Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học 11 - Bài 1 đến bài 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH i1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu * Kiến thức: - Nắm được các lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Nắm được vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Nắm đượcnhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú pháp của chương trình nguồn. * Kỹ năng: Nhận dạng được ngôn ngữ lập trình * Thái độ: Rèn luyện tính chịu khó cho học sinh II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, SGK, sách bài tập, nghiên cứu trước tài liệu Học sinh: SGK, tập, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Em hãy cho biết các bước * Có 5 bước giải một bài toán trên máy - Xác định bài toán tính? - Lựa chọn hoặc thiết kế bài toán Khái niệm lập trình: Lập trình là - Viết chương trình sử dụng một cấu trúc dữ liệu và các - Hiệu chỉnh câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình - Viết tài liệu cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn dạt thuật toán. - Em hãy cho biết có mấy * Có 3 loại loại ngôn ngữ lập trình? - Ngôn ngữ máy - Hợp ngữ - Ngôn ngữ bậc cao Chương trình dịch: là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính Ví dụ: SGK 1. Thông dịch: được thực hiện bằng cách lặp đi lặp lại dãy các bước sau: a. Kiểm tra tính đúng đắn của lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn b. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy c. thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được 2. Biên dịch: gồm 2 bước a. Duyện, phát hiện lỗi, kiểm tra. - Làm thế nào để chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao?. * Nhờ có chương trình dịch. - Có mấy loại chương trình dịch?. * Gồm 2 loại: - Thông dịch - Biên dịch. * Như vậy trong thông dịch không có chức năng lưu trữ, trong biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình. * Nghe giảng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tính đúng đắn của các câu lệnh trong đích có thể lưu trữ để sử chương trình nguồn dụng lại khi cần thiết b. Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết 3. Củng cố: nhấn mạnh sự khác nhau của thông dich và biên dịch 4. Dặn dò: Xem lại bài và đọc trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> i2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu * Kiến thức: - Nắm được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Hiểu và phân biệt được ba thành phần này. - Nắm được các thành phần cơ sở của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khoá), hằng và biến. - Phân biệt được tên, hằng và biến. * Kỹ năng: Phân biệt được các thành phần cơ bản, một số khái niệm của ngôn ngữ lập trình II. Chuẩn bị - Giáo Viên: Giáo án, SGK, nghiên cứu trước tài liệu - Học sinh: Tập, SGK, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại chương trình dịch? Hãy kể tên? 3. Dạy bài mới Nội Dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Các thành phần cơ bản: a/ Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình. * Các ngôn ngữ lập trình nói - Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ chung thường có chung một cái gồm: Các chữ cái tiếng Anh, số thành phần như: dùng các chữ số 0-> 9 và một số kí tự những kí hiệu nào để viết đặc biệt (xem trong SGK). chương trình, viết theo quy b/ Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng tắc nào, viết như vậy có để viết chương trình. nghĩa gì? mỗi ngôn ngữ lập c/ Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa trình có một quy định riêng thao tác cần thực hiện ứng với tổ về những thành phần này. hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. - Cú pháp cho biết cách viết * Giới thiệu bảng chữ cái * Quan sát bảng chữ cái chương trình hợp lệ, ngữ nghĩa xác trong pascal cho học sinh trong SGK và các kí tự đặc định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự nắm biệt trong chương trình. - Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình. 2. Một số khái niệm a/ Tên - Trong ngôn ngữ Turbo Pascal tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt Trong các ngôn ngữ lập trình * Lắng nghe giảng và ghi đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch nói chung, các đối tượng sử chép bài dụng trong chương trình đều dưới. phải đặt tên để tiện cho việc - Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản: Tên dành riêng, sử dụng. Việc đặt tên trong tên chuẩn và tên do người lập trình các ngôn ngữ khác nhau là. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tự đặt. Tên dành riêng: + Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác. + Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá Ví dụ: Một số từ khoá Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var, Uses, Begin, End,… Tên chuẩn: - Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác. Ví dụ: Một số tên chuẩn Trong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin, Cos, Char,… Tên do người lập trình tự đặt - Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng. - Các tên trong chương trình không được trùng nhau. b/ Hằng và biến Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học: số nguyên hoặc số thực. + Hằng xâu: là chuỗi kí tự đặt trong dấu nháy ” hoặc ’” + Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai Biến: - Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình -Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau. -Biến phải khai báo trước khi sử dụng.. khác nhau, có ngôn ngữ phân biệt chữ hoa, chữ thường. - Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?. - Hãy viết một số tên đúng trong pascal?. - Tên dành riêng quy định với ý nghĩa riêng xác định, còn tên chuẩn có thể khai báo và dùng với ý nghĩa mục đích khác Ví dụ: Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten,… Tên sai: a bc, 2x, a&b,…. * Hằng thường có hai loại, hằng được đặt tên và hằng * Tập trung nghe và ghi không được đặt tên. Hằng chép không được đặt tên là những giá trị viết trực tiếp khi viết chương trình. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định về cách viết hằng riêng. Hằng được đặt tên cũng có cách đặt tên cho hằng khác nhau.. * Biến là đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đối tượng có thể thay đổi được nên thường được dùng để lưu trữ kết quả, làm trung gian cho các tính toán,… mỗi loại ngôn ngữ có những loại biến c/Chú thích khác nhau và cách khai báo -Trong khi viết chương trình có thể cũng khác nhau. viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hưởng đến chương trình. Trong Pascal chú thích được đặt trong { và } hoặc (* và *) 4. Củng cố: Phân biệt kỹ các thành phần cơ bản của pascal như: tên dành riêng, tên chuẩn, hằng biến… 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK, và học bài ở nhà 6. Rút kinh nghiệm. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÍ HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chương II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN i3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu Kiến thức: Nắm được các thành phần của một chương trình như: phần khai báo, phần thân Kỹ năng: Cách khai báo các biến, nhận biết lỗi câu cú của một chương trình Thái độ: Rèn luyện tính kỹ càng, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, nghiên cứu tài liệu trước Học sinh: Tập, sách, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về hằng và biến trong một chương trình? 3. Dạy bài mới: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Cấu trúc chung - Mỗi chương trình nói chung gồm hai phần: Phần khai báo và phần thân chương trình. [<Phần khai báo>] <Phần thân> 2. Các thành phần của chương trình a) Phần khai báo - Có thể khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng, khai báo biến,… Khai báo tên chương trình Program <Tên chương trình>; - Tên chương trình do người lặp trình tự đặt theo đúng qui tắc đặt tên. Ví dụ: Program Bai_1; Program Tong; Khai báo thư viện; Uses <Tên thư viện>; Ví dụ: uses CRT, GRAPH; Khai báo hằng: Những hằng sử dụng nhiều lần trong chương trình thường được đặt tên cho tiện khi sử dụng. Ví dụ: Const N=100; e = 2.7; Khai báo biến: - Mọi biến sử dụng trong chương trình đều phải khai báo để chương trình dịch biết để xử lý và lưu trữ. - Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn. b) Phần thân chương trình: - Thân chương trình thường là nơi chứa toàn bộ các câu lệnh của. * Thuyết trình đưa ra cấu trúc chung của chương trình:. * Phần khai báo sẽ báo cho máy biết chương trình sẽ sử những tài nguyên nào của máy. * Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách khai báo riêng khác nhau và tùy thuộc vào ngôn ngữ mà ta cần tìm hiểu xem chương trình ta cần khai báo những gì. * Nghe giảng và ghi bài. * Tập trung nghe giảng, phân biệt được một số khai báo của một chương trình. * Khai báo hằng là việc đặt * Nắm rõ cách khai báo tên cho hằng để tiện khi sử của từng loại dụng và trách việc phải viết lặp lại nhiều lần cùng một hằng trong chương trình. Khai báo hằng còn tiện lợi hơn khi cần thay đổi giá trị của nó trong chương trình. * Khai báo biến là xin máy tính cấp cho chương trình một vùng nhớ đẻ lưu trữ và xử lý thông tin trong bộ nhớ trong. * Mỗi ngôn ngữ lập trình có. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chương trình hoặc lời gọi chương trình con. - Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu bắt đầu và kết thúc chương trình. Ví dụ: Begin [<Các câu lệnh>] End. 3. Ví dụ chương trình đơn giản Program VD; Begin Write(‘Chao cac ban’); Readln; End.. cách tổ chức chương trình khác nhau, thường thì phần thân chứa các câu lệnh của chương trình.. - Hãy chỉ ra các thành phần trong chương trình ở ví dụ trên?. - Xem ví dụ và chỉ ra từng thành phần của nó trong chương trình. 4. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới. - Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu HS phân biệt và chỉ rõ từng thành phần của chương trình đó. 5. Dặn dò: Xem lại bài và đọc trước bài mới 6. Rút kinh nghiệm. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> i4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN I. Mục tiêu * Kiến thức: - Nắm đuợc một số kiểu dữ liệu định sẳn: nguyên, thực, ký tự, logic, và miền con. - Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. * Kỹ năng: Phân biệt được từng loại kiểu dữ liệu * Thái độ: Rèn tính chịu khó, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, bảng phụ, nghiên cứu trước tài liệu Học sinh: tập, sách, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc của một chương trình gồm mấy phần? Hãy kể tên và lấy VD? 3. Dạy bài mới Nội dung. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. NNLT Pascal có một số kiểu dữ liệu chuẩn sau: 1. Kiểu nguyên Kiểu. Số Byte. Miền giá trị. BYTE INTEGER WORD LONGINT. 1 2 2 4. 0 … 255 -215 … 215 - 1 0 … 216 – 1 -231 … 231 - 1. - Khi cần viết chương trình quản lí học sinh ta cần xử lý thông tin ở những dạng nào?. 2. Kiểu thực - Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng một số kiểu sau: Tên kiểu. Miền giá trị. 0 hoặc nằm trong (10-38  1038) 0 hoặc nằm trong EXTENDED (10-4932  104932) REAL. Số byte 6 10. 3. Kiểu ký tự. - Họ tên học sinh là những thông tin dạng văn bản hay là dạng các kí tự - Điểm của học sinh là các thông tin các số thực. - Số thứ tự của học sinh là các số nguyên.Một số thông tin khác lại chỉ cần biết chúng * Ngôn ngữ lập trình là đúng hay sai. nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn.. - Mỗi ký tự có một mã tương ứng từ 0 đến 255.. * Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó, máy tính không thể lưu trữ tất cả các số trên trục số nhưng nó có thể * Tập trung lắng nghe lưu trữ với độ chính xác giảng và ghi chép cẩn thận cực cao.. - Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so sánh. * Tuỳ thuộc vào ngôn. - Tên kiểu: CHAR - Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mã ASCII gồm 256 kí tự.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dựa trên mã của từng kí tự. Ví dụ: Trong bảng mã ASCII, các kí tự trong bảng chữ cái tiếng Anh xếp liên tiếp với nhau, các chữ số cũng xếp liên tiếp, cụ thể: A mã 65; a mã 97; 0 mã 48 4. Kiểu logic - Tên kiểu: Boolean - Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là TRUE (Đúng) hoặc FALSE (sai). - Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giá trị logic bằng những cách khác nhau.. ngữ lập trình mà tên của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của các kiểu dữ liệu này cũng khác nhau. * Với mỗi kiểu dữ liệu người lập trình cần ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số lượng ô nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu đó.. - Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình nào thì cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó. 4. Củng cố: - Nhắc lại các kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng. - Cho về nhà một số ví dụ về việc lưu trữ trong cuộc sống và yêu cầu học sinh tìm kiểu dữ liệu tương ứng 5. Dặn dò: Xem lại bài và độc trước bài mới 6. Rút kinh nghiệm. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> i5. KHAI BÁO BIẾN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được cách khai báo của một chương trình - Kỹ năng: Nhận biết được cách khai báo biến đúng và sai - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chịu khó cho học sinh II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, nghiên cứu trước tài liệu Học sinh: tập, sách, đọc bài trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Có bao nhiêu kiểu dữ liệu chuẩn em đã học? Hãy kể tên các kiểu dữ liệu đó 3. Dạy bài mới Nội dung - Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được khai báo như sau: Var<danh sách biến>:<kiểu dữ liệu> Trong đó: Var: là từ khoá dùng để khai báo biến Danh sách biến: là một hoặc nhiều tên biến, tên các biến cách nhau bởi dấu phẩy Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu nào đó của ngôn ngữ Pascal Sau Var có thể khai báo nhiều danh sách biến có những kiểu dữ liệu khác nhau. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. * Khai báo biến là chương trình khai báo cho máy biết phải dùng những tên nào trong chương trình.. Ví dụ: - Để giải phương trình bậc 2 - Var a, b, c, x1, x2, delta : ax2+bx+c=0 cần khai báo real; các biến nào? Trong khai báo trên có sáu biến thực, như vậy tổng bộ nhớ dành cho các biến là: 6 x 6 = 36 (byte). - Để tính chu vi và diện tích tam giác ABC cần khai báo các biến nào? - Khi khai báo biến cần chú ý những điều gì?. + Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó.. - Var a, b, c, p, s, cv: Real; Trong đó: a, b, c :dùng để lưu độ dài 2 cạnh của tam giác p: nửa chu vi của tam giác cv,s: chu vi và diện tích của tam giác. * Lắng nghe. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Không nên đặt tên quá ngắn hay * Giải thích những lưu ý quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hoặc khi khai báo biến hiểu nhằm. + Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó. 4. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới., ra bài tập về nhà. 5. Dặn dò: Xem lại bài và đọc trước bài ở nhà 6. Rút kinh nghiệm. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> i6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. Mục tiêu - Kiến thức:. + Giới thiệu phép tóan, biểu thức số học, hàm số học chuẩn và biểu thức quan hệ. + Nắm và viết được lệnh gán. + Viết được biểu thức số học và logic với các phép tóan thông dụng. - Kỹ năng: Phân biệt được sự khác nhau giữa lệnh gán (:=) và phép so sánh bằng. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, siêng năng cho học sinh II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, giáo án, SGK, nghiên cứu trước tài liệu - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Trong ngôn ngữ Pascal biến đơn được khai báo như thế nào? 3. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng đến phép toán, biểu thức, câu lệnh gán. 1. Phép toán: NNLT Pascal sử dụng một số - Toán học có những phép - Toán học có các phép phép toán sau: toán nào? toán là: +, -, x, / - Với số nguyên: +, -, * (nhân), div(chia lấy số nguyên), mod(chia lấy dư). - Với số thực: +, - , *, /(chia) - Các phép toán quan hệ: <=, >, >=, - Chúng có dùng được trong - Chỉ một số phép dùng = , <>: Cho kết quả là là một giá trị các ngôn ngữ lập trình? được, một số phép phải logíc (True hoặc False) xây dựng từ các phép toán - Các phép toán logic: NOT (phủ khác. định), OR(hoặc), AND(và): thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau. 2. Biểu thức số học: - Là một dãy các phép toán: +, - , *, - Lấy một vài ví dụ về biểu * 5a + 7b – 3c * 2x – 3y /, div và mod từ các hằng , biến kiểu thức trong toán học? số và các hàm. - Dùng cặp dấu () để qui định trình tự tính toán Thứ tự thực hiện các phép toán: - So sánh nhữnh thứ tự thực - Có thể nói chúng có thứ - Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc hiện cá phép toán trong tự thực hiện tương đối sau. toán học và trong pascal? giống nhau - Nhân chia trước, cộng trừ sau. - Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức . 3. Hàm số học chuẩn: - Các ngôn ngữ lập trình thường - Hãy biểu diễn các biểu * sqr(x), sqrt(x), abs(x) 2 cung cấp sẵn một số hàm số học để thức toán học sau đây: x , tính một số giá trị thông dụng. x , x trong biễu diễn - Cách viết: Tên_hàm(Đối số) pascal? - Kết quả của hàm phụ thuộc vào. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> kiểu của đối số. - Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm. - Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất kỳ. Bảng một số hàm chuẩn: (Theo dõi SGK và màn hình) 4.Biểu thức quan hệ: Có dạng như sau: <biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2> Trong đó: - Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu. - Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. Ví dụ: A<B; 2*A>=4+B 5. Biểu thức logic: - Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến logic. - Thường dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau bởi các phép toán logic. Ví dụ: - Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng. (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) 6. Câu lệnh gán: - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi NNLT, thường dùng để gán giá trị cho biến. Cấu trúc: <Tên biến>:= <Biểu thức >; Trong đó: Tên biến là tên của biến đơn Kiểu của giá trị biểu thức phải phù hợp với kiểu biến. * Giải thích bảng hám số chuẩn trong SGK. * Tập trung lắng nghe giảng. * Trong lập trình thướng ta * Nghe giảng và ghi bài phải so sánh hai giá trị nào đó trườc khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ còn được gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh hai giá trị, cho kết quả là đúng hoặc sai (logic).. * Ví dụ: X1:= (- b - sqrt(b * b - 4 * a * c)) / (2 * a); X2:= (- b + sqrt(b * b – 4 * a * c)) / (2 * a); I:= I + 1; J:= J - 2; Trong đó: lệnh thứ 3 tăng giá trị của I một đơn vị, lệnh thứ 4 giảm giá trị biến J một đơn vị 4. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới, ra bài tập về nhà 5. Dặn dò: Xem lại bài và làm bài tập ở nhà 6. Rút kinh nghiệm. * Quan sát lắng nghe. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> i7. CÁC THỦ TỤC VÀO RA ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết các lệnh vào ra đơn giản, đễ nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Kỹ năng: Viết được một số lệnh đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính chịu khó đối với học sinh II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, nghiên cứu tài trước tài liệu Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy chuyển biểu thức sau thành biểu thức trong pascal 5x + 6y – 3z 3. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Trong ngôn ngữ PASCAL các thủ tục vào ra chuẩn viết như sau: 1.Nhập dữ liệu vào từ bàn phím: * Khi sữ dụng các ứng dụng ta thường phải nhập  Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc READLN có thông tin vào, như vậy - Ta dùng thủ tục cấu trúc như sau: bằng cách nào ta nhập Read hoặc Readln để nhập dữ liệu vào READ/READLN(<biến1>,…,<biếnn>); được thông tin vào khi Ví dụ: lập trình? READLN(n); * Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào READLN(a,b,c); cho biến. Chú ý: khi nhập dữ liệu từ bàn phím READ và READLN có nghĩa như nhau, * Diễn giải hoạt động của * Lắng nghe giảng thường hay dùng READLN hơn. READLN luôn chờ gỏ phím ENTER. READ/READLN, nêu sự bài khác nhau khi dùng 2 câu lệnh này. Ví dụ 2: xét chương trình sau: Program vd; Ví dụ1: xét chương trình sau: Uses crt; Var a, b, c: integer; Program vd; Begin Uses crt; - Quan sát ví dụ giáo Clrscr; Var tuoi: byte; viên hướng dẫn Write(‘moi ban nhap 3 so’); Begin Read(a, b, c); Clrscr; Write(‘ban vua nhap 3 so:’, a, b,c); Write(‘moi ban cho biet tuoi cua ban?’); Readln; End. Read(tuoi); Write(‘cam on, tuoi cua ban la:’,tuoi,’tuoi’);  Việc nhập dữ liệu cho nhiều biến thì giá trị mỗi biến phải Readln; cách nhau ít nhất 1 dấu cách End. hoặc 1 phím Enter, máy sẽ gán giá trị cho các biến theo thứ tự như trong lệnh nhập tương ứng. 2.Đưa dữ liệu ra màn hình:  Đễ đưa dữ liệu ra màn hình - Làm thế nào đưa được - Dùng thủ tục Write. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tại vị trí con trỏ, ta dùng thủ tục WRITE hoặc WRITELN với cấu trrúc như sau:  WRITE/WRITELN(<giá trị1>,…,<giá trị n>);  Trong đó các giá trị có thể là tên biến, tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc tên hàm.. dữ liệu ra màn hình * Giải thích sự khác nhau giữa write và writeln. * Lấy ví dụ minh họa cụ thể bằng chương trình. * Có thể lấy ví dụ của phần nhập dữ liệu sữa để học sinh thấy việc khác nhau giữa chúng. * Minh họa qui cách đưa thông tin ra bằng chương trình.. Ví dụ: Write(a, b, c); Write(‘giá trị của n la:’, n);  Thủ tục Write sau khi đưa kết quả ra sẽ chuyễn con trỏ màn hình xuống đầu dòng tiếp theo.  Ngoài ra trong TP còn có qui cách đưa thông tin ra như sau:  Kết quả thực:<độ rộng>:<số chử số thập phân>  Kết quả khác:<độ rộng> Ví dụ: Write(n:8); * Giải thích ví dụ sách giáo khoa Write(n:8:3); Ví dụ: xét chương trình đầy đủ sau: Program vidu2; Var n: integer; Begin Write(‘lop ban bao nhieu nguoi’); Readln(n); Writeln(‘vay la ban co:’,n-1,’nguoi ban trong lop’); Write(‘go enter de ket thuc chuong trinh’); Readln; End.. hoặc Writeln. * Lắng nghe giảng bài. 4. Củng cố: Lấy một ví dụ đơn giản lập trình trực tiếp trên máy tính cho học sinh quan sát, ra bài tập về nhà. 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập ở nhà 6. Rút kinh nghiệm PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> i8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHĨNH CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu - Kiến thức: + Nắm được các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. + Nắm được một số công cụ của môi trường Turbo Pascal. + Sử dụng được chương trình đích để phát hiện lỗi. - Kỹ năng: Chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý của kết qủa thu được. - Thái độ: Rèn luyện tính kỹ càng, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu trước tài liệu Học sinh: Tạp, sách, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Viết thủ tục chuẩn đưa dữ liệu vào từ bàn phím và ra từ màn hình? 3. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Màn hình làm việc ngôn ngữ Pascal * Giới thiệu một số tập tin có dạng như sau: cần thiết để Turbo Pascal có * Quan sát mô hình môi thể chạy được, hướng dẫn trường làm việc của pascal các em cách khởi động và nghe hướng dẫn của Pascal trên máy tính. giáo viên Turbo.exe (file chạy) Turbo.tpl (file thư viện) Turbo.tph (file hướng dẫn). Một số thao tác thường dùng soạn thảo trong môi trường Pascal: - Xuống dòng: Enter -. -. Các mũi tên: a, b, Z, Y tương ứng đưa con trỏ qua trái, xuống dưới, lên trên, qua phải Đưa con trỏ đến đầu/ cuối dòng: Home/ end Đưa con trỏ lên trang trước/ xuống trang sau: PgUp, PgDn Phục hồi thao tác vừa làm: Alt + Bksp Cắt: Shift + del Copy: Ctrl + insert Dán: Shift + insert Ghi file vào đĩa: F2 Mỡ file đã có: F3 Biên dịch chương trình: Alt + F9 Sửa lổi chương trình: F9. * Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi soạn thảo * Lắng nghe các thao tác chương trình trong môi giáo viên trình bày và ghi trường soạn thảo Turbo chép cẩn thận Pascal.. * Thực hiện một vài lần các thao tác này để các em nhận thấy mức độ tiện lợI của nó khi soạn thảo cũng như chạy chương trình. Ví dụ: Hãy chạy đoạn chương trình sau và sửa lỗi nếu có Program xinchao; * Thực hiện việc chạy Begin chương trình và sửa lỗi Write(‘ chao mung cac ban đoạn chương trình ví dụ da lam quen voi moi truong pascal’); Readln;. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. Chạy chương trình: Ctrl + F9 End. Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3 - Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6 - Thoát khỏi cửa sổ: Alt + F3 - Thoát khỏi TP: Alt + X 4. Củng cố: nhắc lại nhanh về một số thao tác khi soạn thảo 5. Dặn dò: Xem lại bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài thực hành số 1 6. Rút kinh nghiệm. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chương III. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP i8. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH I. Mục tiêu - Kiến thức: + Hiểu nhu cầu cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. + Nắm được câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ). + Nắm đựơc câu lệnh ghép. - Kỹ năng: + Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một bài toán đơn giản. + Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản. - Thái độ: Rèn tính chịu khó cho học sinh II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu trước tài liệu Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khái niệm rẽ nhánh. Ví dụ: Để viết chương trình giải phương trình bậc hai, ta phải: Tính  = b2 – 4ac; Sau đó tuỳ thuộc vào giá trị * Đưa ra ví dụ rồi cùng học sinh thảo của  mà ta có tính nghiệm hay luận phương pháp giải quyết bài toán. không? Trong thực tế: - Nếu  < 0 thì phương trình vô nghiệm - Nếu   0 thì phương trình có nghiệm - Như vậy tuỳ thuộc vào giá * Quan sát mô hình trị của  mà ta đưa ra vô nghiệm Kiểm tra cấu trúc rẽ nhánh đơn hay có nghiệm.  0 Sai - Hoặc có thể nói: Nếu <0 Đúng giản thì phương trình vô nghiệm, ngược lại thì phương trình có nghiệm. Tính và đưa ra Thông báo  Như vậy ta thấy một số mệnh nghiệm vô nghiệm * Lắng nghe và ghi đề có dạng bài cẩn thận - Nếu ........ thì ......... Kết thúc - Nếu ........ thì ......... ngược lại thì Cấu trúc này được gọi là cấu trúc rẽ nhánh. Các NNLT thường cung cấp các câu lệnh để mô tả các cấu trúc rẽ nhánh như trên. 2. Câu lệnh If – Then - Pascal dùng câu lệnh If – Then để mô tả việc rẽ nhánh tương * Đưa ra cấu trúc lệnh rẽ nhánh trong Pascal. Nhắc nhở học sinh đây là cấu ứng với 2 loại mệnh đề rẽ nhánh trúc quan trọng, nó có thể sử dụng rất * chú ý sau then và. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> như sau - Dạng thiếu: If <điều kiện> Then <câu lệnh>; - Dạng đầy đủ:. nhiều trong các chương trình sau này. * Lưu ý các em sau Then và sau Else chỉ có một lệnh chương trình.. sau else chỉ có một câu l. If <điều kiện> Then <câu lệnh> Else <câu lệnh 2>; Trong đó: - Điều kiện: Là biểu thức quan hệ hoặc logic. - Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2: là một câu lệnh của Pascal. Ý nghĩa các câu lệnh: - Dạng thiếu: Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được thực hiện, nếu điều kiện sai thì không thực hiện gì. - Dạng đầu đủ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1, nếu điều kiện sai thì thực hiện câu lệnh 2. VD1: If (x Mod 2 = 0) Then WRITE(x, ‘La so chan’); VD2: If DETA < 0 Then WRITE(‘Phuong trinh vo nghiem’) Else WRITE(‘Phuong trinh co nghiem’); VD3: Tìm giá trị lớn nhất (max) của hai số a và b:. - Với hai dạng này, dạng nào dùng thuận tiện hơn?. - Ở VD3 cách nào nhanh hơn, tiện hơn?. Cách 1:. - Tuỳ trường hợp cụ thể mà dùng dạng thiếu hay dạng đủ thì thuận tiện hơn. - Ở VD3 ta thấy cách 2 thuận tiện hơn cách thứ nhất, vì chỉ dùng một cấu trúc. max := a; If b>a Then max :=b; Cách 2: If a>b Then max :=a Else max:=b; 3. Câu lệnh ghép - Trong ngôn ngữ Pascal, câu lệnh ghép có dạng: Begin <Các câu lệnh> End; * Chú ý: - Sau End phải là dấu ; và trước Else không có dấu ; - Từ nay nói đến câu lệnh thì đó có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh ghép. Ví dụ: Đoạn chương trình sau trong ngôn ngữ Pascal có sử dụng câu lệnh ghép. (SGK) 4. Một số ví dụ: VD1: Giải PT bậc nhất ax + b = 0 VD2: Trong việc thực hiện phép. * Khi đó ta cần gộp nhiều lệnh đó lại và coi đó là một câu lệnh trong chương trình. Các ngôn ngữ lập trình thường có cấu trúc để giúp ta thực hiện điều này.. * Soạn sẵn hai chương trình này và. Lop11.com. * Lắng nghe giáo viên trình bày câu lệnh ghép. * Theo giỏi các ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chia a cho b, phải có điều kiện b<>0. cho các em quan sát cách viết chương trình để các em hình thành dần cách viết một chương trình. * Chạy thử chương trình và chỉ rõ các lệnh trong chương trình dùng để làm gì. hoàn chĩnh, đọc thêm ví dụ SGK. 3. Củng cố: Nhắc lại nhanh cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh IF – THEN, IF – THEN – ELSE thông qua các ví dụ, ra bài tập về nhà 4. Dặn dò: Xem lại bài và làm bài tập ở nhà 5. Rút kinh nghiệm PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. VŨ THÁI HÒA. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×