Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 26 - Tiết 97 - Bài 24: Văn bản: Nước Đại Việt ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/ 02/ 2009 Tuần: 26 Tiết: 97 Bài 24: Văn bản. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích: Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi A. Mục tiêu. Giúp h/s: - Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV. - Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. - Rèn kĩ năng đọc văn biền ngẫu, phân tích luận điểm, luận cứ trong bài cáo. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, SGK. - HS: Soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. Lên lớp. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. 4’ - Đọc thuộc một đoạn trong bài “Hịch tướng sĩ” của TQT: “Huống chi …vui lòng”. Cảm nhận của em về đoạn văn đó? - Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân xâm lược? A. Vật hoá. C. So sánh. B. Nhân hoá. D. ẩn dụ. - Nêu hiểu biết của em về thể hịch. So sánh điểm giống và khác nhau giữa thể hịch và chiếu? III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ phần KTBC -> Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một thể loại nữa đó là cáo trong bài “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi. “Bình Ngô đại cáo” (1428), bản thiên cổ hùng văn, rất xứng đáng được gọi là bản “Tuyên ngôn Độc lập lần thứ hai” trong lịch sử dân tộc VN. 2. Tiến trình bài dạy. Thời gian. 8’. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s đọc, chú thích, bố cục. - GV nêu yêu cầu đọc: giọng trang trọng, chậm rãi, khẳng định, tự hào. ? Gọi học sinh đọc văn bản? - Hs đọc văn bản -> Hs khác Lop7.net. ND cần đạt I. Đọc, chú thích, bố cục. 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Nêu hiểu biết của em về tác giả? (Dựa vào SGK Ngữ văn 7). ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Dựa vào chú thích nêu các đặc điểm chính của thể cáo về các mặt: mục đích, bố cục, lời văn?. - GV: Đoạn trích nằm ở phần đầu của văn bản. ? Hs hỏi - đáp chú thích 1, 2, 3, 4? ? Đoạn trích chia làm mấy phần. Nội dung của từng phần?. nhận xét. - Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. - Là người có tài năng lỗi lạc: về chính trị, quân sự, ngoại giao, một tác giả lớn của nền văn học trung đại. - Luôn kề vai sát cánh cùng Lê Lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Đầu năm 1428 sau khi chiến thắng giặc Minh xâm lược. - Cáo là thể văn nghị luận do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày chủ trương, công bố kết quả. - Bố cục: gồm 4 phần. P1: nêu luận đề chính nghĩa. P2: vạch rõ tội ác kẻ thù. P3: kể lại quá trình khiêu chiến. P4: tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. - Cáo chủ yếu viết bằng văn biền ngẫu, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ.. nhân văn hoá thế giới. - Là người có tài năng lỗi lạc: về chính trị, quân sự, ngoại giao, một tác giả lớn của nền văn học trung đại.. 2. Tác phẩm: - Đầu năm 1428 sau khi chiến thắng giặc Minh xâm lược.. - Hs hỏi - đáp chú thích dựa vào SGK. Hai câu đầu: Nêu nguyên lí nhân nghĩa. Những câu còn lại: chứng minh chân lí về sự tồn tại độc lập của dân tộc Đại Việt.. 17’ Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s tìm hiểu văn bản. ? Đọc lại hai câu thơ đầu? Em - Nhân nghĩa: tình thương hiểu nhân nghĩa ở đây ntn? Cốt giữa con người với con lõi tư tưởng ấy là gì? người, lòng nhân ái. - Cốt lõi tư tưởng nhân Lop7.net. II. Tìm hiểu bản. 1. Hai câu đầu: - Nhân nghĩa: thương giữa người với. văn tình con con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em hiểu thế nào “yên dân”, “trừ bạo”?. ? Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? Qua đó cho ta hiểu tư tưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi muốn nói ở đây là gì?. nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”. - Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. - Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo. - Dân: là người dân nước Đại Việt. - Kẻ bạo ngược: chính là giặc Minh cướp nước. => Trừ giặc Minh bạo ngược để làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, thái bình.. người, lòng nhân ái. - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”.. - GV: Như vậy Nguyễn Trãi nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn trong qua hệ dân tộc với dân tộc -> Đây chính là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với Nho giáo. ? Để khẳng định chủ quyền độc - Nền văn hiến lâu đời. 2. Các câu tiếp theo: lập dân tộc tác giả đã dựa vào - Lãnh thổ riêng. - Phong tục riêng. những yếu tố nào? - Lịch sử riêng. ? Có ý kiến cho rằng ý thức HS thảo luận nhóm. (5’) dân tộc trong đoạn trích là sự - Trong bài “Sông núi nước tiếp nối và phát triền ý thức Nam” quan niệm vể Tổ dân tộc ở bài “Sông núi nước quốc, về chân lí độc lập xác Nam”? ý kiến của em như thế định chủ yếu ở hai yếu tố: nào? lãnh thổ và chủ quyền (nước ? Em hãy nêu những yếu tố căn độc lập của vua). bản để xác định độc lập, chủ “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi bổ sung thêm quyền mà tác giả đa ra? 3 yếu tố: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. => Trong quan niệm về dân tộc Nguyễn Trãi đã có ý thức được “văn hiến, truyền thống lịch sử” là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Đó chính là bước tiến mới trong tầm cao Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của 8 câu tiếp theo?. - Đọc đoạn tiếp: Vậy nên…hết. ? Việc tác giả dẫn ra những dẫn chứng từ thực tế lịch sử nhằm mục đích gì?. ? Qua đoạn trích giúp em hiểu gì về tác giả?. 5’. 5’. của Nguyễn Trãi. - Sử dụng những câu văn biền ngẫu. - NT so sánh: so sánh ta với Trung Quốc, ngang hàng với trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia. => Khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt ngang hàng với phương Bắc. - Để nêu cao nguyên lí nhân nghĩa, tác giả đưa ra những minh chứng rất cụ thể và thuyết phục. Khẳng định về sức mạnh của chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc Đại Việt. - Đề cao, tự hào về ý thức dân tộc Đại Việt. Hào khí chiến thắng, niềm tự hào dân tộc như trào dâng trong lòng tác giả -> có sức lay động mạnh mẽ đến tình cảm người đọc.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Em hãy khái quát trình tự lập - HS khái quát bằng sơ đồ: luận của đoạn trích? ? Qua đoạn trích giúp em hiểu - Nước ta có nền văn hiến gì về dân tộc Đại Việt? lâu đời, có lãnh thổ, phong tục tập quán riêng…. - Cuộc kháng chiến chống quân Minh là cuộc kháng chiến vì dân, chính nghĩa. - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - HS đọc. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. ? So sánh với bài “Sông núi - Sự tiếp nối: nước Nam” hãy chỉ ra sự tiếp Nước ta có độc lập chủ nối và phát triển của ý thức dân quyền, có vua riêng, địa lí tộc trong đoạn trích “Nước Đại riêng, không chịu khuất phục trước quân xâm lược. Việt ta”? - Sự phát triển: + Có nền văn hiến lâu đời. Lop7.net. - NT: sử dụng câu văn biền ngẫu, so sánh. -> Khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt.. - Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Có phong tục tập quán riêng. + Có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc. => Nền độc lập được xây dựng trên tư tưởng nhân nghĩa, vì dân. IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: 3’ - Cáo là gì? Đối tượng sử dụng cáo là ai? - Nội dung cơ bản của bài hịch là gì? - Trình tự lập luận của bài cáo như thế nào? 2. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học thuộc lòng đoạn trích. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Bàn luận về phép học.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×