Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Gián án De HSG Hoa Quang Ninh 0910bangB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.69 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
QUẢNG NINH
---------*--------
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009 - 2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
M«n : Ho¸ häc
(BẢNG B)
Ngày thi: 25/3/2010
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 01 trang)
Câu 1 : (5 điểm)
1) Cho biết A là thành phần chính của quặng pyrit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương
trình chuyển hóa trực tiếp sau:
A B

C D B

E F B

+ H
2
SO
4

đặc


G
2) Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Sau một thời
gian thể tích khí thoát ra đã vượt quá 1,904 lít (đktc) và lượng muối clorua tạo thành vượt quá 8,585


gam. Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào trong số các kim loại sau: Mg,Ca,Ba,Cu, Zn.
Câu 2: (5 điểm)
1) Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: MgCl
2
, FeCl
2
, BaCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Chỉ
được dùng thêm một dung dịch khác để làm thuốc thử, hãy nhận ra từng dung dịch trên. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2) Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS
2
. Hấp thụ toàn bộ lượng SO
2
thu được cần 2 lít dung dịch
Ba(OH)
2
0,125M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 3: (5 điểm)
1) Từ các chất KMnO
4
, BaCl
2
, H
2

SO
4
, Fe có thể điều chế được các khí gì? Viết phương trình phản
ứng?
2) Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Hòa tan a gam hỗn hợp X bằng axit Sunfuric đặc, nóng
vừa đủ thì thoát ra 15,68 dm
3
SO
2
(đktc) và nhận được dung dịch Y. Chia đôi dung dịch Y, một nửa
đem cô cạn nhận được 45,1 gam muối khan, còn một nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong
không khí đến lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Tìm a và tính phần trăm theo khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 4 : (5 điểm)
1) Nung nóng đồng kim loại trong không khí một thời gian được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A
bằng axit H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH tạo ra
dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng được với dung dịch BaCl
2
vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa E. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
2) Cho hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon là C
2
H
4
và C

2
H
2
. Lấy 2,96 gam hỗn hợp A đem đốt cháy
hoàn toàn thu được m
1
gam CO
2
và m
2
gam H
2
O. Lấy 0,616 lít A (đktc) cho tác dụng với lượng dư
nước brom, thấy có 6,8 gam brom đã tham gia phản ứng.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi hiđrocacbon trong A.
b) Tính m
1
và m
2
.
------------------------- Hết ------------------------
Họ và tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh: ………………
1
Họ và tên, chữ ký
của giám thị số 1:
………………….
…………………..
+ O
2
+ dd NaOH + ddNaOH + dd HCl + O

2
+ H
2
O +Cu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
QUẢNG NINH
---------*--------
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC - BẢNG B
(Đáp án này có 03 trang)
Câu Nội dung Biểu điểm
1.1)
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

(A) (B)
SO
2
+ NaOH NaHSO
3


(C)
NaHSO
3
+ NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
(D)
Na
2
SO
3
+ 2 HCl 2NaCl + H
2
O + SO
2

2SO
2
+ O
2
2SO
3
(E)
SO
3
+ H

2
O H
2
SO
4
(F)
nSO
3
+ H
2
SO
4
H
2
SO
4
.nSO
3
(G)
2H
2
SO
4 đặc
+ Cu CuSO
4
+ SO
2

+ 2H
2

O

- Viết và cân bằng đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm. Xác định đúng mỗi chất
cho 0,125 điểm.

2,75 điểm
1.2)
2HCl + MCO
3
MCl
2
+ CO
2

+ H
2
O
Theo PHHH:
n
CO
2
=
n
MCO
3
=
n
MCl
2
>

1,904
0,085
22,4
=
mol
=>
10
60M +
> 0,085 => M < 57,6
0,085 x (M + 71) > 8,585 => M > 30
Vậy 30 < M < 57,6.
Nên M thỏa mãn đối với kim loại Ca. Vậy công thức muối là CaCO
3
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
2.1) - Tùy học sinh chọn chất nhưng chỉ được chọn 1 chất và đúng bản chất,
phương pháp hóa học. Ví dụ có thể chọn Ba(OH)
2
- Nhận ra mỗi chất và viết đầy đủ, chính xác PTHH cho 0,5 điểm.
2,5 điểm
2.2)
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe

2
O
3
+ 8SO
2


(1)
Theo PTHH (1):
n
SO
2
= 2.
n
FeS
2
=
18
2.
120
= 0,3 mol

n
Ba(OH)
2
= 0,125 x 2 = 0,25 mol
0,25
2
t
0










t
0
V
2
O
5

t
0









t
0










Xét tỷ lệ:
2
2
0,3
1 2
( ) 0,25
n
n
SO
Ba OH
< = <
nên tạo hỗn hợp hai muối:
SO
2
+ Ba(OH)
2
BaSO
3

+ H
2
O (2)

2SO
2
+ Ba(OH)
2
Ba(HSO
3
)
2
(3)
Gọi số mol Ba(OH)
2
ở PƯ (2) và (3) lần lượt là x, y mol và theo tỷ lệ
mol các chất ở PƯ (2) và (3) ta có hệ:
2 0,3
0,25
x y
x y
+ =


+ =

Giải hệ ta được x = 0,2=
n
Ba(OH)
2
(PƯ2) =
n
BaSO
3

;
y = 0,05=
n
Ba(OH)
2
(PƯ3) =
n
Ba(HSO
3
)
2
=> Khối lượng muối =
m
BaSO
3
+
m
Ba(HSO
3
)
2

= 0,2 x 217 + 0,05 x 299 = 58,35
0,75
0,25
0,25
0,5
0,5
3.1) Có thẻ điều chế được các khí sau:
Khí O

2
: 2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

Khí H
2
: Fe + H
2
SO
4

(loãng)
FeSO
4
+ H
2

Khí SO
2
: 2Fe + 6H
2
SO

4

(đặc)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O + 3SO
2


Khí HCl: BaCl
2
+ H
2
SO
4

(đặc)
BaSO
4

+ 2HCl

Khí Cl
2

: BaCl
2
Ba + Cl
2

Chỉ ra mỗi khí và viết đúng PTHH điều chế mỗi khí cho 0,5 điểm.
2,5 điểm
3.2)
n
SO
2
=
15,68
0,7
22,4
=
mol
2Al + 6H
2
SO
4

(đặc)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H

2
O + 3SO
2

(1)
2Fe + 6H
2
SO
4

(đặc)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O + 3SO
2

(2)

Cu + 2H
2
SO
4

(đặc)

CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

(3)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 2Al(OH)
3

+ 3Na
2
SO
4
(4)
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O (5)
Fe

2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 2Fe(OH)
3

+ 3Na
2
SO
4
(6)
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2

+ Na
2
SO
4
(7)
2 Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H

2
O (8)
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O (9)
Tổng khối lượng muối sunfat trong dung dịch Y = 45,1 x 2 = 90,2 gam
Gọi số mol Al, Fe, Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z mol
Học sinh dựa vào tỷ lệ mol ở 9 PTHH trên và bài ra để lập hệ:
1,5 1,5 0,7
80 80 12.2 24
171 200 160 90,2
+ + =


+ = =


+ + =

x y z
y z
x y z
Giải hệ x = y = 0,2mol; z = 0,1 mol
m
Al=0,2 x 27= 5,4 gam;
m
Fe=0,2 x 56=11,2 gam;
m

Cu=0,1 x 64= 6,4 gam
a = 5,4 + 6,4 + 11,2 = 23 gam
%Al =
5,4
100%
23
x =
23,5%; %Cu =
6,4
100%
23
x =
27,8%; %Fe=
Mỗi PTHH
đúng cho
0,125 điểm.
riêng PTHH
(5) cho 0,25
điểm
0,5 điểm
Tính % mỗi
chất cho 0,25
3
t
0










t
0









t
0









t
0










t
0









t
0









t

0









t
0









ĐPNC





11,2
100%
23

x =
48,7%
điểm.
4.1) - Học sinh lập luận để kết luận: Chất rắn A: CuO và Cu dư; dung dịch B:
CuSO
4
và H
2
SO
4
dư; Khí C: SO
2
; Dung dịch D: K
2
SO
3
và KHSO
3
; kết tủa E:
Cu(OH)
2
- Viết PTHH:
2Cu + O
2
2CuO (1)
Cu + 2H
2
SO
4


(đặc)
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

(2)
CuO + H
2
SO
4

(đặc)
CuSO
4
+ H
2
O (3)
SO
2
+ 2KOH K
2
SO
3
+ H
2
O (4)
SO

2
+ KOH KHSO
3
(5)
K
2
SO
3
+ BaCl
2
BaSO
3

+ 2KCl (6)
2KHSO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ K
2
SO
3
+ 2H
2
O (7)
H
2
SO

4
+ 2KOH K
2
SO
4
+ 2 H
2
O (8)
CuSO
4
+ 2KOH Cu(OH)
2

+ K
2
SO
4
(9)
Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm. Riêng PTHH (8) mà thiếu thì không
cho điểm cả PTHH (9).
2,25 điểm
4.2)
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2


+ 2H
2
O (1)
C
2
H
2
+
5
2
O
2
2CO
2

+ H
2
O (2)
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br

2
(3)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
(4)
a)
n
Br
2
=
6,8
0,0425
160
=
mol
n
hhA =
0,616
0,0275
22,4

=
mol
Gọi số mol của C
2
H
4,
C
2
H
2
trong 0,616 lít hỗn hợp A lần lượt là x, y mol
Lập luận tỷ lệ mol theo PTHH (3) và (4) và bài ra có hệ:
0,0275
2 0,0425
x y
x y
+ =


+ =

Giải hệ x = 0,0125 mol ; y = 0,015 mol
%
V
C
2
H
4
=
0,0125 22,4

100%
0,616
x
x =
45,45%
%
V
C
2
H
2
= 100% - 45,45% = 54,55%
b)Tỷ lệ
2 2
2 4
0,015
1,2
0,0125
n
n
C H
C H
= =
Gọi số mol của C
2
H
4
trong 2,96 gam là a mol thì số mol C
2
H

2
là 1,2a mol
Theo bài ra có: 28a + 26x 1,2a = 2,96 => a = 0,05 mol
Vậy
n
C
2
H
4
= 0,05 mol =>
n
C
2
H
2
= 1,2 x 0,05 = 0,06 mol
Lập luận theo tỷ lệ mol PTHH (1), (2) và bài ra có:
m
1
=
m
CO
2
= 44 x (2 x 0,05 + 2 x 1,2 x 0,05) = 9,68 gam
m
2
=
m
H
2

O= 18 x (2 x 0,05 + 1,2 x 0,05) = 2,88 gam
Mỗi PTHH
đúng cho 0,25
điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Chú ý - Các cách giải khác lập luận chặt chẽ, đúng bản chất hóa học vẫn cho
đủ số điểm.
4
t
0









t
0










t
0









t
0









t
0










- Nếu thiếu điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng hoặc cân bằng sai
không cho điểm PTHH đó.
- Điểm toàn bài không làm tròn.
5

×