Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS TT Ba Vinh - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.01 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 12 : Tiết 45 : Cảnh khuya Rằm tháng giêng Tiết 46 : Kiểm tra TV . Tiết 47 : Trả bài TLV số 2 Tiết 48 : Thành Ngữ .. Ngày soạn :15/11/2008 Ngày dạy : 17/11/2008. Tiết: 45 Văn bản :. CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên tiêu) *** Hồ Chí Minh ***. A. Mục tiêu yêu cầu : Giáo viên cần giúp hs đạt được : - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ . - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (4’)  Em hãy đọc thuộc bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” .  Lòng thương người, tinh thần nhân đạo của tác giả Đỗ Phủ được thể hiện như thế nào trong bài thơ ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc văn bản chú thích : - Đọc - Gọi hs đọc 2 văn bản . - Gv lưu ý cho hs cách ngắt nhịp thơ ở bài 1 . - Gọi hs đọc chú thích . - Đọc (Gv nhấn mạnh lại). Nội dung I. Đọc – Chú thích : 1. Đọc. 2. Chú thích : Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Ba Vinh. 5’. Giáo án Ngữ Văn 7. Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản :  Theo em, căn cứ vào các dấu hiệu nào để xếp 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” vào cùng một bài học ? (So sánh thể thơ, hoàn cảnh sáng tác, nội dung biểu cảm …)  Chúc : Khai - thừa chuyển - hợp . Hai dòng đầu tả cảnh, hai dòng sau thể hiện tâm trạng .. II. Tìm hiểu văn bản :. - Cùng hoàn cảnh sáng tác tại VN những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân pháp . - Cùng tác giả : HCM - Cùng thể thơ : TNTT . - Cùng kết hợp miêu tả với biểu cảm . - Thể hiện cảnh đẹp, tình yêu thiên nhiên gắn với tình yêu đất nước và phong thái lạc quan của HCM .  Bức tranh trong sgk - Đêm trăng trong rằm minh họa cho nội dung nào tháng giêng . của văn bản ?  Nếu cần đề tên tranh, em - Rằm xuân lồng lộng sẽ ghi lời thơ nào cho bức trăng soi, khuya về bát tranh ? ngát, trăng ngồi đầy thuyền . 10’  Bức tranh cảnh khuya “Tiếng suối trong như được tạo từ những lời thơ tiếng hát xa, nào ? Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa” .  Em có nhận xét gì về - Dùng cách so sánh đặc nghệ thuật của 2 bài thơ ? sắc  ấn tượng về âm thanh .  Trong chương trình Ngữ “Côn Sơn suối chảy rì văn 7 đã học ta cũng đã gặp rầm, hình ảnh thơ nào cũng dùng Ta nghe như tiếng đàn tiếng suối để so sánh ? cầm bên tai” . (Nguyễn Trãi ) Gv: Tiếng hát trong như tiếng nước ngọc huyền” (Thế Lữ) .  Cách tả (so sánh) của tác - Sự sống thanh bình của giả HCM đã gợi ra một thiên nhiên núi rừng trong cảnh tượng như thế nào ? đêm  Tiếng suối gần gũi với con người hơn và có sức sống trẻ trung .  Vẻ đẹp của cảnh trăng - “Trăng lồng cổ thụ, rừng được miêu tả như thế bóng lồng hoa”. nào ở câu 2 ?  Từ “Lồng” ở đây có - Lồng : cho vào bên nghĩa là gì ? trong 1 vật (cảnh vật). 1. Văn bản “Cảnh khuya” a) Bức tranh cảnh khuya trong thơ: “Tiếng suối … Trăng lồng ….”  Dùng cách so sánh đặc sắc, tạo ấn tượng về âm thanh ..  Tiếng suối gần gũi với con người hơn và có sức sống trẻ trung . “Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa”.. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. (Có phải ngựa lồng, hay lồng chim )  Việc dùng tiếng “lồng” ở đây vẽ ra một bức tranh như thế nào ?. khác thật khớp để cùng làm một chỉnh thể . - Bức tranh toàn cảnh với, - Bức tranh toàn cảnh cây, hoa, trăng hòa hợp với, cây, hoa, trăng hòa sống động . hợp sống động  tạo vẻ đẹp lung linh, chạp chờn, ấm áp . GV: Hình ảnh thơ đã vẽ - Nghe nên 1 bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối đa dạng. (Ô dóng hình vươn cao tỏa rộng của vòm cổ thụ, ở trên cao lấp lánh => Sự sống thanh bình ánh trăng, có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in vào của thiên nhiên núi rừng trong đêm . khóm hoa, in trên mặt đất thành những bông hoa thêu dệt  tạo vẻ đẹp lung linh chập chờn, ấm áp, hòa hợp, quấn quýt bởi từ “lồng” . b) Hình ảnh con người trong cảnh khuya : - Trong thơ Bác, thiên nhiên không tách khỏi con “Cảnh khuya … Chưa ngủ ….” người mà hòa hợp với con  Sự rung động niềm người . Con người trong say mê trước vẻ đẹp như thơ Bác vừa là con người tranh của cảnh rừng Việt say đắm thiên nhiên, vừa là Bắc . con người lo toan cách mạng .  Lời thơ nào diễn tả điều - “Cảnh khuya …. này ? Chưa ngủ ……..” Gv: Hai câu thơ cuối đã bộc lộ vẻ đẹp và chiều sâu tâm hồn của tác giả .  Câu thứ 3 thể hiện phẩm - Sự rung động niềm say chất gì ? mê trước vẻ đẹp như tranh của cảnh rừng Việt Bắc .  Câu 3,4 từ ngữ nào được - “Chưa ngủ” lặp lại ?  Em hiểu tâm sự lo nổi - Lo cuộc kháng chiến nước nhà của Bác như thế chống Pháp gian khổ sao nào ? cho đến ngày thắng lợi .  Như vậy, Người chưa - Tình yêu nước thường  Thể hiện tình yêu ngủ trong lời thơ 4 phản trực trong tâm hồn tác nước thuờng trực trong ánh cảm xúc tâm hồn gì của giả. tâm hồn tác giả . tác giả ? Gv: Câu thơ thứ 3  Chuyển từ thiên nhiên  Tâm trạng . Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Câu thơ thứ 4 mới là câu đúc kết toàn bài (hợp) sự chuyển biến vừa bất ngờ vừa tự nhiên của tâm trạng . Chính vì thức tới cảnh khuya lo chuyện nước nhà đã bắt gặp được cảnh đêm trăng tuyệt đẹp  2 nét tâm trạng này thống nhất, hòa hợp trong con người Bác, giữa nhà thơ và người chiến sĩ trong một vị lãnh tụ . 15’  Em có nhận xét gì về thể thơ của phần phiên âm và dịch thơ ? Gv: Nguyên tiêu là đêm rằm đầu tiên của một năm mới .  Tác giả đã tả không gian đêm rằm ấy qua hình ảnh thơ nào ?  Nguyệt chính viễn nghĩa là gì ?  Không gian trong đêm trăng tròn nhất được tả như thế nào ?  Em có nhận xét gì về không gian này ? Gv: Hai câu đầu đã vẽ ra một khung cảnh khung gian cao rộng bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm trăng tháng giêng . Câu thơ mở ra một khung cảnh bầu trời cao rộng, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn tỏa sáng lung linh . Ở câu thơ 2 phần phiên âm có 3 chữ xuân (2) thể hiện sự hòa hợp của không gian , bất ngát, không có giới hạn.  Cảm xúc của tác giả gọi lên từng cảnh xuan này như thế nào ?. - Phiên âm : TNTT - Dich thơ : Lục bác .. => Hai nét tâm trạng này thống nhất hòa hợp trong con người Bác , Giữa nhà thơ và người chiến sĩ trong một vị lãnh tụ . 2. Văn bản : “Rằm tháng giêng” a) Cảnh đêm rằn tháng giêng : “Rằm xuân …. Sông xuân ….”. - Rằm xuân . …… - Sông xuân …. - Trăng tròn nhất … - Sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau . - Không gian bát ngát, => Không gian bát ngát, tràn ngập ánh trăng . tràn ngập ánh trăng và sức sống của mùa xuân trong đếm trăng rằm tháng giêng .. - Nồng nàn, tha thiết với  Thể hiện tình cảm vẻ đẹp thiên nhiên . nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên . Trang. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Ba Vinh. 4’. Giáo án Ngữ Văn 7. - Giữa đêm trăng lồng lộng ấy xuất hiện hình ảnh con thuyền chở người kháng chiến .  Lời thơ nào tạo hình ảnh - Giữa dòng …. này ?  Em hiểu như thế nào về - Bàn việc kháng chiến chi tiết bàn việc quân ? chống Pháp rất khẩn trương . - Bàn việc sinh tử của đất nước .  Qua chi tiết này phản - Lo toan công việc kháng ánh tính cách gì của tác chiến . giả? - Tình yêu CN, yêu nước . Con ngừơi chở cả trăng và người chiến sĩ kháng chiến đang lướt nhanh .  Câu cuối gợi cho em về - Con thuyền chở người cảnh tượng như thế nào ? kháng chiến đang lướt trên sông trăng .  Em có nhận xét gì về - Gắn bó, hòa hợp . mối quan hệ giữa người với cảnh vật ở đây ?  Qua đây, ta hiểu thêm gì - Tâm hồn yêu nuớc của về tâm hồn của HCM ? Bác luôn rộng mở với thiên nhiên . - Suy rộng ra đó là vẻ đẹp của tình yêu đất nước .  Bài Nguyên tiêu có hình - Bài Phong kiều dạ bạc ảnh tương đồng với bài nào (Đêm đỗ thuyền ở Phong đã học ? kiều) . - Câu 4: Dạ bán chung thanh đón khách thuyền (Nữa đêm tiếng chuông văng vẳng vọng đến thuyền khách ) Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tổng kết : Gv: Cảnh khuya và rằm - Mặc dù cả ngày ngày tháng giêng được viết trong đêm lo nghĩ việc nước, những năm đầu khó khăn nhiều đêm không ngủ của cuộc kháng chiến nhưng tam hồn Bác luôn chống thực dân Pháp . rung cảm trước vẻ đẹp  Hai bài thể hiện tâm hồn của thiên nhiên, của một và phong thái của Bác như đêm trăng rừng, của thế nào ? “tiếng hát xa” hay hình ảnh ung dung, lạc quan của vị lãnh tụ và các đồng. b) Hình ảnh con ngừơi giữa đêm rằm tháng giêng : “Giữa dòng bàn bach việc quân , khuya về bất ngát trăng ngân đầy thuyền”.  Lo việc kháng chiến (tình yêu nước).  Con thuyền chở người kháng chiến lướt trên sông trăng (tình yêu thiên nhiên) => Gắn bó, hòa hợp .. III. Tổng kết : Ghi nhớ sgk tr 143 .. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. chí bàn việc quân trên dòng sông lấp lấp => Phong thái ấy toát lên vẻ đẹp vừa cổ điển, vừa hiện đại, khỏe khắn, trẻ trung .  Hai bài thơ mang giá trị - Ngôn ngữ bình dị, tự nghệ thuật gì ? nhiên kết hợp màu sắc cổ điển và hiện đại trong thơ. 3) Củng cố : (3’) - Hai bài thơ điều miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc .  Em hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng như thế nào ? - Hãy đọc một số bài thơ, câu thơ của Bác viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc 2 bài thơ . - Học nội dung bài và ghi nhớ sgk tr 143 . - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra TV 1 tiết . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Tuần: 12 Tiết: 46. Ngày ra đề: 15/11/2008 Ngày kiểm tra: 19/11/2008 KIEÅM TRA TIEÁNG VIEÄT. I.Mục tieâu cần đạt: -Giúp HS hệ thống kiến thức phần tiếng Việt đã học. - Rèn luyện cho HS tính tự giác học tập nghiêmtúc, nâng cao ý thức khi làm bài kieåm tra. II.Phạm vi cần đạt: Phần tiếng Việt đã học từ đầu năm học đến hết tuần 10. III. Ma trận đề kiểm tra: Tỉ lệ: 8:2 Nhận biết Thoâng hiểu Vận dụng Mức độ TN TL TN TL TN TL Cộng Kiến thức Từ gheùp C1 C2 2 0,5 0,5 1 Từ láy C3 C4 2 Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. 0,5 Đại từ. 0,5 1 1. Từ Hán Việt Quan hệ từ.. C7 0,5 C9 0,5. Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Từ đồng âm Coäng. C13 0,5 C15 0,5 7. C5 0,5. 1. C6. 3 2. 0,5 C8 0,5 C10 0,5 C11 C12 0,5 0,5 C14 0,5 C16 1 0,5 1 7 4 4 4. 2 1 2 1 2 1 2 1 3 2 18 2. 10. ĐỀ: I. Phần trắc nghiệm:( 8 điểm) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Thế nào là từ ghép chính phụ? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Câu 2: Các từ sau thuộc loại từ ghép nào? : quần áo, sách vở, nhà cửa, bàn ghế. A. Từ ghép đẳng lập. B. Từ ghép chính phụ. C. Không phải từ ghép đẳng lập. D. Không phải từ ghép chính phụ. Câu 3: Từ láy là gì? A. Từ gồm nhiều tiếng có nghĩa. B. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Từ gồm hai tiếng trở lên có sự hòa phối âm thanh và sự kết hợp tạo nghĩa giữa các tiếng Câu 4: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? A. lành lạnh. B. lạnh lẽo. C. lạnh ngắt. D. lạnh tanh. Câu 5: Đại từ: ai, gì,…hỏi về gì? A. Hỏi về người, sự vật. B. Hỏi về số lượng. C. Hỏi về thời gian. D. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. Câu 6: Đại từ nào sau đây không cùng loại? A. Tôi. B. Họ. C. Hắn. D. Ai. Câu 7: Từ ghép Hán Việt được phân thành mấy loại chính? A. 1. B. 2. C.3. D.4. Câu 8: Trong các từ sau, từ nào dùng để nói cái chết của những anh hùng liệt sĩ? Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 21.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. A. Viên tịch. B. Hi sinh. C. Băng hà. D. Từ trần. Câu 9: Thế nào là quan hệ từ? A. Là từ chỉ người và vật. B. Là từ chỉ hoạt động, tính chất của người và vật. C. Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu. D. Là từ gồm các tiếng có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa. Câu 10: Từ nào sau đây không phải là quan hệ từ? A. vừa. B. trắng. C. với. D. mặc dầu. Câu 11: Chọn một từ thích hợp thay thế cho từ gạch chân trong câu: “Nhà vua đã qua đời.” A. mất. B. băng hà. C. viên tịch. D. tạ thế. Câu 12: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chổ trống trong câu: “Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau……………” A. hưởng thụ. B. hưởng lạc. C. thừa hưởng. D. nối bước. Câu 13: Từ trái nghĩa là từ? A. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. B. Là những từ có nghĩa giống nhau. C. Là những từ có chung về một nét nghĩa. D. Là những từ có quan hệ về mặt ngữ nghĩa. Câu 14: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa? A. sống- chết. B. nóng- lạnh. C. lành- rách. D. cười- nói. Câu 15: Thế nào là từ đồng âm? A. Là những từ giống nhau về âm thanh. B. Là những từ giống nhau về ý nghĩa. C. Là những từ giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. D. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau Câu 16: Tìm từ đồng âm trong câu sau: “Ruồi đậu mâm xôi đậu.” A. ruồi- xôi. B. đậu- đậu. C. ruồi- mâm. D. mâm- đậu. II. Tự luận: (2 điểm) Câu 1: (1 điểm)Hãy tìm và điền đại từ thích hợp vào chổ trống trong câu: ………về có nhớ………..chăng, ……………..về,…………..nhớ hàm răng………cười. Câu 2: (1 điểm) Đặt câu với cặp từ đồng âm sau: - Bàn(danh từ)- bàn(Động từ) - Sâu(danh từ)- sâu(tính từ) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm, tổng 8 điểm. Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Ñ/aùn D A D A A D B B C B B A A II.Phần tự luận: (2 điểm.) Câu 1: ( 1 điểm) Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 14 D. 15 C. 16 B. Trang. 22.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Điền các đại từ: mình, ta. Câu 2: ( 1 điểm) HS đặt câu đúng ngữ pháp, đúng yêu cầu. E. Cuûng coá- daën doø: - Thu baøi, nhaän xeùt tieát kieåm tra. - Xem bài kiểm tra bài viết số 2 để tiết sau trả bài kiểm tra bài viết số 2. F. Ruùt kinh nghieäm:. Ngày soạn :15/11/2008 Ngày dạy : 20/11/2008. Tiết: 47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu yêu cầu : Qua tiết trả bài giúp hs : - Ôn lại văn biểu cảm . - Nắm vững các bước thực hiện một bài văn . - Nắm vững yêu cầu nhiệm vụ của từng phần . - Sửa chữa một số lỗi : Trình bày. diễn đạt, chính tả … - Giáo dục ý thức học tập . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , bài kiểm tra của hs … - Hs : Xem lại lý thuyết văn biểu cảm . C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : ( 2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện đáp án phần trắc nghiệm. GV gọi HS đọc câu hỏi và các đáp án trả lời HS trong lớp chọn câu trả lời đúng nhất, cả lớp cùng nhận xét. GV kết luận câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập dàn bài cho phần tự luận. GV gọi HS đọc câu hỏi tự luận GV hướng dẫn HS lập dàn bài cho đề trên.( ở tiết viết bài viết số 2) * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sữa các lỗi mắc phải khi làm bài kiểm tra. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 23.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. GV chỉ ra các lỗi HS mắc phải khi làm bài kiểm tra. HS sữa các lỗi mà mình đã mắc phải về: chính tả, diễn đạt,… 3) Củng cố : (4’) - Gv phát bài kiểm tra . - Hs xem lại bài, hô điểm, GV ghi điểm vào sổ . - Đọc 1 số bài tốt . - Gv nhận xét chung . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) Chú ý sửa một số lỗi trong bài kiểm tra . - Xem lại lý thuýêt văn biểu cảm . - Xem trước bài thành ngữ sgk tr 143 . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Ngày soạn :15/11/2008 Ngày dạy : 21/11/2008. Tiết: 48 Bài dạy :. THÀNH NGỮ. A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp hs : - Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ . - Tăng thêm vốn thành ngữ. - Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 24.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Ba Vinh. TG Hoạt động của giáo viên 15’ Hoạt động1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm thành ngữ : - Cho hs đọc các câu ..  Có thể thay thế các từ trong cụm từ này bằng từ khác được hay không ?  Có thể thêm, xen một vài từ khác vào cụm từ được không ?  Có thể thay thế vị trí của các từ trong cụm từ được không ?  Thay đổi vị trí như thế nào ?  Từ những nhận xét trên ta có thể rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo cụm từ này ?  Cụm từ lên thác, xuống ghềnh có nghĩa là gì ?. Giáo án Ngữ Văn 7. Hoạt động của học sinh. - Không thể . - Không thể . - Có thể . - Lên ghềnh xuống thác. - Xuống thác lên ghềnh .  Cụm từ có cấu tạo cố định .. Nội dung I. Thế nào là thành ngữ? 1. Xét cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao . “Nước non lận đận một mình, thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay . 2. Nhận xét : - Không thể thay thế vài từ trong cụm từ này bằng từ khác . - Không thể xen vào vài từ khác vào cụm từ này . - Có thể thay đổi vị trí các từ . => Sự gian truân, vất vả.. - Thác : Chỗ dòng nước chảy qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, suối . - Ghềnh : Nước nông, đá lỏm chỏm , nước chảy xiết . => Cả 2 nơi thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn vừa lên ngọn thác lại gặp ngay cái ghềnh …  Tại sao lại nói lên thác - Để nói về sự gian truân xuống ghềnh ? vất vả .  Cụm từ nhanh như chớp - Hành động nào đó rất có nghĩa là gì ? nhanh (như chớp) , nhanh đến không ngờ .  Tại sao nói nhanh như - Khen ai làm gì rất nhanh chớp ?  Trong hai cụm từ “lên - Nhanh như chớp  thác xuống ghềnh”, “nhanh nghĩa đen . như chớp” cụm từ có nghĩa - Len thác xuống ghềnh suy ra trực tiếp từ nghĩa  nghĩa bóng . đen, nghĩa bề mặt, nghĩa Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 25.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. hàm ẩn ?  Em hãy tìm 1 số cụm từ - Hs sinh tìm hiểu . khác ?. - Tham sống sự chết. - Bùn lầy nước đọng . - Mưa to gió lớn . - Mẹ goá con côi . - Năm châu bốn biển . - Lên thác xuống ghềnh - Ruột để ngoài da . - Lòng lang dọ sói . - Rán sành ra mở . - Khẩu phật tâm xà . 3. Ghi nhớ : sgk tr 144.  Những cụm từ trên được - Thành ngữ là một cụm gọi là thành ngữ , Vậy từ có cấu tạo cố định, thành ngữ là gì ? biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh .  Nghĩa của thành ngữ - Nghĩa : như thế nào ? + Trực tiếp từ nghĩa đen. + Nghĩa hàm ẩn (so sánh, ẩn dụ ) 8’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn II. Sử dụng thành ngữ . hs cách sử dụng thành ngữ : BT1 :  Hãy xác định vai trò ngữ -Hs thực hiện theo yêu a) Thành ngữ làm vị pháp cua thành ngữ trong cầu của giáo viên . ngữ . các câu sau (sgk tr144) b) Thành ngữ làm PN cho DT .  Em hãy so sánh bảy nổi  Thành ngữ ngắn gọn, BT2 : Thành ngữ ngắn ba chìm với lang thang, hàm xúc, tiết kiệm được gọn có tính hàm xúc, có phiêu bạt . Tắt lửa tối đèn lời mà ý nghĩa vẫn nhiều . tính hình tượng, biểu với khó khăn, hoạn nạn ? - Có tình hình tượng cao cảm cao . vì gợi cho ta nhiều ấn tượng sinh động . - Gọi hs đọc . - Đọc * Kết luận : ghi nhớ sgk tr144 . 12’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn - Thực hiện theo yêu cầu III. Luyện tập : hs luyện tập : của giáo viên và bài tập . Bài tập 1 : Tìm và giải BT1 : a) Sơn hào hải vị  thích các thành ngữ có (Món ăn trên núi, vị ăn ở trong câu biển) => Những thức ăn a) Sơn hào hải vị . Nem công chả phượng . quý ở mọi nơi được chọn b) Khỏe như voi . lựa . Tứ cố vô thân . - Nem công chả c) Da mồi tóc sương . phượng  Những món ăn ngon, sang và quý . b) Khỏe như voi  Sức khoẻ hơn người thường nhiều lần . Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 26.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. - Tứ cố vô thân  nhìn bốn bên không có ai là người thân  hoàn cảnh của người cô đơn không có ai thân thuộc . c) Da mồi tóc sương  tuổi già Bt2 : hs về nhà làm .. Bài tập 2 : Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn, để thấy lai lịch của các thành ngữ : Con rồng cháu tiên, Ếch ngồi đáy giếng , Thầy bói xem voi …(hs tự kể ) Bài tập 3 : Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn :. BT3 : - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt . - No cơm ấm cật . - Bách chiến bách thắng . - Sinh cơ lập nghiệp . BT4 : Hs tự sưu tầm .. Bài tập 4 : Sưu tàm thành ngữ .. 3) Củng cố : (4’) - Gv nhấn mạnh lại lại khái niệm, nghĩa, và cách sử dụng thành ngữ . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học bài . - Sưu tầm thành ngữ . - Chuẩn bị tiết sau trả bài kiểm tra văn, kiểm tra tiếng Việt. IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net. 27.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×