoachông thêm dày. đề. - Hs hực hiện. - Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai đi đến đó lòng không muốn về. IV: CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm. - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. - Chuẩn bị bài: Timg hiểu chung về văn nghị luận. Tuần 20 Tiết 75, 76. Ngày soạn: 01/01/2010 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận. Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác. Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, SGK, SGV, thiết bị khác. - HS : Chuẩn bị bài, SGK, vở ghi... III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh) 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về nghị luận. - GV: Yêu cầu hs đọc các ví dụ sgk. - HS: Đọc. -GV: Những câu hỏi như vậy có thường gặp trong cuộc sống không ? Trả lời bằng văn bản nào ? ? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh? - HS: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu... - Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận. -GV: Em hiểu thế nào là VBNL? - HS: Phát biểu. - GV: Chốt lại khái niệm. - HS: Đọc văn bản (sgk7). ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai? - H. Nói với mọi người dân VN. ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? ? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào? - HS: Thảo luận, trình bày. ? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ? -GV : Em hiểu thế nào là câu luận điểm ? -HS : Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả.. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận. + Ví dụ: -Vì sao em đi học? - Vì sao con người phải có bạn? -> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến. Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...) + Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận.. 2. Thế nào là văn bản nghị luận? VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó. 3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận. a. Văn bản: “Chống nạn thất học”. + Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ. + Các ý chính: - Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó. - Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí. - Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học. + Các câu mang luận điểm: - “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”. - “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”. ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết + Những lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM đưa ra lí lẽ nào? tháng 8 (95% dân số mù chữ). - HS: Phát hiện, trả lời. - Những điều kiện cần phải có để người ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết). và thuyết phục của người viết? - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. -HS: + Luận điểm rõ ràng. b. Đặc điểm: + Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Luận điểm rõ ràng. - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. - HS. Nhận xét, rút ra nội dung ghi nhớ. Đọc ghi nhớ (sgk) - GV: Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Hoạt động 2: Luyện tập -GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1. - HS: Đọc văn bản ở bài tập. - GV: dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, lí lẽ. - HS: Thảo luận, trình bày theo yêu cầu. - GV chốt ý. - Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là vấn đề XH, một vấn đè thuộc lối sống đạo đức. - Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết phục. b.+ Luận điểm: Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội. + Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Nêu những biểu hiện của thói quen xấu. - HS Ghi nhớ nội dung. ? Theo em, vb trên có thể chia thành mấy phần? - HS: Trao đổi, trình bày. - GV: Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm. - HS: Đọc văn bản “Hai biển hồ”. - GV nêu vấn đề. ? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao? - HS: Chọn ý (d). Giải thích. - GV gợi dẫn tìm hiểu các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm., - H. Phát hiện yếu tố kể, tả, biểu cảm trong văn bản. ? Theo em, mục đích của người viết là muốn nêu lên điều gì?. * Ghi nhớ: sgk (9). II. Luyện tập: 1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ... a. Đây là 1 bài văn nghị luận. - Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là vấn đề XH, một vấn đè thuộc lối sống đạo đức. - Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết phục. b.+ Luận điểm: Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội. + Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Nêu những biểu hiện của thói quen xấu. + Khuyên: Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó) và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống từ những việc làm tưởng chừng rất nhỏ. c. Tán thành ý kiến trên vì những ý kiến ttác giả nêu ra đều đúng đắn, cụ thể. d. Bố cục: + Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu. + Thân bài: - Các biểu hiện của thói quen tốt. - Các biểu hiện của thói quen xấu. + Kết bài: Đề xuất ý kiến. 2. Bài văn: Hai biển hồ. (1) Có ý kiến cho rằng: a, VB trên thuộc kiểu vb miêu tả, miêu tả 2 biển hồ ở Pa- let- xtin. b, Kể chuyện về 2 biển hồ. c, Biểu cảm về 2 biển hồ. d, Nghị luận về cuộc sống (về 2 cách sống) qua việc kể chuyện về 2 biển hồ. (2) Nhận xét văn bản: - Miêu tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ.. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. - Tự sự: kể về cuộc sống của cư dân. - GV: VBNL thường chặt chẽ, rõ ràng, - Biểu cảm: cảm nghĩ về hồ. trực tiếp nhưng cũng có khi được trình - Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống. Cách sống cá nhân. bày 1 cách gián tiếp, h/a, kín đáo. ? Trong 2 vb trên, theo em, vấn đề nào Cách sống chia sẻ. được nghị luận trực tiếp, vấn đề nào -> VB “Cần tạo ra thói quen tốt...” -> được nghị luận gián tiếp? - HS: Trao đổi, phát hiên, trả lời. Nghị luận trực tiếp. VB “Hai biển hồ” -> Nghị luận gián tiếp. IV: CỦNG CÓ- DẶN DÒ: - VBNL cần có những yếu tố cơ bản nào? - Các kiểu nghị luận thường gặp? - Yêu cầu một văn bản nghị luận? - Luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị: Tục ngữ về con người, xã hội.. Ký duyệt tuần 20: Ngày 4/01/2010 Tổ trưởng:. Phan Văn Diên. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Tuần 21 Tiết 77. Ngày soạn: 10/01/2010 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu được kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về phẩm chất, học tập tu dưỡng và quan hệ ứng xử của con người. Nắm được một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn học thuộc lòng, cảm thụ về tục ngữ. II. CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án, SGK, SGV, tư liệu liên quan. - HS : chuẩn bị bài, SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Nêu ý nghĩa 1 câu mà em thích? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chung: chung. - GV hướng dẫn cách đọc. 1. Đọc , chú thích. (sgk) - HS đọc bài. - FV giải thích một số từ ngữ khó. 2. Bố cục. ? Về nội dung, có thể chia vb này - Tục ngữ về phẩm chất con người: 1,2,3. thành 3 nhóm nói về phẩm chất, học - Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: 4,5,6. - Tục ngữ về quan hệ, ứng xử: 7,8,9. tập tu dưỡng, quan hệ ứng xử. - HS trao dổi, trả lời. Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản: ? Đặc điểm giống nhau về nội dung, 1. Những kinh nghiệm và bài học về hình thức của ba nhóm văn bản trên? phẩm chất con người. - Ngắn, có vần nhịp, dùng so sánh, * Câu 1: ẩn dụ, nêu kinh nghiệm, bài học về - Nội dung : Người quý hơn của, quí hơn con người, XH. gấp bội lần. - GV. Em hãy nêu ý nghĩa của câu - Ý nghĩa : tục ngữ 1? + Đề cao giá trị của con người so với HS: Thảo luận: của cải. ? Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật. + Phê phán những trường hợp coi của ? Ý nghĩa, liên hệ mở rộng của hơn người. từng câu tục ngữ. + An ủi động viên những người mất của. - Liên hệ : Người sống đống vàng ; - Nghệ thuật : vần lưng, nhân hóa, so Người là vàng, của là ngãi ; Người sánh. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. làm ra của chứ của không làm ra người. - GV :Góc con người nên hiểu theo nghĩa nào ? A. Một phần của cơ thể con người. B. Dáng vẻ, đường nét con người. - HS suy ghĩ, trả lời. - GV : Răng, tóc được nhận xét trên phương diện thẩm mĩ, là những chi tiết nhỏ nhất. ? Từ câu này em có thể suy rộng ra điều gì? - HS : suy nghĩ, phát biểu. - GV : “ Đói, rách”, "Sạch, thơm” chỉ về điều gì ở con người? + Đói, rách: khó khăn thiếu thốn về vật chất. + Sạch, thơm: Những phẩm chất tốt đẹp mà con người cần có. ? Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào? - HS trao đổi, trình bày. - Liên hệ: Chết trong còn hơn sống đục. Giấy rách phải giữ lấy lề.. * Câu 2: - Nội dung: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ đẹp con người. - Ý nghĩa: + Khuyên nhủ con người phải biết giữ gìn, chăm sóc răng, tóc cho sạch đẹp. + Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất. + Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. * Câu 3: - Nội dung: + Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn phải giữ cho sạch cho thơm. + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch. Không phải vì nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội. - Ý nghĩa: + Tự nhủ, tự răn bản thân. + Nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng. - Nghệ thuật: vần lưng, đối.. 2. Những kinh nghiệm và bài học về - GV: Em hãy nêu ý nghĩa của câu học tập tu dưỡng. * Câu 4: tục ngữ? ? Thực chất của “học gói, học mở” là - Nội dung: Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học gì? xung quanh, học để biết làm, biết giao - HS trao đổi, tiếp với mọi người. -GV: Liên hệ: - Ý nghĩa: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn. Một lời nói dối, sám hối bảy ngày. Nói hay hơn hay nói. * Câu 5: -GV: Hướng dẫn tìm hiểu câu 5,6. ? Giải nghĩa các từ trong câu tục - Không thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. ngữ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? - Ý nghĩa: -HS: Thực hiện. ? Bài học nào được rút ra từ kinh + Phải tìm thầy giỏi mới có cơ thành đạt. + Không được quên công ơn của thầy. nghiệm đó? * Câu 6: -HS: Suy nghĩ, phát biểu. -GV: Hai câu tục ngữ có mâu thuẫn - Đề cao ý nghĩa của việc học bạn. nhau không? Vì sao? - Ý nghĩa: -HS nêu ý kiến. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. - GV: Hai câu bổ sung ý nghĩa cho +Phải tích cực, chủ động trong việc học nhau, cùng đề cao việc học tập. tập. + Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh, nhất là liên kết sự học với bạn bè, đồng nghiệp. -GV: Hướng dẫn tìm hiểu các câu 3. Những kinh nghiệm và bài học về tục ngữ về kinh nghiệm và bài học quan hệ ứng xử. * Câu 7: trong quan hệ ứng xử. ? Câu 7 muốn nói lên điều gì? - Phải biết yêu thương những người -HS phát biểu. xung quanh cũng như yêu thương chính -GV: Liên hệ: bản thân mình. Lá lành đùm lá rách. - Ý nghĩa: Tiên trách kỉ, hậu trách nhân. + Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha. Bầu ơi thương lấy.... + Không nên sống ích kỉ. -Gv: Câu 8, 9 muốn khuyên bảo mọi * Câu 8: - Khi được hưởng thành quả phải nhớ người điều gì? công ơn người đã vất vả làm ra thành quả -HS: Trả lời. đó. - Liên hệ: Uống nước nhớ nguồn. - Ý nghĩa: + Cần trân trọng sức l.đ của mọi người. + Không được lãng phí. + Phải biết ơn người đi trước, ko được phản bội quá khứ. * Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh, chia rẽ sẽ ko việc nào thành công. - Ý nghĩa : Tránh lối sống cá nhân ; Cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc. Hoạt động 3: Tổng kết. III. Tổng kết: ? Về hình thức, các câu tục ngữ này 1. Nội dung. có gì đặc biệt? Vì sao nhân dân chọn 2. Nghệ thuật. hình thức ấy? -HS: Trao đổi, trình bày. + Lời khuyên tự nhiên, thấm thía. + Diễn đạt: - Bằng so sánh ở câu 1,6,7. - Bằng hình ảnh ẩn dụ ở câu 8,9. - Bằng từ và câu có nhiều nghĩa câu 2,3,4,8,9. -GV: Tổng kết nội dung chung cho tất cả các câu và nghệ thuật tiêu biểu qua ghi nhớ. -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk (13) Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Qua vb, em hiểu những quan điểm, thái độ sâu sắc nào của nhân dân? ? Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện tại? - Học thuộc văn bản. - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề. - Chuẩn bị: Rút gọn câu. Tuần 21 Tiết 78. Ngày soạn: 10/01/2010 RÚT GỌN CÂU. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được cách rát gọn câu. Hiểu được tác dụng của câu rút gọn. - Rèn cách chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại. II. CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án, sgk, sgv... -HS : Chuẩn bị bài, sgk... III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: ? Theo em các thành phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái I. Thế nào là rút gọn câu. 1. Ví dụ 1: sgk (14). niệm câu rút gọn - H. Đọc ví dụ. * Nhận xét: ? Cấu tạo trong hai câu đã cho có - Câu (a) thiếu chủ ngữ. từ ngữ nào khác nhau? Câu (b) có đủ CN- VN -HS trả lời. - CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con người... ? Tìm những từ ngữ có thể làm - Có thể lược CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói chủ ngữ trong câu (a)? riêng về ai mà đúc rút và đưa ra những lời - H. Tìm từ và điền phù hợp. khuyên chung cho mọi người. ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong 2. Ví dụ 2: câu (a) có thể được lược bỏ? * Nhận xét: - HS: Thảo luận, trình bày. - Câu (a) lược bỏ VN. - HS: Đọc ví dụ phần (4). - Câu (b) lược bỏ cả CN, VN. ? Trong 2 câu này thành phần nào -> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh của câu được lược bỏ? Tại sao có lặp từ ngữ mà vẫn đủ thông tin. thể lược bỏ được mà vẫn hiểu được nghĩa của câu? - HS: Nhận xét, giải thích. ? Tác dụng của việc lược bỏ những thành phần này? Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. ? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu? - H. Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Cách dùng câu rút gọn. -GV: Nhận xét cách rút gọn câu trong ví dụ? - HS: Trao đổi, trình bày.. Trường THCS Quách Phẩm. * Ghi nhớ: sgk (15).. II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ: (sgk). 2. Nhận xét: - Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu. - Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp. -> Không nên rút gọn câu. -GV: Cần thêm những từ ngữ nào - Thêm thành phần: vào câu rút gọn trên cho phù Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam... hợp? -HS: Trả lời. Ví dụ 2: Từ biểu cảm: mẹ ạ; Thưa mẹ,....ạ! ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? - HS: Trả lời. * Ghi nhớ 2: sgk (16) - GV: Tổng hợp nội dung qua ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập: -GV: Hướng dẫn H. làm bài tập1 Bài 1: Xác định câu rút gọn và tác dụng: - HS: Làm bài độc lập. - Câu (b): rút gọn chủ ngữ: “Chúng ta”. -GV: Nêu yêu cầu bài tập 2 và - Câu (c): rút gọn CN: “Người...người”. - Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: “Chúng hướng dẫn HS thực hiện. - HS: Thảo luận câu hỏi. Tập ta nên nhớ rằng”. -> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung. khôi phục thành phần. - GV: Nhận xét, chốt đáp án. - HS: Thảo luận nhóm. Bài 2: Khôi phục thành phần. ? Xác định các thành phần bị - Rút gọn chủ ngữ. - Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ. lược bớt trong các đoạn thơ? Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ - Khôi phục thành phần:... ngữ nào? ? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy? - HS: Đọc bài tập, giải thích. - GV: Chốt điều cần chú ý. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 và Bài 3,4: Lưu ý: Hiện tượng rút gọn câu dễ gây hiểu 4. - HS thực hiện theo yêu cầu. lầm; gây cười vì rút gọn đến mức ko hiểu - GV: Nhận xét, tổng hợp chung. được và rất thô lỗ. -> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm. ! Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh động, có hiệu quả hơn. - Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh (tình huống giao tiếp). - Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết. - Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận.. Tuần 21 Tiết 79. Ngày soạn: 10/01/2010 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. Bước đầu biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VBNL; biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài. II. CHUẨN BỊ : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn bản nghị luận? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu luận điểm, I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: Văn bản: Chống nạn thất học. luận cứ và lập luận. - GV: Cho hs đọc bài văn sgk. 1. Luận điểm: -HS: Đọc. + Luận điểm: những ý chính của VB, là -HS: Thảo luận câu hỏi trong sgk, trình ý kiến thể hiện tư tưởng, q.đ của bài văn NL. bày kết quả. - GV: Chốt kiến thức. + Luận điểm được biểu hiện tập trung + Luận điểm. ở nhan đề “ Chống nạn thất học” như một khẩu hiệu. + Yêu cầu về luận điểm. - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư + Luận điểm được trình bày đầy đủ ở tưởng, quan điểm trong bài văn nghị câu: “ Mọi người . . . chữ Quốc ngữ”. + Cụ thể hoá thành việc làm: luận. - Yêu cầu về luận điểm : - Những người biết chữ dạy cho + Được thể hiện trong nhan đề, dưới những người chưa biết chữ. dạng câu khẳng định nhiệm vụ chung - Những người chưa biết cố gắng học (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể cho biết. (luận điểm phụ) - Phụ nữ lại càng cần phải học . + Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có * Kết luận 1: tính phổ biến đáp ứng nhu cầu thực tế. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. ? Người viết triển khai ý chính bằng cách nào? Vai trò của lí lẽ và dẫn chứng ntn? - GV: Giải thích thêm: + Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã được thừa nhận nói ra là được đồng tình. + Dẫn chứng là sự việc số liệu, bằng cớ để xác nhận cho lí lẽ ? Xác định luận cứ trong bài viết? - HS: Tìm và trình bày. + Lí lẽ: - Do chính sách ... không tiến bộ. - Nay nước độc lập rồi ... đất nước. + Dẫn chứng: - Những người đã biết chữ . . . - Vợ chưa biết . . . - Em chưa biết . . . - GV: Luận điểm thường có tính khái quát cao. Vì thế, muốn cho người đọc hiểu và tin, luận cứ phải cụ thể, sinh động, chặt chẽ. ? Nếu không trình bày những luận cứ này mà chỉ đưa ra những câu văn nêu luận điểm thì có được không ?. - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu về luận điểm : + Được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng câu khẳng định nhiệm vụ chung (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ) + Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ biến đáp ứng nhu cầu thực tế. 2. Luận cứ: + Là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, giúp l.đ sáng rõ, đúng đắn, có sức thuyết phục. + Lí lẽ: - Do chính sách ... không tiến bộ. - Nay nước độc lập rồi ... đất nước. + Dẫn chứng: - Những người đã biết chữ . . . - Vợ chưa biết . . . - Em chưa biết . . . + Các luận cứ trả lời các câu hỏi: - Vì sao? - Để làm gì? - Như thế nào? * Kết luận 2: - Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. - Luận cứ phải có hệ thống và bám sát luận điểm. 3. Lập luận : + Là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày luận cứ một cách phù hợp để làm rõ luận điểm .. -GV: Theo em,luận cứ cần những yêu cầu gì? -HS: Trả lời. ? Lập luận là gì? Vai trò của lập luận trong bài văn như thế nào? -HS: Trình bày. -GV: Tổng hợp nội dung qua ghi nhớ sgk. -HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập. - GV: Hướng dẫn hs tự làm các bài tập ở nhà. -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: ? Đặc điểm cơ bản cảu văn nghị luận ? -Luyện tập ở nhà. - Chuẩn bị bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Tuần 21 Tiết 80. Ngày soạn: 10/01/2010 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. MỤC TIÊU: Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm được các bước tìm hiểu đề, cách lập ý và các yêu cầu chung của bài văn nghị luận. Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, sgk, sgv… - HS: Chuẩn bị bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Văn nghị luận cần có những yếu tố nào ? Cho biết vai trò của mỗi yếu tố? - Trong VBNL, người viết phải vận dụng chủ yếu là: lí lẽ/ hình ảnh/ chi tiết/ dẫn chứng? Đặc điểm của lí lẽ, dẫn chứng? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn I. Tìm hiểu đề văn nghị luận . 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị nghị luận -GV: Cho hs đọc các đề bài sgk. luận. HS: Đọc đề bài (sgk 21). a. Đề bài : sgk (21). Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk. b. Nhận xét : -GV: Những câu đã cho có thể xem - Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau là một đề bài , đầu đề được không ? nhưng đều bắt nguồn từ cuộc sống XH con -HS: Được , nêu ra một vấn đề cần người. xem xét đánh giá , làm rõ. -GV: Các đề bài trên có phải là đề văn nghị luận ko? Vì sao? -HS: Có;Vì hàm chứa một khái niệm, vấn đề, lý luận, tư tưởng ... -GV: Đặt ra đề như vậy nhằm mục - Mục đích : Để người viết bàn luận, làm đích gì? Những vấn đề được đưa ra sáng rõ. đó gọi là gì? - Đó là các luận điểm. ? Các đề bài trên cần được giải - Tính chất của đề sẽ định hướng cho quyết bằng phương pháp làm văn người viết để biết vận dụng phương pháp, nào? có thái độ, giọng điệu cho phù hợp với đề - HS: Phân tích, chứng minh, giải bài đã cho. thích. -GV:Vậy tính chất của đề bài có ý - Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các nghĩa gì đối với việc làm văn? đề 2,8,9,10 : mỗi luận điểm gồm 2 luận -HS. So sánh, phát hiện, phân tích điểm nhỏ. l.đ ở các đề 2,8,9,10. * Ghi nhớ : (23). Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. - Gv: Muốn có luận điểm nhỏ hơn để làm bài, người viết tự mình phải suy nghĩ và phân tích một cách hợp lí. ? Em hiểu thế nào là “tự phụ”? ( Tự cho mình là giỏi nên xem thường người khác) - HS: Đọc, suy nghĩ, thảo luận, trả lời các câu hỏi tr 22.. - GV: Hướng dẫn hs sắp xếp cho hợp lý cho bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập ý cho bài văn nghị luận. -GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu cách lập ý cho bài văn nghị luận. + Tìm luận điểm ? + Tìm hệ thống luận cứ ? + Cách lập luận ? -HS: Trao đổi, cùng thực hiện. + Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác: - Bị cô lập. - Làm việc gì cũng khó. - Không tự đánh giá được mình. + Tác hại: - Thường tự ti khi thất bại. - Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ. - Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại. + Dẫn chứng: - Tìm trong thực tế. - Lấy dẫn chứng từ bản thân. - Dẫn chứng từ sách báo, bài học + Tự phụ là gì? + Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng) +Vì sao con người ta không nên tự phụ? + Sửa thói xấu này bằng cách nào?. Trường THCS Quách Phẩm. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Ví dụ: Đề văn “ Chớ nên tự phụ” + Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự cần thiết của việc con người không nên tự phụ. -> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn. + Đối tượng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ của con người với tác hại của nó. + Khuynh hướng tư tưởng của đề: - Phủ định tính tự phụ của con người. + Những ý chính của bài: - Hiểu thế nào là tính tự phụ? - Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ. - Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con người. b. Khi tìm hiểu đề cần: - Xác định đúng vấn đề (đúng luận điểm). - Xác định đúng phạm vi, tính chất của đề. II. Lập ý cho bài văn nghị luận. Đề bài: “ Chớ nên tự phụ” 1. Luận điểm. + Tự phụ là một thói quen xấu của con người. + Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu tôn trọng người khác. + Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi người xa lánh. + Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi. 2. Luận cứ. + Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác: - Bị cô lập. - Làm việc gì cũng khó. - Không tự đánh giá được mình. + Tác hại: - Thường tự ti khi thất bại. - Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ. - Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại. + Dẫn chứng: - Tìm trong thực tế. - Lấy dẫn chứng từ bản thân. - Dẫn chứng từ sách báo, bài học.. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. -GV: Tổng hợp các kiến thức. - HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản về đề văn, tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận. - HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập -GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu theo yêu cầu bài tập. - Vấn đề bàn đến ? - Phạm vi ? - Tính chất ? -GV: Cần có những ý chính nào ? Luận điểm 1: Con người ko thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c) Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người. - Giúp ta học tập, rèn luyện hàng ngày. - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới. - Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai. - Cảm thông, chia sẻ với con người và nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức. Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. - Ham mê đọc sách. - Biết lựa chọn sách để đọc. - Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống. -GV: Hướng dẫn hs lập luận. - Con người ko thể ko có bạn. Cần bạn để làm gì? - Sách đã mang lại những lợi ích gì? Tại sao sách được coi là bạn lớn...? -HS: Trình bày theo yê cầu.. Trường THCS Quách Phẩm. 3. Xây dựng lập luận: + Tự phụ là gì? + Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng) +Vì sao con người ta không nên tự phụ? + Sửa thói xấu này bằng cách nào? * Ghi nhớ: sgk (23) III. Luyện tập. Lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. 1. Tìm hiểu đề. - Vấn đề bàn đến: Vai trò của sách đối với con người. - Phạm vi: Xác định giá trị của sách. - Tính chất: Khẳng định, đề cao vai trò của sách với cuộc sống con người. 2. Lập ý: Luận điểm 1: Con người ko thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c) Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người. - Giúp ta học tập, rèn luyện hàng ngày. - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới. - Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai. - Cảm thông, chia sẻ với con người và nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức. Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. - Ham mê đọc sách. - Biết lựa chọn sách để đọc. - Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống. 3. Lập luận: - Con người ko thể ko có bạn. Cần bạn để làm gì? - Sách đã mang lại những lợi ích gì? Tại sao sách được coi là bạn lớn...?. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Đặc điểm đề văn nghị luận? - Khi lập ý cho đề văn nghị luận là chúng ta làm những gì? - Học bài. Hoàn thiện tìm luận cứ cho đề trên. - Chuẩn bị: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Ký duyệt tuần 21 Ngày / 01/ 2010 Tổ trưởng. Phan Văn Diên. Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Nguyễn Xuân Tuấn. Trường THCS Quách Phẩm. Tuần 22 Tiết 81. Ngày soạn: / 01/ 2010. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU: Giúp hs hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm đó được biểu hiện rực rỡ trong từng thời kì chống ngoại xâm. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và h/a so sánh trong bài văn. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh. II. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, sgk, sgv… -HS: Chuẩn bị bì, sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: + Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích hai câu mà em thấy hay nhất? + Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu đã học mà em sưu tầm được. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung. - HS : Nhắc lại về khái niệm văn nghị 1. Tác giả, tác phẩm.(sgk)2. luận. -GV : Giới thiệu mọtt số nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. -GV : Hướng dẫn đọc : giọng mạch 2. Đọc, chú thích. lạc, rõ ràng, dứt khoát. - H. Đọc văn bản. Nhận xét cách đọc. -GV : Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào, điền chủ, vùng tạm chiếm, quyên, nồng nàn. ? Văn bản có thể chia thành mấy đoạn? 3. Bố cục và thể loại: - Bố cục Nêu nội dung từng đoạn ? - Đoạn 1: Nhận định chung về lòng - HS: Trao đổi, chia đoạn. yêu nước. -GV: Văn bản thuộc thể loại nào ? - Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện -HS: Trả lời. - GV: VB tuy ngắn nhưng rất hoàn của lòng yêu nước. chỉnh. Có thể coi đây là 1 bài văn NL - Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta. - Thể loại: chứng minh mẫu mực. Nghị luận xã hội.(Chứng minh) Giáo án: Ngữ văn – 7. Trang 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×