Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.62 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:13/20/2009 Ngày giảng:14/10/2009. TIẾT 13. LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng về hình, chứng minh, suy luận hợp lý. Thái độ: Giáo dục học sinh cách trình bày bài giải, tư duy suy luận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ Học sinh: Thước thẳng, compa, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra:(7 phút) Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Giải bài tập 46 SGK veõ saün hình Đáp án: a/ Đúng b/ Đúng c/ Sai d/ Sai 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (8 phút) Giáo viên nêu đề bài 44 Bài 44/SGK 1 học sinh lên bảng vẽ SGK trên bảng phụ A B + Để giải bài tập này ta áp hình và trình bày E + Hai cặp cạnh đối song dụng tính chất nào? F + Để chứng minh BFED là song và bắng nhau D C C hình bình hành ta áp dụng + Một cặp cạnh song song Giải: Do ABCD là hình bình và bằng nhau. dấu hiệu nào? hành nên ta có: + Ta còn giải cách nào + 2 cặp cạnh bằng nhau; khác? các đường chéo cắt nhau AD // BC vaø AD = BC tại trung điểm mỗi đường => DE // BF vaø AD/2 = BC/2 => DE // BF vaø DE = BF => BFDE laø hình bình haønh => BE // DF vaø BE = DF Hoạt động 2: Luyện tập (24 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài 1 HS đọc đề 1. Bài 47/93 SGK HS: Vẽ hình vào vở Giải 47 trang 93 SGK. GV: Vẽ hình 72 lên bảng a) Theo đề bài ta có: A B AH  BD  GV: Gọi 1 HS viết giả D 1   AH // CK (1) O thiết, CK  BD  1 kết luận. D Xét AHD và CKB có: Hˆ  Kˆ  900 C D AD = CB (t/c hình bình hành) Dˆ1  Bˆ1 (Slt) => AHD = CKB HS:Viết giả thiết, kết luận =>AH = CK (2) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Quan sát hình, ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc HS: AH//CK vì cùng điểm gì? vuông góc với DB. GV: Cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành? H: Em nào có thể chứng minh được? H: Ta chứng minh ý b) như thế nào? Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thảng HK?. HS: Cần thêm AH = CK hoặc AH//CK HS: Thực hiện. Từ (1) và (2) => AHCK là hình bình hành b) Ta có: O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành (chứng minh a) => O là trung điểm của AC (tính chất của hình bình hành)=> A, O, C thẳng hàng. HS: Trả lời miệng. Baøi 48 SGK. GV: Yêu cầu HS làm bài 48 trang 92 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. A E. H HS: 1 em đọc đề bài HS: Vẽ hình, ghi giả thiết, D B kết luận cả lớp thực hiện G F vào vở. C GV: H, E là trung điểm HS: HE là đường trung của AD, AB. Vậy có kết bình cả ADB Ta coù: HE và FG lần lượt là luận gì về đoạn thẳng HE đường trung bình của ADB và DBC 1 GV: còn cách chứng minh HS: Thực hiện Nên: HE//DB và HE = DB 2 nào khác? Các em về nhà HS: Nhận xét bài giải 1 tiếp tục tìm hiểu GF//DB và GF = DB. 2. => HE//GF và HE = GF => Tứ giác EFGH là hình bình hành. 4.Củng cố: (4 phút) + Nêu mối quan hệ giữa hình thang và hình bình hành? + Vận dụng kiến thức về hình bình hành ta chứng minh yếu tố hình học nào? (Chứng minh 2 đoạn thẳng //, bằng nhau, trung điểm đoạn thẳng, 3 điểm thẳng hàng, 2 góc bằng nhau, ...) 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) - Cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình. - Làm các bài tập 49/93 SGK và 83, 85, 87, 89/69 SBT. + Chuẩn bị bài 8: Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng Vẽ hình 77, 78 SGK. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×