Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.81 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. TIẾT 36: IỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính II. CHUẨN BỊ: GV:  Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ HS:  Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : (1’) Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu cách tính diện tích hình thoi. Viết công thức tính diện tích các hình đã học? 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ (10’) Giáo viên treo bảng phụ 1. Cách tính diện tích của hình 148 (a, b) một đa giác bất kỳ Để tính diện tích đa giác Cả lớp quan sát hình vẽ a) Ta có thể chia đa giác trong trường hợp này ta (148a, b) thành các tam giác hoặc tạo làm thế nào ? Chia đa giác thành các tam ra một tam giác chứa đa giác hoặc tạo ra một tam giác giác nào đó chứa đa giác, Vậy muốn tính diện tích rồi áp dụng tính chất 2(diện (a) (b) một đa giác bất kỳ ta làm tích đa giác) Ta thường quy về việc tính b) Trong một số trường thế nào Ngoài ra còn cách tính nào diện tích các tam giác hợp, để việc tính toán thuận khác nữa không ? GV treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này. lợi ta có thể chia đa giác HS cả lớp quan sát hình thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. 149 SGK và suy nghĩ . . . Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông Hoạt động 2: 2.Ví dụ (12’). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Treo bảng phụ ví dụ : Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEGHI ? (Hình150 SGK) GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác SDEGC = ? SABGH = ? SAIH = ? SABCDEGHI = ?. 2. Ví dụ : (SGK) Giải HS : đọc đề bài bảng phụ Ta chia hình ABCDEGHI HS lên bảng thực hiện phép thnh ba hình : Hình thang vẽ chia đa thức thành các vuơng DEGC, hình chữ hình : DEGC, ABGH, AIH nhật ABGH ; và tam giác AIH như sau : A. HS : thực hiện các phép đo cần thiết để tính : SDEGC ; SABGH ; SAIH. B. C. HS : SABCDEGHI = = SDEGC + SABGH + SAIH. I. K E. H. Bài 38 tr 130 SGK GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 153 SGK. Nêu cách tính diện tích hình bình hành EBGF Muốn tính diện tích phần đất còn lại ta làm thế nào ? GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm GV gọi học sinh nhận xét. G. Hoạt động 3: Bài tập (10’) Bài 38 tr 130 SGK 150cm. A. 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp quan sát hình 153 SGK EBGF là hình bình hành vì EB // FG ; F //BG Nêu cách tính Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích hình bình hành EBGF 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm 1 vài học sinh nhận xét. E. B. 120c m. Tứ giác EBGF là hình gì ?. D. D. F 50c m. G. C. Diện tích đám đất : SABCD = 120.150 = 18000(m2) Diện tích hình bình hành EBGF là : SEBGF = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại của đám đất: 18000  6000 = 12000(m2). 4.Củng cố: (3’) Cách tính diện tích của đa giác bất kì? (Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia). 5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)  Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác ; Làm bài tập 37, 39, 40 tr 131 SGK  Xem lại các công thức tính diện tích đa giác đã học  Chuẩn bị các câu hỏi (phần A) và bài tập (phần B) ôn tập chương II tr131, 132 SGK. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×