Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 30 DIỆN TÍCH HÌNH THANG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.54 KB, 12 trang )

Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 30 §4
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu:
Qua bài học này, học sinh cần nắm:
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thang
(từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình
hành ) từ công thức tính diện tích của hình tam
giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào
các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng
công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm
công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư
duy logic
II. Chuẩn bị:
HS: Phiếu học tập cá nhân ( hay những nơi có
điều kiện sử dụng đèn chiếu thì chuẩn bị film trong )
GV: Chuẩn bị bảng phụ ( hay một film trong )
đã vẽ hình vẽ của ví dụ (hình vẽ 138,139)
Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 26 SGK trên film
trong
III. Nội dung:
Hoạt
động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
Hoạt động
1:
Kiểm tra


bài cũ:
Tất cả HS
làm bài
trên phiếu
học tập do
GV chuẩn
Hoạt động 1
(Kiểm tra bài cũ,
xuất hiện vấn đề
mới)
Học sinh làm bài
trên Phiếu học
tập:
S
ABCD
= S
………
+
S
………

1. Công thức tính
diện tích hình
thang:
Hình ve
A B
D
C
h
a

b


2
b).ba(
S


bị sẵn (
Xem hình
vẽ và điền
vào chổ
còn trống)
GV: Thu
một số bài
chấm,
chiếu một
số bài, kết
luận vấn
đề HS vừa
tìm được.
Ghi bảng
công thức
tính diện
tích hình
thang vừa
S
ADC
=
…………

S
ABC

=……………
Suy ra S
ABC
=
……………
Cho AB = a, và
DC = b, AH = h
Kết
luận:
.
HS: 3 HS đọc lại
quy tắc tính diện
tích của hình
thang
Hoạt động 2:
Tìm công thức
Diện tích hình thang
bằng nữa tích của
tổng hai đáy với
chiều cao.
2. Công thức tính
diện tích hình bình
hành:
N M
LK

Diện tích hình bình

bình hành bằng tích
một cạnh với chiều
cao ứng với cạnh đó

tìm được)
Hoạt động
2:
GV:
* Nếu xem
hình bình
hành là
một hình
thang đặc
biệt, điều
đặc biệt đó
là gì?
* Dựa vào
điều đó có
thể suy ra
công thức
tính diện
tích tính
tính diện tích
hình bình hành)
HS:
 Hình bình
hành là hình
thang có hai
cạnh đáy
bằng nhau

 Trong công
thức tính
hình thang.

S = h
2
)ba(


Nếu thay b = a ta
có công thức:
S
hình bình hành
= a.b
P
O
R
Q
a
b

Ví dụ: Vẽ một hình
bình hành có một
cạnh là hình chử nhật
và diện tích bằng một
nữa diện tích hình
chữ nhật đó?

b



Hai đỉnh kia của hình
bình hành chạy trên
đường thẳng đi qua
trung điểm hai cạnh
đối của hình chử
hình bình
hành từ
công thức
tính hiện
tích của
hình thang
không?
Hoạt động
3:
( HS vẽ
hình, vậm
dụng lý
thuyết khi
vẽ)
Ví dụ:
Cho hình
chữ nhật
POQR có
P
O
R
Q
a
a


HS: Tương tự
cho trường hợp
cạnh kia của hình
chử nhật
HS suy nghĩ cách
giải quyết vấn đề
mà giáo viên đặc
ra, phân tích đề
tìm cách vẽ. Trả
lời câu hỏi.
Sau đó xem
SGK.
Hoạt động 3:
nhật. Trường hợp kia
xét tương tự cho cạnh
kia của hình bình
hành)

A B
C
D F E

hai kích
thước a,
BLHS (
xem hình
vẽ).
a/ Hãy vẽ
một tam

giác có
một cạnh
là cạnh
của hình
chữ nhật
và diện
tích bằng
diện tích
của hình
chữ nhật
đó.
(Luyện tập)
Bài tập 26 SGK,
làm trên film
trong
 ABCD là
hình chử
nhật nên AB
= CD = 23
(cm)
 Suy ra chiều
cao AD =
828:23 = 36
(cm)
 S
ABED
=
(23+31).36:
2 = 972
(cm

2
)
Yêu cầu
HS suy
nghĩ và
chỉ ra cách
vẽ
GV: Hãy
vẽ một
hình bình
hành có
một cạnh
là cạnh
của hình
chử nhật
đó. Sau
khi HS trả
lời GV
cho học
sinh xem
Hoạt động 4:
(cũng cố)
HS trả lời:
Hai hình: Hình
chữ nhật ABCD
và hình bình hành
ABEF có cùng
diện tích vì có
cùng diện tích vì
có chung một

cạnh, chiều cao
của hình bình
hành là chiều
rộng của hình của
hình chữ nhật.


sách giáo
khoa)
GV: Cho
học sinh
làm bài
tập cũng
cố 1.
 Chiếu
,
chấm
một
số bài
làm
của
học
sinh
 Trình
bày


lời
giải
chính

xác
do
GV
chuẩn
bị sẵn
Hoạt
động 4: (
Bài tập
cũng cố 2)

Bài tập 27
SGK , HS
chỉ suy
nghĩ và
trình bày
bằng
miệng
Bài tập về
nhà:
28,29,30
SGK
* 29 dựa
vào công
thức phân
tích tính
diện tích
hình
thang.
* 30
Tương tự

một bài
toán về
tam giác
và hình
chử nhật
đã làm.




×