Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Luận văn tốt nghiệp tổng quan về công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 30 trang )

Đề tài :

Tổng quan tài liệu về các
công cụ thống kê trong quản
lý chất lượng
SVTH : Nguyễn Hữu Chính
GVHD: TS Nguyễn Hoàng Dũng
1


-7 cơng cụ thống kê cũ
o Định nghĩa
o Ví dụ

-7 cơng cụ thống kê mới
o Định nghĩa
o Ví dụ

-Áp dụng các cơng cụ thống kê cũ vào một ví
dụ thực tế
o Xác định nguyên nhân
o Biện pháp khắc phục
2


 Lợi

ích của SPC (statistical process control):
-SPC là cơng cụ ra quyết định và giải quyết vấn đề
-Nhận diện được bản chất, nguyên nhân những biến động
trong quy trình, lượng hóa được hiệu lực của các hoạt


động khắc phục, phịng ngừa và cải tiến
 Các công cụ thống kê cổ điển (Kaoru Ishikawa, 1960s):
1. Lưu đồ
2. Bảng kiểm tra
3. Biểu đồ tần số
4. Biểu đồ Pareto
5. Biểu đồ phân tán
6. Biểu đồ nhân quả
7. Biểu đồ kiểm soát
3


Lưu đồ
Bắt đầu
Đầu vào
Quá trình

sai
Quyết định

đúng
Đầu ra

Kết thúc

Vài ký hiệu cơ bản sử dụng
trong lưu đồ :

Định
nghĩa : là

công cụ
trực quan
thể hiện
q trình
bằng hình
ảnh, mơ tả
thứ tự cơng
việc trong
q trình
để tạo sự
nhất quán
4


 Định

nghĩa : là một công cụ thu thập dữ liệu cơ bản
chủ yếu gồm các con số ghi nhận về các quá trình
Nhà máy chế biến thủy sản Hạ Long FIDICOM
Đ/c : Khu cơng nghiệp Tân Bình-Tp Hồ Chí Minh
Thống kê số lượng bạch tuộc yếu độ
Ngày/tháng/năm

Bạch tuộc
nguyên liệu
(block)

Bạch tuộc
yếu độ
(block)


Ghi
chú

NV kiểm
tra

5


 Định

nghĩa: là một tóm tắt bằng hình ảnh về
thống kê của dữ liệu, dưới dạng đồ thị tần số các
đại lượng đo và thể hiện phân phối dữ liệu.

6


Biểu đồ phân tán
Định nghĩa : thể hiện mối quan hệ giữa các đại lượng
bằng đồ thị. Các đại lượng độc lập và phụ thuộc được thể
hiện bằng những điểm trên đồ thị (x,y)

MQH thuận mạnh

MQH nghịch mạnh

MQH thuận vừa


MQH nghịch vừa
7


 Định

nghĩa: là đồ thị hình xương cá liệt kê những
ngun nhân có thể có của vấn đề.
Một ví dụ về biểu đồ nhân quả : dạng 5M
Con người

Phương pháp

Nguyên nhân 2
Nguyên
nhân 1

Nguyên nhân 1

Đo lường

Nguyên nhân 2

Nguyên nhân 1

Nguyên nhân 3

Vấn đề
chất lượng


Nguyên nhân 1
Nguyên
nhân 1

Nguyên nhân 2

Nguyên vật liệu

Ngun nhân 2

Máy móc

Ngun nhân 1

Mơi trường
8


 Định

nghĩa: là một dạng biểu đồ thanh thể hiện tỉ lệ phần
trăm các yếu tố nhằm xác định những yếu tố nào chiềm tỉ lệ
quan trọng nhất. Biều đồ Pareto được xây dựng dựa trên
nguyên tắc Pareto : 20% nguyên nhân tạo ra 80% kết quả.

9


 Định


nghĩa : là một đồ thị biểu thị sự ổn định và khơng
ổn định của quy trình theo thời gian.

10


Lưu đồ
Bảng kiểm tra
Biểu đồ Pareto
Biểu đồ
nhân quả
Biểu đồ kiểm soát

Biểu đồ phân tán

Biểu đồ tần số
11


 Lợi

ích:
-Tổ chức dữ liệu từ dạng khơng cấu trúc thành dạng có
cấu trúc
-Làm rõ tình huống, thiết lập kế hoạch và tìm nguyên
nhân gốc rễ của vấn đề
 Các công cụ thống kê mới (một hội đồng của JUSE,
1977): thị quan hệ
1. Đồ
2. Đồ thị quan hệ cấu trúc

3. Đồ thị cây
4. Đồ thị ma trận
5. Đồ thị phân tích dữ liệu ma trận
6. Đồ thị chương trình quyết định quy trình
7. Đồ thị mạng hoạt động

12


 Định

nghĩa: là một cơng cụ tìm kiếm giải pháp của những
vấn đề có mối quan hệ phức tạp bằng cách chỉ ra mối quan
hệ giữa chúng.

13


 Định

nghĩa: là một phương pháp trực quan cho việc xây
dựng và tổ chức thông tin rời rạc để bộc lộ mối quan hệ tự
nhiên của chúng.

14


 Định

nghĩa: là công cụ trực quan cho những vấn đề, mục

tiêu và quyết định được ưu tiên tỉ mỉ. Thông tin được tổ
chức dạng cây.

15


 Định

nghĩa: là một công cụ chiều dài của mối quan hệ giữa
hai hay nhiều nhóm thơng tin một cách tiện lợi và có hệ
thống, gồm một bảng mà các hàng và các cột chứa các nhân
tố liên quan.

L-Matrix

T-Matrix

C-Matrix
16


 Định

nghĩa: là một công cụ xác định một cách có
hệ thống những sai sót có thể xảy ra bằng các biện
pháp đối phó

17



 Định

nghĩa: là một đồ thị gồm các điểm trên hệ tọa độ
(x,y) hình thành từ việc phân chia và sắp xếp dữ liệu trong
đồ thị ma trận để tìm ra cách thức chung phân biệt và tạo
sự rõ ràng của một lượng lớn thơng tin dính chùm vào
nhau.

18


 Định

nghĩa : là một công cụ cho phép thể hiện sự phụ
thuộc các nhiệm vụ và chỉ ra tổng thời gian hoàn thành
nhiệm vụ, thứ tự các nhiệm vụ cần giải quyết…

19


20


Áp dụng vào ví dụ thực tế
Số liệu thu được từ nhà máy chế biến thủy sản Hạ Long
(KCN Tân Bình) trong thời gian thực tập
Thời gian là 20 ngày
Lỗi nghiêm trọng nhất : q trình cấp đơng (cấp đơng
khơng đạt yêu cầu, block bạch tuộc bị yếu độ)
Biểu đồ thanh thể hiện phần trăm tỉ lệ lỗi bạch tuộc yếu

độ

21


Biểu đồ Pareto thể hiện các ngày lỗi tập trung nhiều nhất

Dựa vào biểu đồ Pareto, ta thấy rằng lỗi tập trung chủ yếu
ở 6 ngày đầu của biều đồ Pareto, chiếm khoảng 75% tổng số
lỗi.
o Xem xét nguyên nhân tức thời: ngày 11/10 có một tủ
bị hư nên số block yếu độ khá nhiều. Vậy là việc bảo trì
khơng tốt.
o Biện pháp khắc phục là sửa chữa ngay và thực hiện
việc bảo trì tốt hơn.
22


Tiếp theo, ta liệt kê các nguyên nhân có thể có bằng biểu đồ
nhân quả:
Cơng nhân

Phương pháp

Thâm niên

Đo lường

Cách xếp khn


Chủ quan

Giới tính
Nhiệt độ
Bảo trì

Mơi trường

Bạch tuộc
yếu độ
Thời gian

Máy móc

Lượng nước châm

Nguyên vật liệu

23


Thâm niên làm việc: vấn đề xảy ra vào các ngày có anh
cơng nhân số 1 với thâm niên là 1 tuần. Đó là các ngày
16/9, 22/9, 9/10, 11/10 và 15/10.
oNguyên nhân: thiếu kinh nghiệm làm việc
oKhắc phục : cần có chính sách huấn luyện nhân viên
mới

24



Lượng nước châm vào khuôn trước khi cấp đông:
-Ngày 11/10:

25


×