Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Chương 2: Sóng âm và sóng cơ - Trịnh Xuân Bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 12. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. CHƯƠNG II: SÓNG ÂM VÀ SÓNG CƠ Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ. - Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha. - Viết được phương trình sóng. - Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng. - Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ. - Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây. b. Kĩ năng: Học sinh giải thích được sự truyền sóng là quá trình truyền pha dao động. c. Thái độ: Liên hệ với các quá trình truyền sóng trong thực tế. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng. b. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà. 3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào hoạt động dạy) b. Nội dung bài mới : GV: Một viên đá rơi trên mặt hồ yên tĩnh cho ta hình ảnh của sóng. Sóng là hiện tượng phổ biến trong đời sống và kĩ thuật. Sóng là gì, sóng có những đặc trưng nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu về sóng cơ ? Gv: Mô tả thí nghiệm và tiến hành thí I. Sóng cơ nghiệm. 1. Thí nghiệm a. Mũi S cao hơn mặt nước, cho cần rung dao động  M vẫn bất động. M S b. S vừa chạm vào mặt nước tại O, cho cần O rung dao động  M dao động. Vậy, dao động từ O đã truyền qua nước tới M. Hs: quan sát kết quả thí nghiệm. 2. Định nghĩa Gv: Khi O dao động ta trông thấy gì trên mặt - Sóng cơ là sự lan truyền của dao động trong nước? một môi trường. Hs: Những gợn sóng tròn đồng tâm phát đi từ 3. Sóng ngang O - Là sóng cơ trong đó phương dao động (của Gv:  Điều đó chứng tỏ gì? chất điểm ta đang xét)  với phương truyền Hs:  Sóng truyền theo các phương khác sóng. nhau với cùng một tốc độ v. 4. Sóng dọc (Dao động lan truyền qua nước gọi là sóng, - Là sóng cơ trong đó phương dao động // (hoặc nước là môi trường truyền sóng). trùng) với phương truyền sóng. Gv: Khi có sóng trên mặt nước, O, M dao động như thế nào? TỔ: TOÁN LÍ. 1 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Hs: Dao động lên xuống theo phương thẳng đứng. Gv: Sóng truyền từ O đến M theo phương a)lúc đầu nào? Hs: Theo phương nằm ngang  Sóng ngang. Gv: Tương tự như thế nào là sóng dọc? Hs: Tương tự, HS suy luận để trả lời. (Sóng truyền trong nước không phải là sóng b)lúc sau ngang. Lí thuyết cho thấy rằng các môi trường lỏng và khí chỉ có thể truyền được sóng dọc, chỉ môi trường rắn mới truyền được cả sóng dọc và sóng ngang. Sóng nước là một trường hợp đặc biệt, do có sức căng mặt ngoài lớn, nên mặt nước tác dụng như một màng cao su, và do đó cũng truyền được sóng ngang). Hoạt động 2 (17phút): Tìm hiểu về các đặc trưng của sóng. GV: Mô tả TN dùng một sợi dây mềm (Hình 7-3) II. Các đặc trưng của một sóng hình sin. Hs: P 1) Sự truyền của một sóng hình sin: a T -Sau thời gian T dao động của điểm P đã t= truyền đến điểm P1 ở cách P một đoạn : 4 P PP1 =   vT b T và P bắt đầu dao động giống như ở P t= 1 2 2) Các đặc trưng của sóng hình sin : P c a) Biên độ( A ): của sóng là biên độ dao 3T t= động của một phần tử của môi trường có 4 sóng truyền qua . d P b) Chu kỳ ( T ) : của sóng là chu kỳ dao t= T động của một phần tử của môi trường có P sóng truyền qua . 1 P e . P. Tần số của sóng : f . 5T t= 4. f Định nghĩa (2): Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng . Trả lờiuuC2 r : Nếu sóng truyền từ trái sang phải thì M đang vM đi lên .Mũi tên chỉ chiều chuyển động của M phải hướng lên trên. ur V. M. g. 1 T. c) Tốc độ truyền sóng ( v ) : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường . d) Bước sóng (  ) : là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ Công thức :.   vT . v f. e) Năng lượng sóng : là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua .. c. Củng cố luyện tập. (4 phút) * Nêu hai khái niệm bước sóng.Công thức tính bước sóng. * Câu 6 ( trang 40 sgk) chọn A ; Câu 7 chọn C d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà.(3 phút) - Về nhà các em lầm các bài tập 7.5,7.6 sbt tr10 và bài 8 sgk tr40. - Giờ sau chúng ta học tiếp phần III và làm 1 số bt cơ bản.. TỔ: TOÁN LÍ. 2 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 13. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ 3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào hoạt động dạy) b. Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (22 phút): Tìm hiểu phương trình sóng ? III- PHƯƠNG TRÌNH SÓNG GV : Khi sóng chưa truyền đến nút chai tại M a) Phương trình sóng tại nguồn 0 : 2 đứng yên ( W = 0) u0  A cos t  A cos t - Khi sóng truyền đến M dao động  W  0 T  quá trình truyền sóng là quá trình truyền b) Phương trình sóng tại điểm M cách 0 một năng lượng . đoạn OM =x : - Biểu thức sóng tại nguồn 0 ? Thời gian để sóng truyền từ O đến M là : Hs: x dao động tại M chậm hơn dao động tại t  v. x. O một khoảng thời gian là t nên : Gv: Dao động tại M ở thời điểm t giống hệt Pt dđ tại M là : dao động tại O ở thời điểm t  t về trước . x t x uM  A cos  (t  )  A cos 2 (  ) Hs: v T  c) Một số tính chất của sóng suy ra ra từ phương trình sóng : uP - Tính tuần hoàn theo thời gian A ( đường sin thời gian ) Xét một điểm P có tọa độ x = d O T 2T t 2 2 d u P  A cos(  ) T  A Dao động của điểm P tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T u - Tính tuần hoàn theo không gian AM (đường sin không gian ) x Xét vị trí tất cả các phần tử sóng tại một thời  O  2 2 điểm t0 : 2 2 vt u ( x, t0 )  A cos( t0  x) A T  0 u biến thiên tuần hoàn theo tọa độ x nghĩa là cứ sau mỗi khoảng có x =  trên trục x sóng lại có hình dạng lặp lại như cũ . 3 2. TỔ: TOÁN LÍ. 3 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Hoạt động 2: ( 16 phút): Bài tập vận dụng. Đề: Một sóng ngang lan truyền trên một Bài làm: sợi dây dài được mô tả bởi PT x  - PT sóng có dạng là: u x, t   A cos t  2 cm  u  x, t   4 cos6t  0,04x cm , trong đó u và   x đo bằng cm, t đo bằng giây. Xác định: u  x, t   4 cos6t  0,04x cm - PT đang xét: a) Biên độ sóng. So sánh hai PT ta có: b) Bước sóng, chu kì, tần số sóng và tốc độ a) Biên độ sóng: A = 4cm lan truyền sóng. x 2 c) Độ dời của điểm có toạ độ x = 12,5 cm b) Ta có: 2   0,04x    0,04  50(cm) lúc t = 2s. 1 1 6   2f  6 (rad / s )  f   3Hz và T   s f 3 2 Gv: Phân tích đề bài, Hd hs làm bài tập Tốc độ truyền sóng: v  . f  3.50  150(cm / s ) c) Độ dời u của điểm có toạ độ x=12,5cm, lúc t=2s Hs: Tiếp thu và cùng gv làm bt 12,5     là: u  4 cos 6 .2  2   4 cos12    0 50  2 Gv: Nhận xét về bt trêncần chú ý những gì.   c. Củng cố luyện tập. (5 phút) Bài tập: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt hồ và thấy nó nhô lên 13 lần trong 24s, mỗi dao động tạo ra một ngọn sóng cao 10cm so với mặt hồ yên tĩnh. Người ta còn thấy sóng đã tới bờ cách phao 15m sau 5s. Với sóng trên mặt nước, hãy xác định: a) Chu kì và tần số sóng. b) Tốc độ lan truyền sóng. c) Bước sóng; d) Biên độ sóng. HD: a) Phao nhô lên 13 lần, tức là phao thực hiện được 12 dao động trong 24s, vậy chu kì là: T. 24 1  2( s ) ; tần số: f   0,5( Hz ) 12 T. s 15  3(m / s ) t 5 c) Bước sóng:   v.T  3.2  6(m). b) Tốc độ lan truyền: v  . d) Biên độ sóng: A = 10cm d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà.(1 phút) - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 ,5 và làm bt 8 trang 40 SGK và 7.7;7.8 sbttr10. - Đọc trước bài giao thoa.. TỔ: TOÁN LÍ. 4 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 14. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. BÀI 8: GIAO THOA SÓNG 1- MỤC TIÊU a. Kiến thức - Nêu được định nghĩa sóng. Phân biệt được sóng dọc và sóng ngang - Giải thích được nguyên nhân tạo thành sóng. - Nêu được ý nghĩa của các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ (biên độ, chu kì, tần số, bước sóng, vận tốc truyền sóng) b. Kỹ năng. - Lập được phương trình sóng và nêu được ý nghĩa của các đại lượng trong phương trình. - Làm được các bài tập tương tự như ở sgk c. Thái độ - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể 2- CHUẨN BỊ a. Giáo viên : Thí nghiệm Hình 8-1 SGK b. Học sinh : Ôn lại phần tổng hợp hai dao động . 3- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. a. Kiểm tra bài cũ : Bước sóng là gì? Viết pt sóng? b.Nội dung bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 ( 15 phút): Tìm hiểu về sự giao thoa của hai sóng mặt nước GV : Trình bày TN giao thoa sóng nước (Hình I - HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA 2 8-1 SGK). SÓNG NƯỚC Hs: Quan sát và lắng nghe. 1)Thí nghiệm : GV: Nêu khái niệm hai nguồn kết hợp HS: Lắng nghe, ghi nhớ. S1. - Gõ nhẹ cần rung cho dao động  trên mặt nước có những gợn sóng ổn định hình các đường hypebol có tiêu điểm S1S2 2) Giải thích : - Những đường cong dao động với biên độ cực đại (2 sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau) - Những đường cong dao động với biên độ cực tiểu đứng yên (2 sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau) - Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa .. Gv: Xét A,B là hai nguồn kết hợp có phương trình dao động là: x  asin t . Gọi v là vận tốc truyền sóng.  d1 ,d 2 ? l  để biên độ hai sóng truyền đến M là như nhau. Vậy nhận xét về các đường hypebol? Hs: - Những điểm không dao động nằm trên họ các đường hypebol (nét đứt). Những điểm dao động rất mạnh nằm trên họ các đường hypebol (nét liền) kể cả đường trung trực của S1S2. TỔ: TOÁN LÍ. S2. 5 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. - Hai họ các đường hypebol này xen kẽ nhau như hình vẽ.. Lưu ý: Họ các đường hypebol này đứng yên tại chỗ S S Gv: Yêu cầu hs trả lời C1 Hs: Trả lời C1 : Những hypebol liền nét biểu diễn những chổ gặp nhau của hai sóng tăng cường lẫn nhau, những đường hypebol nét đứt biểu diễn những chổ găp nhau của hai sóng triệt tiêu lẫn nhau . Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa. GV: Hướng dẫn HS thành lập biểu thức II- CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU sóng tại 1 nguồn S1 và S2 ? 1-Dao động của một điểm trong vùng giao thoa : - Cho 2 nguồn S1 và S2 có cùng f , cùng pha : Hs: Trả lời Phương trình dao động tại 2 nguồn : 2 t u1  u2  A cos t  A cos T Gv: Biểu thức sóng tại điểm M do sóng từ S1 và S2 truyền đến .Dao động tổng - Xét điểm M cách S1và S2 một đoạn : d1 = S1M và d2 = S2M hợp tại M có biểu thức? - Coi biên độ bằng nhau và không đổi trong quá M trình truyền sóng . Hs: - Phương trình sóng từ S1 đến M : d1 d2 d 2 t d u1M  A cos (t  1 )  A cos 2 (  1 ) S1 S2 T v T  - Phương trình sóng từ S2 đến M :  t d1  và d 2 t d u1  Acos2    u2 M  A cos (t  2 )  A cos 2 (  2 ) T   T v T   t d2  - Sóng tổng hợp tại M : u2  Acos2    t d t d   uM  u1M  u2 M  A cos 2 (  1 )  cos 2 (  2 )  T   T  T    u = u1 + u2  (d 2  d 2 )  t d  d2  uM  2 A cos cos 2   1   2  T Gv: Áp dụng : - Biên độ dao động là : a b ab ) sin( ) Sina +sinb = cos(  (d 2  d1 ) 2 2 AM  2 A cos  Hs: Viết biểu thức. 2) Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa Gv: Biên độ dao động tổng hợp a phụ a) Vị trí các cực đại giao thoa : M dao động với Amax khi : thuộc yếu tố nào?  (d 2  d1 )  (d 2  d1 ) cos  1 Suy ra : cos  1   Hs: Phụ thuộc (d2 – d1) hay là phụ  (d 2  d1 ) thuộc vị trí của điểm M  k Hay :  Gv: M dao động với biên độ cực đại khi Suy ra : d 2  d1  k  (*) ; ( k  o; 1; 2.... ) nào ? - Hiệu đường đi = một số nguyên lần bước sóng (Hai dao động cùng pha - Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có d   2k = 2 suy ra : d 2  d1  k  ) 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là những vân giao thoa  cực đại. d2 –d1 : gọi là hiệu đường đi - k = 0  d1 = d2 - Quỹ tích là đường trung trực của S1S2 1. TỔ: TOÁN LÍ. 6 Lop12.net. 2. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Hs: Trả lời. b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :.  (d 2  d1 ) Gv:Y/c HS diễn đạt điều kiện những M dao động với AM = 0 khi : cos 0  điểm dao động với biên độ cực đại.  (d 2  d1 )   k  Hay :  2 Hs: Trả lời 1  Gv: Những điểm đứng yên là những Suy ra : d 2  d1   k    ; (k  0; 1; 2....) 2  điểm nào? - Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần bước sóng Hs: Trả lời - Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có (Hai dao động ngược pha 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là những vân giao thoa d   (2k  1) = 2 Suy ra : cực tiểu .  d 2  d1   2k  1.  2. ). -2. Gv: Y/c HS diễn đạt điều kiện những điểm đứng yên.. -1. 0. 1. 2. S1. S2. Hs: Trả lời. -2. -1. 1. 2. Hoạt động 3 (4 phút): Tìm hiểu về ĐK giao thoa. Sóng kết hợp. III- ĐK GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP  Điều kiện : Hai sóng nguồn kết hợp GV : Trình bày ĐK để có giao thoa a) Dao động cùng phương , cùng tần số. b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.  Hai nguồn kết hợp phát ra 2 sóng kết hợp. Hs: Nghe và ghi chú  Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưng của sóng .Quá trình vật lý nào gây ra được hiện tượng giao thoa là một quá trình sóng c. Củng cố luyện tập. (4 phút) Câu 5 (trang 45 sgk) chọn D ; Câu 6 chọn D Câu 7 : Trên khoảng S1S2 có 12 điểm đứng yên tức là có 11 khoảng. v   f = 2.26=52cm/s. . 2. vậy 11.. . 2. = 11cm .Vậy. - Nêu công thức xác định vị trí các cực đại và các cực tiểu giao thoa ? - Điều kiện để có giao thoa ? d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà.. (1 phút) - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 ,bt8 trang 45 SGK và sbt - Đọc trước bài sóng dừng.. TỔ: TOÁN LÍ. 7 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 15. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. Bài 9: SÓNG DỪNG 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. - Giải thích được hiện tượng sóng dừng. - Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. b. Kĩ năng: Giải được một số bài tập đơn giản về sóng dừng. c. Thái độ: Tích cực, chủ động, làm việc khoa học. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk. b. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mô tả các thí nghiệm trước khi đến lớp. 3- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ : - Nêu công thức xác định vị trí các cực đại và các cực tiểu giao thoa ? - Điều kiện để có giao thoa ? b.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu về sự phản xạ của sóng GV : Trình bày TN I- PHẢN XẠ CỦA SÓNG -Tay cầm đầu P của dây mềm dài chừng vài m 1) Phản xạ của sóng trên vật cản cố định : ,giật mạnh đầu nó lên trên rồi hạ xuống về chổ a) TN : cũ  biến dạng dây hướng lên trên và truyền từ P đến Q .Đến Q nó phản xạ trở lại từ Q đến P b) Kết luận : -Khi phản xạ trên vật cản cố định biến dạng nhưng biến dạng của dây hướng xuống dưới -Nếu cho P dao động điều hòa có sóng hình sin bị đổi chiều . từ P đến Q (sóng tới ) đến Q sóng bị phản xạ -Khi phản xạ trên vật cản cố định , sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở .Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới . điểm phản xạ . A. B. 2) Phản xạ trên vật cản tự do a) TN :. h1. a. HS : quan sát TN –rút ra các kết luận Gv: làm thí nghiệm với dây nhỏ, mềm, dài buông thỏng xuống một cách tự nhiên, kết hợp với hình vẽ 9.2 - Vật cản ở đây là gì? HS : quan sát TN –rút ra các kết luận. TỔ: TOÁN LÍ. b) Kết luận : Khi phản xạ trên vật cản tự do , sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm tới .. 8 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu về sóng dừng Bụng II- SÓNG DỪNG Nút 1) Sóng dừng : A P a)TN : - Cho đầu P dao động liên tục sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau và giao thoa với nhau Gv: Đặt vấn đề : -Nếu sóng tới và sóng phản xạ gặp nhau thì vì chúng là các sóng kết hợp . - Trên dây có những điểm luôn đứng yên (nút) có hiện tượng gì xảy ra ? Hs: Đó là 2 sóng kết hợp và những điểm dao động với biên độ cực đại Gv: Hướng dẫn HS tự rút ra các công thức (bụng)  b) Định nghĩa : Sóng dừng là sóng truyền trên l k . sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và 2   các bụng . 4 2 2) Sóng dừng trên một sợi dây có hia đầu cố A P định N N N N N a) Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2 bụng liên B B B B  tiếp ) bằng  2 Và : l  (2k  1) b) Điều kiện để có sóng dừng : 4   2 l k k = 1,2,3, . . . . A N. P B. N. B. N. B. HS : Tự rút ra các công thức. N. B. 2. k : số bụng Số nút = k+1 3) Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định , một đầu tự do:  l  (2k  1) k= 0,1,2 ,3 . . . . . 4. k : số bụng ( nguyên , không kể.  4. ). số nút = k +1 c. Củng cố luyện tập. (3 phút): Câu 7 ( trang 49 sgk) : chọn B ; Câu 8 : chọn D ; Câu 9 : a) một bụng   2l = 1,2m. b) ba bụng : l  3.  2.  . 2l  0,4m 3. d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà. (1 phút): - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4, 5, 6 bt10 trang 49 SGK và sbt - Làm các bt giờ sau chữa bt.. TỔ: TOÁN LÍ. 9 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 16. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. BÀI TẬP 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập sóng, giao thoa và sóng dừng b. Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các công thức giao thoa sóng va sóng dừng để giải toán c. Thái độ: Rèn luyện phong cách độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể. 2. CHUẨN BỊ . a. Giáo viên: Giáo án b. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập đã giao 3- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ : (lồng vào hoạt động dạy) b. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (15 phút): Kiến thức cơ bản I. Lý thuyết: 1. Các đại lượng đặc trưng của sóng. PT sóng: v 1 2 a) XĐ T, f ,  , v : T   ;   v.T  f  f b) PT sóng: PT dao động của nguồn sóng tại O là: GV: y/c học sinh tóm tắt lí 2 u o  A cos t  A cos t thuyết đã học  - PT sóng tại M truyền từ O là: Với OM  x  x  t x u M  A cos   t    A cos 2     v T  . Lưu ý: Nếu sóng truyền ngược chiều dương của Ox thì PT sóng HS: Học sinh tóm tắt lí có dạng: u M  A cos t  2 x  .   thuyết c) Độ lệch pha  giữa hai điểm M1 và M2 nằm trên phương truyền sóng, cách nhau một khoảng d và cách nguồn tương ứng là d1 và d2 được xác địnhbởi CT:   2. GV: chu ý thêm cho hs. d1  d 2.   2. Sóng dừng: ĐK để có sóng dứng trên sợi dây đàn hồi có chiều có chiều dài l:. - Hai đầu dây cố định ( tự do): l  n + Tần số dây đàn: f . v. . .  với n = 1,2,3... 2. nv 2l. - Một đầu dây cố định, một đầu dây tự do : l  (2n  1). TỔ: TOÁN LÍ. d.  2. 10 Lop12.net.  4. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. (với n  N). Hoặc. lm.  4. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. (với m = 1,3,5...). Đầu cố định là nút, đầu tự do là bụng. 3. Giao thoa sóng. - Các nguồn S1, S2 dđ theo PT: u1  u 2  A cos t  A cos - PT tại M khi sóng S1 truyền đến và khi M  S2:. 2. . t. t d  t d  u1M  A cos 2   1  ; u 2 M  A cos 2   2  T   T   - Dao động tại M là tổng hợp hai dđ từ S1và S2 đến. u  u1M  u 2 M + Tại có biên độ cực đại (2 dđ do 2 sóng  truyền tới đồng pha: d 2  d1  k với k = 0,  1,2.... + Tại có biên độ cực tiểu (2 dđ do 2 sóng  truyền tới ngược 1 pha : d 2  d1  (k  ) với k = 0,  1,2.... 2. Hoạt động 2 (28 phút): Bài tập vận dụng. Bài 1: Một người ngồi ở bờ biển trông Bài 1: thấy có 20 ngọn sóng qua mặt trong 72 a. Chu kì dao động: giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là Xét tại một điểm có 10 ngọn sóng truyền qua ứng 72 10m.  4 s với 9 chu kì. T  a. Tính chu kì dao động của sóng biển. 9 b. Tính tần số sóng biển. b. Tần số dao động của sóng biển: c. Tính vận tốc truyền sóng biển. 1 1 f    0,25  s  GV: Hd T 4 Hs: Tự làm c. Vận tốc truyền sóng biển: Bài 2: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang    vT  v   2,5(m / s ) có điểm đầu O dao động theo phương T đứng với biên độ A=5cm, T=0,5s. Vận Bài 2: tốc truyền sóng là 40cm/s. a. Phương trình dao động của nguồn: uO  asin(t) a. Viết phương trình sóng tại O. 2 2   4 (rad / s ) b. Viết phương trình sóng tại M cách O Trong đó: a = 5cm;   T 0,5 50 cm.  uO  5sin(4t)  cm,s  . c. Tìm những điểm dao động cùng pha 2d với O. ) b. Phương trình dao động tai M : uM  asin(t  GV: Viết phương trình sóng tại O.  HS: uO  asin(t) , tính các đại lượng Trong đó:   vT  40.0,5  20  cm  trong pt 2.50  uA  5sin(4t  ) GV: Viết phương trình sóng tại M cách 20 O 50cm.  uA  5sin(4t  5)  cm,s  HS: PT tổng quát, tính bước sóng GV: Tìm những điểm dao động cùng c. Những điểm dao động cùng pha với O: 2d N pha với O. ) Phương trình dao động: uN  asin(t   HS: Đưa pt tổng quát tại N, tính độ lệch 2 pha Hiệu số pha :   d  Bài 3: Một dây dàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây Để hai dao động cùng pha : đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận   2n  2 d  2n  d  n  n  Z   tốc truyền sóng trên dây. KL: TỔ: TOÁN LÍ. 11 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: Tính vận tốc truyền sóng HS: Đưa CT sau đó thay số: Bài 4: Hai đầu A và B của 1 mẫu dây thép nhỏ hình chữ U được đặt chạm vào mặt nước. Cho mẫu dây thép dao động điều hoà theo phương vuông góc với mặt nước. Biết AB = 6,5 cm dao động với tần số f = 80Hz, tốc độ truyền sóng v = 32cm/s, biên độ sóng không đổi và bằng A = 0,5cm. a) Thiết lập PT dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách A một khoảng d1=7,79cm và cách B một khoảng d2= 5,09cm. b) Vẽ một vòng tròn lớn bao cả hai nguồn sóng vào trong. Trên vòng tròn ấy có bao nhiêu điểm dao động biên độ dao động cực đại, bao nhiêu điểm với biên độ cực tiểu. GV: HD HS: Tiếp nhận thông tin. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Bài 3: Vì hai đầu sợi dây cố định:.  Với n=3 bụng sóng. 2 2l 2.60 =   40  cm,s  n 3 ln. Vận tốc truyền sóng trên dây:. . v  v  f  40.100  4.103  cm / s  f. KL: Bài 4: a) Chọn PT dao động tại hai đầu A và B có dạng: u  A cos t  0,5 cos160t cm  PT dđ tại M do sóng từ A và B truyền đến lần lượt: 2d1  2d 2    u1  0,5 cos160t   ; u 2  0,5 cos160t         v 32   0,4cm . Dao động tổng hợp f 80   2d1  2d 2   u M  u1  u 2  0,5cos160t    cos160t         . với  .  0,5 2 cos160t  1,2 cm . b) Tại M là điểm dao động với biên độ cực đại khi: d1  d 2  k (1); d1  d 2  AB  6,5cm (2) 1 k  6,5  1 0,4k  6,5 2 2 Mà 0 d1 6,5  16,25 k 16,25 Vì k nguyên, nên k. Từ (1) và (2)  d1 . nhận các giá trị: -16,-15,....,-1,0,1...15,16. Vậy, trên đoạn AB có 16.2+1=33 gợn lồi. Do đó, vòng bao quanh hai nguồn A và B cắt các vân cực đại ở 66 điểm. * Tương tự ta có số gợn lõm và số điểm mà vòng tròn cắt.... c. Củng cố luyện tập.(1/2 phút): Nhắc nhở một số lưu ý khi giải toán về gioa thoa sóng và sóng dừng. d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà.(1/2 phút): - Về nhà các em làm các bt trong sbt 8.5,8.6,8.7và 9.7. - Đọc trước bài "Đặc trưng vật lí của âm".. TỔ: TOÁN LÍ. 12 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 17. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. BÀI 10: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì? - Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau. - Nêu được 3 đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ và mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm. b. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được cường độ âm và mức cường độ âm. c. Thái độ: Rèn luyện phong cách độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk. b. Học sinh: Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m2, W, W/m2… 3- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ : (lồng vào hoạt động dậy) b. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1. (17 phút) Tìm hiểu Âm. Nguồn âm GV:Dùng âm thoa, đàn ghi ta làm nguồn I- ÂM -NGUỒN ÂM âm để làm TN cho HS xem 1) Âm là gì ? -Âm là những sóng âm truyền -Trả lời C1 ? trong các môi trường rắn ,lỏng ,khí , khi đến tai -Nêu định nghĩa nguồn âm ? gây cảm giác âm. Hs: Trả lời C1: -Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong -Trong cây đàn sợi dây dao động phát ra các môi trường rắn, lỏng, khí . -Tần số của sóng âm cũng là tần số âm. âm -Trong sáo thì cột không khí dao động phát 2)Nguồn âm : ra âm -Là các vật dao động phát ra âm -Trong âm thoa thì 2 nhánh dao động phát -f của âm phát ra = f dao động của nguồn âm. ra âm. 3) Âm nghe được , hạ âm, siêu âm: -Định nghĩa nguồn âm( là các vật dao động -Âm nghe được (âm thanh)là những âm có tác phát ra âm) dụng gây ra cảm giác âm. Có f từ 16 Hz đến 20.000Hz GV: Âm nghe được ? hạ âm ? siêu âm ? -Âm truyền được trong các môi trường Hạ âm: có f < 16Hz ; Siêu âm : có f > 20.000Hz nào? 4 ) Sự truyền âm Hs: Môi trường rắn truyền âm tốt nhất . a) Môi trường truyền âm : Gv: Tốc độ âm phụ thuộc vào cái gì ? -Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng ,khí -Môi trường nào truyền âm tốt nhất ? Hs: Trả lời C3: -Âm không truyền được trong chân không . -Ta trông thấy tia chớp và khá lâu mới nghe b) Tốc độ âm : -Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối thấy tiến sấm. lượng riêng, nhiệt độ của mội trường . - xem bảng 10-3 SGK - Vrắn > Vlỏng > Vkhí TỔ: TOÁN LÍ. 13 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Hoạt động 2. (20 phút) Tìm hiểu các đặc trưng vật lý của âm Gv: Cho biết nhạc âm là gì? Tạp âm là gì? II- NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA Hs: Xem sách ÂM Gv: Tần số âm ? -Nhạc âm : âm có f xác định Hs: Đọc sách -Tạp âm : không có f xác định Gv: Sóng âm có mang năng lượng? Vì sao? 1) Tần số : Hs: Có vì sóng truyền đến đâu thì làm các phần Là một trong những đặc trưng quan trọng tử môi trường dao động nhất của âm. Gv: Đại lượng nào đặc trưng? Định nghĩa? 2) Cường độ âm và mức cường độ âm : Hs: Cường độ âm, Định nghĩa sách giáo khoa a) Cường độ âm ( I ) : Gv: Xem bảng 10-3 SGK ? Tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị Hs: Đọc bảng diện tích đặt tại điểm đó ,vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. -Đơn vị I ( W/m2 ) b) Mức cường độ âm ( L ): là lôga thập phân tỉ số I và I0 . I Sáo L  lg. 10-12. W/m2. I0 = f = 1000 Hz. I0. cường độ âm chuẩn có. L(dB)  10 lg. I I0. dB ( đêxiben). 3) Âm cơ bản và họa âm : -Khi nhạc cụ phát một âm có tần số f0 (âm cơ bản) thì cũng đồng thời phát ra các âm có tần Gv:Giáo viên thiết lập công thức mức cường độ số 2 f0;3 f0 âm ;4 f0 . . . . Các họa âm ( có cường độ khác Hs: Theo dõi, tham gia xây dựng bài nhau ) 1 Gv:1dB = B? Hs: 1dB = B -Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc 10 âm. Gv:Giới thiệu âm cơ bản, hoạ âm. -Tổng hợp đồ thị dao động của các họa âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó. -Vậy : đặc trưng vật lí thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó. Kèn Săcxô. Âm thoa c. Củng cố luyện tập.(5 phút) Câu 6 ( trang 55 sgk) : Chọn C ; Câu 7 : Chọn A - Sóng âm là gì ? Nhạc âm là gì ? Môi trường nào truyền âm nhanh nhất ? chậm nhất ? Cường độ âm đo được bằng gì ? d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà.(1 phút) Xem bài “ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM”. TỔ: TOÁN LÍ. 14 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 18. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. BÀI 11: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM 1- MỤC TIÊU a. Kiến thức:  Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là : độ cao , độ to và âm sắc .  Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm .  Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm . b. Kỹ năng: Phân biệt được độ to-độ cao-âm sắc c. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập. 2- CHUẨN BỊ a. Giáo viên : Đàn ghi ta , âm thoa . . . . . b. Học sinh : Ôn các đặc trưng vật lí của âm. 3- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Sóng âm là gì ? Âm nghe được ? siêu âm? Vận tốc âm phụ thuộc vào cái gì ? - Cường độ âm ? Mức cường độ âm? b. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động1. (5 phút) Tìm hiểu Độ cao Gv: Giọng nam trầm hơn nữ. Vì sao? I. ĐỘ CAO Hs: Trả lời theo cảm nhận cảu mình - Là đặc tính sinh lí của âm gắn liền với tần Gv: Cảm nhận trầm bổng mô tả bằng khái niệm số độ cao của âm. - f càng lớn nghe càng cao và ngược lại f Hs: Độ cao của âm- Phát biểu càng nhỏ nghe càng trầm. Gv: Có phải tần số tăng 2 thì độ cao tăng 2 Hs: Không Hoạt động 2.(10 phút) Tìm hiểu Độ to Gv:Âm càng to khi cường độ càng lớn. Độ to II. ĐỘ TO - Là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với của âm liên quan đại lượng nào? đặc trưng vật lí mức cường độ âm. Hs: Cường độ âm - Độ to của âm không tăng theo cường độ âm mà tăng theo mức cường độ âm. Gv: Độ to của âm có tăng theo I? I I L  lg ( B) hay L(dB)  10 lg (dB) Hs: Độ to của âm không tăng theo I mà tăng I0 I0 - Độ to của âm không những phụ thuộc theo L cường độ âm mà còn phụ thuộc tần số âm. TỔ: TOÁN LÍ. 15 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. Hoạt động 3.(10 phút) Tìm hiểu Âm sắc III. ÂM SẮC - Là một đặc tính sinh lí của âm, giúp ta phân Gv: Âm do âm thoa, sáo, kèn săcxô …cùng biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra. phát ra nốt La nhưng ta vẫn phân biệt được - Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao chúng vì sao?có âm sắc khác nhau . động âm. Hs: Có âm sắc khác nhau Âm thoa Gv: Nếu ghi đồ thị dao động của 3 âm ta sẽ được 3 đồ thị dao động khác nhau ,nhưng có gì giống nhau?. Hs: Cùng chu kỳ. Sáo Kèn Săcxô Hoạt động 5. (13phút) Giải bài tập Gv: Giải bài tập trắc nghiệm Câu 6 trang 55: C Câu 7 trang 55: A Hs: Suy nghĩ trả lời, giải thích Câu 5 ( trang 59 SGK ) chọn B Câu 6 ( trang 59 SGK ) chọn C Gv: Muốn biết âm nghe được hay không ta Câu 7 ( trang 59SGK ) chọn C phải xét đại lượng nào? Tính đại lượng đó? Bài 8 ( Trang 55 SGK ) 1 1 Hs: f và f = 1/T f    12,5 Hz  16 Hz đó là hạ âm Gv: Công thức tính bước sóng? T 80.103 v nên không nghe được . Hs:   Bài 9 ( Trang 55 SGK ) f v 331 1500 Gv: Công thức tính v    0,331mm ;  /   1,5mm Hs: t . v l l l   vg  kk l  vkk t vkk vg. f. 106. 106. Bài 10 (Trang 55 SGK ) t. Gv: Tính vg. . Hs: v = s/t = l/t. v l l l   vg  kk l  vkk t vkk vg. 340.951, 25 323425  3194,3(m / s ) => vg  951, 25  340.2.5 101, 25. c. Củng cố luyện tập.(1phút) - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài bt giờ Sau chữa bt sau. d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà. (1phút) BT Thêm: Mức cường độ âm tại một điểm là L = 40dB. Hãy tính cường độ âm tại điểm đó ? ( Io = 10-12 ( W/m2 ) HD :. L  10 lg. I I I  40dB  lg  4   104 IO Io Io. Vậy cường độ âm tại điểm đã cho là : I = 104.Io=10-8 (W/m2 ). TỔ: TOÁN LÍ. 16 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. TIẾT: 19. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. BÀI TẬP CHƯƠNG I+II 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về sóng âm. - Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về sóng âm b .Kỹ năng : - Rèn luyện chop HS kỹ năng giải bài tập về con lắc lò xo, con lắc đơn. - Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo, con lắc đơn. Xác định được vận tốc và gia tốc của vật tại từng thời điểm một theo dữ kiện đầu bài cho. c. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập, nghiên cứu. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận b. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà 3- Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ : (Lồng vào hoạt động dạy) b. Bài mới : Bài tập trắc nghiệm tổng hợp chương I+II 1, Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm? A. Độ đàn hồi của nguồn âm. B. Biên độ dao động của nguồn âm. C. Tần số của nguồn âm. D. Đồ thị dao động của nguồn âm. 2, Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào? A. Từ 0 dB đến 1000 dB. B. Từ 10 dB đến 100 dB. C. Từ -10 dB đến 100dB. D. Từ 0 dB đến 130 dB. 3, Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào? A. Hoạ âm có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản. B. Tần số hoạ âm bậc 2 lớn gấp dôi tần số âm cơ bản. C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2. D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2. 4, Hộp cộng hưởng có tác dụng gì? A. Làm tăng tần số của âm. B. Làm giảm bớt cường độ âm. C. Làm tăng cường độ của âm. D. Làm giảm độ cao của âm. 5, Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là A. f = 85Hz. B. f = 170Hz. C. f = 200Hz. D. f = 255Hz. 6, Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là A. sóng siêu âm. B. sóng âm. C. sóng hạ âm. D. chưa đủ điều kiện để kết luận. 7, Một sóng âm 450Hz lan truyền với vận tốc 360m/s trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 1m trên một phương truyền sóng là TỔ: TOÁN LÍ. 17 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. A.  = 0,5(rad). B.  = 1,5 (rad). C.  = 2,5 (rad). D.  = 3,5 (rad). 8, Một sóng cơ học lan truyền trên sợi dây đàn hồi, trong khoảng thời gian 6s sóng truyền được 6m. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu? A. v = 1m. B. v = 6m. C. v = 100cm/s. D. v = 200cm/s. 9, Một sóng ngang lan truyền trên một dây đàn hồi rất dài, đầu 0 của sợi dây dao động theo phương trình u = 3,6sin(t)cm, vận tốc sóng bằng 1m/s. Phương trình dao động của một điểm M trên dây cách 0 một đoạn 2m là A. uM = 3,6sin(t)cm. B. uM = 3,6sin(t - 2)cm. C. uM = 3,6sin (t - 2)cm. D. uM = 3,6sin(t + 2)cm. 10, Đầu 0 của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 3cm với tần số 2Hz. Sau 2s sóng truyền được 2m. Chọn gốc thời gian là lúc điểm 0 đi qua VTCB theo chiều dương. Li độ của điểm M cách 0 một khoảng 2m tại thời điểm 2s là A. xM = 0cm. B. xM = 3cm. C. xM = - 3cm. D. xM = 1,5 cm. 11, Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Với điểm M có những khoảng d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực đại? A. d1 = 25cm và d2 = 20cm. B. d1 = 25cm và d2 = 21cm. C. d1 = 25cm và d2 = 22cm. D. d1 = 20cm và d2 = 25cm. 12, Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz để tạo ra tại 2 điểm O1 và O2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết O1O2 = 3cm. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng và 14 gợn hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2 là 2,8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu? A. v = 0,1m/s. B. v = 0,2m/s. C. v = 0,4m/s. D. v = 0,8m/s. 13, Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức chuyển động âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là A. IA = 0,1nW/m2. . IA = 0,1mW/m2. C. IA = 0,1W/m2. D. IA = 0,1GW/m2. 14, Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức chuyển động âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Mức cường độ của âm đó tại điểm B cách N một khoảng NB = 10m là A. LB = 7B. B. LB = 7dB. C. LB = 80dB. D. LB = 90dB. 15, Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang, đầu A cố định, đầu B được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Tần số rung là 100Hz và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là l = 1m. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 100cm/s; B. 50cm/s; C. 75cm/s; D. 150cm/s. 16, Tìm phương án sai. Cơ năng của con lắc dđđh bằng A. thế năng ở VT biên B. động năng ở VTCB C.tổng Wđ và Wt ở thời điểm bất kỳ D. động năng ở thời điểm ban đầu. TỔ: TOÁN LÍ. 18 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO. 17, Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m, treo vào đầu sợi dây nhẹ, không dãn chiều dài  . Kích thích cho con lắc dđ với biên độ góc  0 . Khi con lắc đi qua VT có li độ góc  , độ lớn vận tốc của vật là A. v . 2g cos  cos 0  B. v  2 g sin   sin  0  C. v   v  2 g cos   cos  0 . g cos   cos  0  D. 2. 18, Hai con lắc đơn chiều dài lần lượt là  1 và  2 tại cùng VT địa lí, chúng có chu kì là T1=2,5s và T2 = 2,0s. Cũng tại nới đó, con lắc có chiều dài    1   2 dao động với chu kỳ là A. 3s B. 4,5s C. 0,75s D. 1,5s 19, Một con lắc đơn dđđh với chu kỳ T. Biết nếu giảm chiều dài dây treo một đoạn   1,2m thì chu kì dđ chỉ con một nửa. Chiều dài của dây là A. 2,4m B. 1,8m C. 2m D. 1,6m 20, Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dđđh. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dđ của vật sẽ A. tăng 2 lần B. giảm 4 lần C.tăng 4 lần D. giảm 2 lần 21, Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một khối lượng m treo vào lò xo. Độ biến dạng của lò xo ở VTCB là  . Chu kì dđ của con lắc lò xo là A. T  2. g . B. T  2. m . C. T  2.  g. D. T  2.  m. 22, Hai dao động điều hòa có cùng tần số. Trong điều kiện nào thì ly độ của hai dao động bằng nhau ở mọi thời điểm? A. Hai dao động có cùng biên độ C. Hai dao động cùng pha B. Hai dao động ngược pha D. A và C E. A và B 23, Vận tốc của một vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi nào? Chọn câu đúng nhất A. Khi t = 0 B. Khi t = T/4 C. Khi t = T D. Khi vật qua vị trí cân bằng E. Các trả lời trên đều đúng 24, Phương trình dao động của một dao động điều hòa có dạng x = Acosωt. Gốc thời gian được chọn vào lúc nào? A. Lúc chất điểm có ly độ x = +A B. Lúc chất điểm có ly độ x = -A C. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương D. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm E. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo một chiều bất kỳ 25, Trong một dao động điều hòa thì: A. Li độ, vận tốc gia tốc biến thiên điều hóa theo thời gian và có cùng biên độ B. Lực phục hồi cũng là lực đàn hồi C. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian D. Gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ 26, Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vị trí x = 10cm vật có vận tốc 20 3cm / s . Chu kì dao động của vật là: A. 1s B. 0,5s C. 0,1s D. 5s 27, Con lắc lò xo dao động với biên độ 6cm. Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng 1/3 động năng. A. 3 2cm B. 3cm C. 2 2cm D.  2cm  28, Có hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số như sau: x1  4cos(3 t  )cm; x2  4cos(3 t)cm 3. Dao động tổng hợp của chúng có dạng:. TỔ: TOÁN LÍ. 19 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN LỚP 12 - CƠ BẢN. GV: TRỊNH XUÂN BẢO.    A. x  4 2cos(3 t  ) B. x  10sin(t  ) C. x  4 3cos(10 t+ ) 6. 3. 3. D. x . 5 3  sin(t  ) 2 3. c. Củng cố luyện tập. (lồng vào khi làm bài trắc nghiệm) d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà. Các em về nhà ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết TIẾT: 20. Lớp Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C Lớp 12C. Kiểm tra sĩ số <1’> Tổng số hs. Ngày dạy. KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu a. Kiến thức  Đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức của hs ở các chương: Dao động cơ - Sóng và sóng âm b. Kĩ năng  Vận dụng, phân tích tổng hợp các kiến thức đã học. c. Thái độ  Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực khi làm bài. 2. Chuẩn bị giáo cụ a. Giáo viên: Đề + Đáp án + Biểu điểm. b. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học ở chương 1 và 2. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ <0’> b. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò GV: phát đề kiểm tra cho hs. (1’) HS: Nhận đề và làm bài. (45’) SỞ GD&ĐT Tuyên Quang ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THPT Sơn Nam MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút; Họ và tên: ....................................................................Lớp 12C.... Câu 1: Người có thể nghe được âm thanh có tần số : A. Từ thấp đến cao. B. Từ 16Hz đến 20000 Hz C. Trên 20000Hz. D. dưới 16Hz. Câu 2: Trong dao động điều hòa : A. Gia tốc biến đổi điều hòa sớm pha  / 2 so với li độ . B. Gia tốc biến đổi điều hòa cùng pha so với li độ . C. Gia tốc biến đổi điều hòa chậm pha  / 2 so với li độ . D. Gia tốc biến đổi điều hòa ngược pha so với li độ . Câu 3: Dây MN căng nằm ngang dài 2m , hai đầu M và N cố định, tạo sóng dừng trên dây với tần số 50Hz, trên đoạn MN thấy có 5 nút sóng . Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. v = 25 m/s B. v = 50m/s C. v = 12,5m/s D. v = 100m/s t x Câu 4: Cho một sóng ngang có phương trình u  8sin 2 (  )cm . Trong đó x tính bằng cm , t tính 0,1 50 bằng giây. Bước sóng là : A.  = 50cm B.  = 8cm C.  = 1 m D.  = 0,1 m TỔ: TOÁN LÍ. 20 Lop12.net. TRƯỜNG THPT SƠN NAM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×